ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2023/QĐ-UBND |
Tây Ninh, ngày 13 tháng 11 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC CHI CỦA QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều;
Căn cứ Nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 5004/TTr-SNN ngày 07 tháng 11 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định nội dung chi, mức chi của quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23 tháng 11 năm 2023.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Tây Ninh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG MỨC CHI CỦA
QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH TÂY NINH
(Kèm theo Quyết định số 31/2023/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định nội dung chi, mức chi của quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Tây Ninh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có liên quan đến hoạt động phòng ngừa, ứng phó và hỗ trợ khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có liên quan đến việc quản lý, sử dụng quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Tây Ninh.
1. Việc chi hỗ trợ bằng nguồn tài chính của quỹ phòng chống thiên tai phải công khai, minh bạch, công bằng, hiệu quả và đúng đối tượng.
2. Thực hiện hỗ trợ cho các cơ quan, tổ chức đế chủ động kinh phí thực hiện hoạt động phòng ngừa, ứng phó và hỗ trợ khắc phục hậu quả thiên tai vượt quá khả năng cân đối kinh phí, ngân sách của cơ quan, tổ chức.
3. Hỗ trợ cho các đối tượng chưa được hỗ trợ theo các quy định hiện hành khác của Nhà nước; trường hợp có nhiều cơ chế, chính sách hỗ trợ cùng một nội dung, đối tượng đó chỉ được nhận hỗ trợ một chính sách phù hợp nhất.
NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI
Điều 3. Hỗ trợ các hoạt động ứng phó thiên tai
1. Hỗ trợ chăm sóc y tế, thực phẩm, nước uống cho người dân nơi sơ tán: Mức chi 140.000 đồng/người/ngày; số ngày được hỗ trợ theo thực tế do Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp phê duyệt.
2. Hỗ trợ lực lượng sơ tán dân khỏi nơi nguy hiểm; lực lượng tuần tra, kiểm tra phát hiện khu vực có nguy cơ xảy ra rủi ro thiên tai, sự cố công trình phòng, chống thiên tai theo kế hoạch của cơ quan, đơn vị: Mức chi 100.000 đồng/người/ngày.
3. Hỗ trợ cho lực lượng huy động tham gia ứng phó thiên tai là lực lượng xung kích phòng, chống thiên tai cấp xã: Mức chi 100.000 đồng/người/ngày theo danh sách được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (huyện, thị xã, thành phố), Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã (xã, phường, thị trấn) phê duyệt.
4. Hỗ trợ cho lực lượng trực ban, chỉ huy, chỉ đạo ứng phó thiên tai: Theo quy định của Bộ luật Lao động và theo danh sách được Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp phê duyệt.
Điều 4. Cứu trợ, hỗ trợ khắc phục hậu quả thiên tai
1. Cứu trợ khẩn cấp về lương thực, nước uống, thuốc chữa bệnh, sách vở, phương tiện học tập và các nhu cầu cấp thiết khác cho đối tượng bị thiệt hại do thiên tai: Mức chi căn cứ theo dự toán được Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp phê duyệt.
2. Hỗ trợ tu sửa nhà ở do thiên tai
a) Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị hư hỏng thiệt hại từ 30-70% do thiên tai mà không ở được thì được xem xét hỗ trợ chi phí sửa chữa nhà ở: Mức chi không quá 20.000.000 đồng/1 hộ;
b) Quy trình thực hiện theo khoản 4 Điều 15 của Nghị định 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
3. Hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh; các quyết định về việc quy định mức hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh gây ra trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
4. Hỗ trợ tu sửa cơ sở y tế, trường học, xử lý vệ sinh môi trường vùng thiên tai, tu sửa nhà kết hợp làm địa điểm sơ tán phòng tránh thiên tai; hỗ trợ tháo bỏ hạng mục, vật cản gây nguy cơ rủi ro thiên tai: Mức chi căn cứ theo dự toán được Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp phê duyệt.
5. Hỗ trợ kinh phí tu sửa, xử lý và xây dựng khẩn cấp công trình phòng, chống thiên tai tối đa không quá 03 tỷ đồng trong tổng mức đầu tư 01 công trình.
Điều 5. Hỗ trợ các hoạt động phòng ngừa
1. Hỗ trợ thông tin, truyền thông và giáo dục về phòng, chống thiên tai: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 56/2023/TT-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở; Quyết định số 40/2022/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh quy định đơn giá sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
2. Hỗ trợ lập, rà soát kế hoạch phòng, chống thiên tai và phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai: Mức chi căn cứ theo dự toán được Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp phê duyệt.
3. Hỗ trợ sắp xếp, di chuyển dân cư ra khỏi vùng thiên tai, nguy hiểm: Mức chi căn cứ theo dự toán được Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp phê duyệt.
4. Hỗ trợ phổ biến, tuyên truyền, tổ chức tập huấn, nâng cao nhận thức cho các lực lượng tham gia công tác phòng, chống thiên tai các cấp ở địa phương và cộng đồng; hỗ trợ tập huấn và duy trì hoạt động cho các đối tượng tham gia quản lý để nhân dân, lực lượng xung kích phòng, chống thiên tai cấp xã, tình nguyện viên phòng, chống thiên tai, thực hiện theo quy định tại Mục 7, Chương II Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều, Nghị quyết số 21/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh quy định mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
5. Hỗ trợ diễn tập phòng, chống thiên tai ở các cấp: Mức chi căn cứ theo dự toán được Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp phê duyệt.
6. Hỗ trợ xây dựng công cụ, phần mềm, quan trắc, thông tin dự báo, cảnh báo thiên tai tại cộng đồng: Mức chi căn cứ theo dự toán được Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định.
7. Hỗ trợ mua sắm, đầu tư phương tiện, trang thiết bị phục vụ công tác phòng, chống thiên tai thực hiện theo quy định tại Quyết định số 20/2021/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục và quy định việc quản lý, sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai, các văn bản khác có liên quan.
Điều 6. Phân bổ, thu hồi nguồn thu quỹ phòng, chống thiên tai
1. Phân bổ nguồn thu quỹ phòng, chống thiên tai cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã theo khoản 2 Điều 16 của Nghị định số 78/2021/NĐ-CP, như sau:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã được giữ lại 28% số thu quỹ phòng, chống thiên tai trên địa bàn các xã, phường, thị trấn để hỗ trợ chi thù lao cho lực lượng trực tiếp thu tại cấp xã là 5%; chi phí hành chính phát sinh liên quan đến công tác thu quỹ phòng, chống thiên tai tại cấp xã là 3%; chi thực hiện các nhiệm vụ phòng, chống thiên tai tại cấp xã là 20%; 72% số tiền thu quỹ phòng, chống thiên tai tại cấp xã còn lại nộp vào tài khoản quỹ ở cấp huyện do Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện được giữ lại 23% số thu quỹ phòng, chống thiên tai trên địa bàn cấp huyện (bao gồm 72% số tiền thu quỹ phòng, chống thiên tai tại cấp xã) để chi thực hiện các nhiệm vụ phòng, chống thiên tai tại cấp huyện là 20% và chi phí hành chính phát sinh liên quan đến công tác thu quỹ phòng, chống thiên tai tại cấp huyện là 3%; 77% số tiền thu quỹ phòng, chống thiên tai còn lại nộp vào tài khoản của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Tây Ninh.
2. Sau khi các cấp có báo cáo quyết toán kinh phí đã được phân bổ, việc thu hồi khoản phân bổ quỹ phòng, chống thiên tai nếu còn dư được thực hiện theo điểm c khoản 2 Điều 16 của Nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai.
3. Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Tây Ninh được trích 3% trên tổng số thu quỹ phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (bao gồm 77% số tiền thu quỹ phòng, chống thiên tai của cấp huyện nộp về) để chi quản lý, điều hành hoạt động của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Tây Ninh.
Điều 7. Nội dung chi quản lý, điều hành hoạt động của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Tây Ninh
1. Chi công tác quản lý, điều hành hoạt động Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Tây Ninh, cụ thể:
a) Chi phụ cấp kiêm nhiệm Hội đồng quản lý Quỹ, kiểm soát viên hàng tháng: Mức chi 10% x mức lương tối thiểu vùng;
b) Chi phụ cấp kiêm nhiệm Giám đốc Quỹ, Phó Giám đốc Quỹ hàng tháng: Mức chi 15% x mức lương tối thiểu vùng;
c) Chi phụ cấp trách nhiệm phụ trách kế toán Quỹ: phụ trách kế toán được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc hàng tháng 10% so với mức lương tối thiểu vùng;
d) Chi thanh toán cho 02 hợp đồng lao động, gồm: tiền lương, tiền công; các khoản trích nộp theo lương bao gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, các khoản đóng góp khác (tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp), kinh phí công đoàn theo quy định hiện hành;
2. Chi phí hành chính phát sinh liên quan đến công tác thu quỹ phòng, chống thiên tai tại cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã gồm: nước uống; phụ cấp làm thêm giờ; vật tư văn phòng, văn phòng phẩm, mua sắm công cụ, dụng cụ văn phòng; thông tin, tuyên truyền, liên lạc (cước phí điện thoại, cước phí bưu chính, cước phí internet, thuê đường truyền mạng; tuyên truyền, quảng cáo; phim ảnh, ấn phẩm truyền thông, sách, báo); nhiên liệu, điện, nước; chi phí thuê mướn; mua sắm, sửa chữa tài sản và trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác thu quỹ phòng, chống thiên tai; mua sắm tài sản vô hình; hội nghị, hội thảo, tập huấn (in, mua tài liệu; bồi dưỡng giảng viên, báo cáo viên; thuê hội trường, phương tiện vận chuyển; chi tiền ăn, nước uống); công tác phí (tiền vé máy bay, tàu xe, phụ cấp công tác phí, thuê phòng ngủ, khoán công tác phí); khen thưởng; chi phí thuê mướn: thuê phương tiện vận chuyển, thuê thiết bị các loại; mức chi, chứng từ thanh toán theo quy định hiện hành.
Điều 8. Thẩm quyền chi quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Tây Ninh
1. Thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 17 của Nghị định số 78/2021/NĐ-CP.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định mức chi, nội dung chi theo Quy định này.
3. Lãnh đạo Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Tây Ninh quyết định mức chi, nội dung chi theo quy định tại Điều 7 của Quy định này.
Điều 9. Báo cáo, phê duyệt quyết toán
1. Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm lập hồ sơ quyết toán kết quả thu, chi quỹ phòng, chống thiên tai trên địa bàn (bao gồm phần hỗ trợ chi thù lao cho lực lượng trực tiếp thu, chi phí hành chính phát sinh liên quan đến công tác thu quỹ), gửi báo cáo về Ủy ban nhân dân cấp huyện trước ngày 31 tháng 01 hàng năm để thẩm định quyết toán.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, báo cáo quyết toán thu, chi quỹ phòng, chống thiên tai của Ủy ban nhân dân cấp xã và lập hồ sơ quyết toán thu, chi quỹ phòng, chống thiên tai trên địa bàn cấp huyện (bao gồm phần hỗ trợ chi thù lao cho lực lượng trực tiếp thu, chi phí hành chính phát sinh liên quan đến công tác thu quỹ), gửi báo cáo về Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Tây Ninh trước ngày 28 tháng 02 hàng năm để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Các cơ quan, tổ chức được hỗ trợ kinh phí chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng và thanh quyết toán nguồn kinh phí theo đúng quy định hiện hành; đồng thời gửi báo cáo kết quả thực hiện, báo cáo quyết toán thu, chi về Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Tây Ninh trước ngày 28 tháng 02 hàng năm để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Chế độ kế toán thực hiện theo Thông tư số 90/2021/TT-BTC ngày 13 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng cho Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách; Thông tư số 70/2019/TT-BTC ngày 03 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán ngân sách và tài chính xã và quy định của pháp luật có liên quan.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, triển khai thực hiện Quy định này.
2. Sở Tài chính phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra hoạt động của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Tây Ninh theo quy định.
3. Cơ quan, đơn vị có liên quan
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức thực hiện đúng các nội dung của Quy định này và các hoạt động phòng, chống thiên tai khác có liên quan; sử dụng kinh phí hỗ trợ đảm bảo có hiệu quả, đúng mục đích, đúng đối tượng, không để thất thoát, lãng phí và xảy ra tiêu cực.
Điều 11. Điều khoản thi hành
1. Đối với các nội dung chi tại Điều 16 của Nghị định số 78/2021/NĐ-CP chưa được quy định chi tiết mức chi tại Quyết định này, các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng Kế hoạch, phương án thực hiện kèm theo dự toán kinh phí trình cấp thẩm quyền (Ủy ban nhân dân cùng cấp) quyết định phê duyệt trên cơ sở thực tế và các quy định pháp luật hiện hành.
2. Các văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn để áp dụng tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị có liên quan phản ảnh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để được hướng dẫn, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.