ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3125/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 28 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC THUÊ CHUYÊN GIA CHUYỂN ĐỔI SỐ VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ ĐÔ THỊ THÔNG MINH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Bộ Luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 38/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2022 quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
Theo đề nghị của Liên Sở Tài chính - Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh tại Công văn số 4771/LNSTC-QLNS ngày 26/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định việc thuê chuyên gia chuyển đổi số và phát triển dịch vụ đô thị thông minh tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 12 năm 2023.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành chuyên môn cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ
VIỆC THUÊ CHUYÊN GIA CHUYỂN ĐỔI SỐ VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ ĐÔ THỊ THÔNG MINH TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm Quyết định số 3125/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định về việc thuê chuyên gia tư vấn, thực hiện chuyển đổi số và phát triển dịch vụ đô thị thông minh tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian đối với nhiệm vụ sử dụng vốn nhà nước hoặc vốn của doanh nghiệp nhà nước.
2. Chuyên gia gồm: Các nhà khoa học, người làm công tác quản lý, nghiên cứu, hoạt động thực tiễn trong nước và ngoài nước có đủ điều kiện và tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 3 Quyết định này.
Điều 2. Nguyên tắc sử dụng chuyên gia
1. Việc sử dụng chuyên gia phải căn cứ vào yêu cầu, nhiệm vụ của mỗi cơ quan, người có thẩm quyền và bảo đảm công khai, minh bạch, đúng tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định.
2. Cơ quan, người có thẩm quyền tùy theo tính chất công việc được sử dụng chuyên gia làm việc theo từng nội dung công việc cụ thể vào thời gian nhất định, bảo đảm thiết thực, hiệu quả.
3. Căn cứ vào tình hình thực tế, nhu cầu công việc cụ thể, cơ quan, người có thẩm quyền quyết định số lượng chuyên gia cần sử dụng.
Điều 3. Tiêu chuẩn, điều kiện của chuyên gia
Có trình độ đại học trở lên, có chuyên môn phù hợp với lĩnh vực chuyển đổi số và dịch vụ đô thị thông minh; có lý lịch rõ ràng, có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có sức khỏe, tâm huyết, có năng lực, kinh nghiệm thực tiễn, kiến thức sâu rộng, có trí tuệ và uy tín trong tư vấn, thực hiện chuyển đổi số và phát triển dịch vụ đô thị thông minh. Có khả năng thực hiện thông thạo trong một số lĩnh vực cụ thể đã được thực tiễn khẳng định; sẵn sàng nhận và hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn của chuyên gia
1. Tham vấn, giúp việc cho thực hiện nhiệm vụ về chuyển đổi số, phát triển dịch vụ đô thị thông minh; xây dựng thực hiện các chủ trương, chiến lược, cơ chế, chính sách tạo môi trường pháp lý, xây dựng kiến trúc về thúc đẩy chuyển đổi số và phát triển dịch vụ đô thị thông minh của tỉnh.
2. Xây dựng, các chỉ tiêu, kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn, hằng năm về chuyển đổi số và phát triển dịch vụ đô thị thông minh, tập trung vào phát triển kinh tế số, xã hội số, hạ tầng số, nền tảng số, nhân lực số và an toàn thông tin mạng đáp ứng các mục tiêu phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh.
3. Về thúc đẩy phát triển, sử dụng nền tảng số: nghiên cứu, cập nhật danh mục nền tảng số; nghiên cứu, đề xuất giải pháp thúc đẩy sử dụng các nền tảng số, giám sát, đo lường, thống kê, đánh giá việc sử dụng các nền tảng số; phát triển nền tảng số trong việc xây dựng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật.
4. Về dữ liệu số: tham vấn, thực hiện các hoạt động quản trị dữ liệu số, quản trị chia sẻ, khai thác dữ liệu số trong cơ quan nhà nước, bao gồm dữ liệu mở, dữ liệu GIS, dữ liệu số hóa có cấu trúc và phi cấu trúc; giám sát việc thực hiện các hoạt động quản trị dữ liệu số, kết nối, chia sẻ, khai thác dữ liệu số theo quy định của pháp luật; tham vấn, thực hiện thu thập, công bố, quản lý dữ liệu số danh mục dùng chung, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, danh mục cơ quan cung cấp dữ liệu số, dữ liệu số được cung cấp và công bố.
5. Về an toàn thông tin: tư vấn thiết kế hệ thống an toàn thông tin, triển khai hệ thống an toàn thông tin, đánh giá an toàn thông tin, diễn tập an toàn thông tin, đào tạo an toàn thông tin.
6. Xây dựng, quản lý và vận hành nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu số, nền tảng điện toán đám mây, nền tảng chính quyền số, nền tảng dịch vụ đô thị thông minh của tỉnh.
7. Các nhiệm vụ khác liên quan đến việc chuyển đổi số, phát triển dịch vụ đô thị thông minh do cơ quan, người có thẩm quyền ký hợp đồng làm việc giao.
Điều 5. Chế độ, hình thức và mức thù lao chi trả cho chuyên gia
1. Cơ quan, người có thẩm quyền thuê chuyên gia theo hình thức ký hợp đồng thuê chuyên gia theo quy định pháp luật. Việc thuê chuyên gia phải căn cứ trên cơ sở nhiệm vụ, đề án cần thuê chuyên gia được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
3. Mức thù lao chi trả cho chuyên gia thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Hồ sơ thanh quyết toán gồm: Hợp đồng, biên bản bàn giao và nghiệm thu thanh lý hợp đồng và các giấy tờ liên quan khác kèm theo kết quả, sản phẩm hoàn thành phải bảo đảm đạt chất lượng và được cơ quan, người có thẩm quyền đánh giá đáp ứng yêu cầu.
Điều 6. Kinh phí thực hiện
Từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách và nguồn hợp pháp khác theo quy định nhà nước hiện hành.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Trên cơ sở nhiệm vụ, dự án cần thuê chuyên gia tư vấn được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cơ quan chủ trì phải xây dựng dự toán kinh phí thực hiện, gửi cơ quan tài chính thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng phân cấp quản lý NSNN hiện hành.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) để theo dõi, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.