ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2024/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 01 tháng 4 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA TRUNG TÂM TIN HỌC - CÔNG BÁO THUỘC VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ Quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số 01/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Hướng dẫn thực hiện quy định về Công báo tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 01/2022/TT-VPCP ngày 02 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm Tin học - Công báo thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2024 và bãi bỏ Quyết định số 12/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2020 của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Trung tâm Tin học - Công báo.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan ngành dọc của Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc Trung tâm Tin học - Công báo và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
|
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ,
QUYỀN HẠN CỦA TRUNG TÂM TIN HỌC - CÔNG BÁO THUỘC VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
NINH BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 24/2024/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Bình)
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Quy định này quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Tin học - Công báo trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với Trung tâm Tin học - Công báo trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
1. Trung tâm Tin học - Công báo (sau đây gọi tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, có chức năng: Giúp Ban Biên tập Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các hoạt động tổ chức, quản lý và công bố các thông tin chính thức về hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trên Cổng thông tin điện tử tỉnh và các Trang thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; đầu mối Cổng thông tin điện tử, kết nối hệ thống thông tin hành chính điện tử phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; quản lý việc xuất bản và phát hành Công báo tỉnh Ninh Bình; tham mưu giúp Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, các giải pháp chuyển đổi số; quản trị, vận hành các hệ thống thông tin, hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin thuộc phạm vi quản lý của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật; chấp hành sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp về tổ chức, biên chế và công tác của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ của Cổng Thông tin điện tử Chính phủ và cơ quan Công báo Chính phủ.
Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Giúp Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai một số nhiệm vụ sau:
a) Tổ chức triển khai các nhiệm vụ về chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Xây dựng, tổ chức quản lý, vận hành Cổng Thông tin điện tử tỉnh Ninh Bình; kết nối với hệ thống Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
c) Tổ chức quản lý, xuất bản và phát hành Công báo cấp tỉnh theo quy định của Chính phủ, của tỉnh); cập nhật cơ sở dữ liệu Công báo tỉnh Ninh Bình lên Công báo điện tử của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam; Nghiên cứu, tham mưu đề xuất nâng cao chất lượng hoạt động Công báo trên địa bàn tỉnh;
d) Thiết lập, quản lý và duy trì hoạt động mạng tin học của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình;
đ) Xây dựng, vận hành Hệ thống Thông tin báo cáo của tỉnh và phối hợp thực hiện tích hợp, kết nối chia sẻ dữ liệu với Hệ thống Thông tin báo cáo Chính phủ; Kết nối hệ thống thông tin hành chính điện tử phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tịch, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình;
e) Tổ chức triển khai thực hiện gửi, nhận văn bản điện tử và xử lý hồ sơ công việc trên môi trường điện tử; đầu mối triển khai kết nối, liên thông các hệ thống Quản lý văn bản và điều hành giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Ninh Bình;
g) Bảo đảm các điều kiện vật chất, kỹ thuật công nghệ thông tin cho hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Cổng thông tin điện tử tỉnh và các hệ thống thông tin phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành được Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phân công cho Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
h) Tổ chức thực hiện chế độ bảo trì, bảo dưỡng, nâng cấp các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống thông tin điện tử do Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý; khắc phục kịp thời các sự cố máy tính và thiết bị công nghệ thông tin;
i) Xây dựng kế hoạch và tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ tin học, các phần mềm ứng dụng trong công tác văn phòng và kỹ năng xử lý công việc trên giao diện mạng cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Giúp Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Biên tập Cổng thông tin điện tử tỉnh tổ chức, quản lý và công bố các thông tin chính thức trên Trang thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh Ninh Bình theo quy định tại Điều 28 Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006; Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ Quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.
3. Quản trị, duy trì vận hành và phối hợp các đơn vị có liên quan thực hiện các biện pháp kỹ thuật để đảm bảo hoạt động thông suốt, an toàn dữ liệu cho các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu thuộc phạm vi quản lý của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc tuân thủ quy định về đảm bảo an toàn thông tin tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Quản trị, vận hành và đảm bảo an toàn, an ninh thông tin đối với mạng tin học nội bộ của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (viết tắt là LAN), hệ thống hội nghị, giao ban trực tuyến và hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin khác thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý.
5. Quản lý chính sách an toàn, an ninh thông tin, kiểm tra đánh giá mức độ bảo mật, an ninh, an toàn các hệ thống thông tin điện tử tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, hướng dẫn kiểm tra đôn đốc việc tuân thủ quy chế quy trình đảm bảo an toàn an ninh thông tin điện tử tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Quản lý số lượng người làm việc, lao động hợp đồng, tài sản, tài chính của Trung tâm theo quy định của Nhà nước và của tỉnh.
7. Được phép ký các hợp đồng liên quan tư vấn và triển khai, cung cấp thiết bị, dịch vụ công nghệ thông tin, phần mềm ứng dụng theo quy định; thực hiện các hoạt động dịch vụ cung cấp thông tin, dịch vụ quảng cáo hỗ trợ doanh nghiệp phát triển, xây dựng thương hiệu trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh.
8. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Giám đốc Trung tâm có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy định này và các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 6. Sửa đổi, bổ sung Quy định
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc cần phải sửa đổi, bổ sung, Giám đốc Trung tâm báo cáo bằng văn bản về Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.