ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2014/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 28 tháng 7 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THOÁT NƯỚC ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHAN THIẾT, TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 09/2009/TT-BXD ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 52/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chế độ thu, quản lý và sử dụng phí thoát nước đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1385/TTr-SXD ngày 27 tháng 6 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng phí thoát nước đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này áp dụng trên địa bàn 11 phường (Đức Long, Đức Thắng, Đức Nghĩa, Lạc Đạo, Bình Hưng, Hưng Long, Phú Trinh, Phú Thủy, Phú Tài, Thanh Hải, Xuân An) thuộc thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.
2. Đối tượng nộp phí:
a) Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình trong phạm vi 11 phường thuộc thành phố Phan Thiết có thoát nước và xả nước thải sinh hoạt vào hệ thống thoát nước tập trung có nghĩa vụ nộp phí thoát nước theo quy định;
b) Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình đã nộp phí thoát nước theo quy định này thì không phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt quy định tại Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
3. Chế độ thu:
Đơn vị được giao quản lý, vận hành hệ thống xử lý nước thải thực hiện thu phí định kỳ hàng tháng đồng thời với việc thu tiền sử dụng nước sạch theo hóa đơn bán hàng của đơn vị cung cấp nước sạch sinh hoạt.
4. Mức thu:
Mức thu phí thoát nước thải: 650 đồng/m3 nước sạch.
a) Đối với nước thải từ các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sử dụng nước của các đơn vị cung cấp nước sạch thu theo hóa đơn khách hàng sử dụng nước:
Mức thu phí hàng tháng (đồng) |
= |
100% khối lượng nước sinh hoạt sử dụng (chỉ số tiêu thụ theo hóa đơn hàng tháng) (m3) |
x |
650 (đồng/m3) |
b) Đối với nước thải từ các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình tự khai thác nước để sử dụng sinh hoạt thuộc đối tượng phải nộp phí:
Mức thu phí hàng tháng (đồng) |
= |
Số nhân khẩu tại hộ gia đình hoặc số lao động tại tổ chức (người) |
x |
Lượng nước khoán sử dụng bình quân (4m3/người/tháng) |
x |
650 (đồng/m3) |
c) Đối với nước thải từ các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình tự khai thác nước để sản xuất và hoạt động kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng phải nộp phí:
Mức thu phí hàng tháng (đồng) |
= |
Khối lượng nước sử dụng bình quân tháng (do đơn vị thu phí phối hợp với địa phương và cơ sở xác định) (m3) |
x |
650 (đồng/m3) |
5. Thời điểm áp dụng: từ ngày 01 tháng 8 năm 2014.
6. Quản lý và sử dụng phí:
a) Giao cho đơn vị quản lý, vận hành hệ thống xử lý nước thải (Công ty cổ phần Cấp thoát nước Bình Thuận) quản lý, sử dụng nguồn thu để chi phí cho hoạt động quản lý, vận hành, dịch vụ thu phí thoát nước, duy trì, bảo dưỡng thường xuyên và phát triển hệ thống thoát nước;
b) Ngân sách địa phương đảm bảo cấp bù đủ chi phí quản lý, vận hành, duy trì dịch vụ thoát nước trên địa bàn trong trường hợp nguồn thu từ phí thoát nước được quyết định thấp hơn chi phí thực tế.
7. Điều chỉnh phí thoát nước:
Phí thoát nước được điều chỉnh trong các trường hợp: khi có sự đầu tư thay đổi cơ bản về công nghệ xử lý nước thải, chất lượng dịch vụ; thay đổi về cơ chế, chính sách của Nhà nước.
8. Các nội dung khác không quy định tại Quyết định này thực hiện theo quy định của Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp và các thông tư hướng dẫn thực hiện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Phan Thiết và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.