TÒA
ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 309/QĐ-TANDTC-TĐKT |
Hà Nội, ngày 14 tháng 9 năm 2021 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TỔNG KẾT CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG NĂM 2021 TRONG TÒA ÁN NHÂN DÂN
CHÁNH ÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
Căn cứ Luật Tổ chức Tòa án nhân dân năm 2014;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng; Thông tư số 01/2018/TT-TANDTC ngày 24/4/2018 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định công tác thi đua, khen thưởng của Tòa án nhân dân;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng Tòa án nhân dân tối cao,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tổng kết công tác thi đua, khen thưởng năm 2021 trong Tòa án nhân dân.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh án Tòa án quân sự trung ương; Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao; Chánh án Tòa án nhân dân (cấp cao, cấp tỉnh) và các tập thể, cá nhân Tòa án nhân dân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
CHÁNH ÁN |
TỔNG KẾT CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG NĂM 2021 TRONG TÒA ÁN NHÂN DÂN
(Kèm theo Quyết định số 309/QĐ-TANDTC-TĐKT ngày 14 tháng 9 năm
2021 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-TANDTC ngày 24/4/2018 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định về công tác thi đua, khen thưởng của Tòa án nhân dân; Chỉ thị số 01/2021/CT-CA ngày 05/01/2021 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về triển khai, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm công tác năm 2021 của Tòa án nhân dân; Kế hoạch số 355/KH-TANDTC-TĐKT ngày 15/12/2020 thực hiện công tác thi đua, khen thưởng của Tòa án nhân dân giai đoạn 2020-2025 và trong năm 2021, Tòa án nhân dân tối cao ban hành Kế hoạch tổng kết công tác thi đua, khen thưởng năm 2021 trong Tòa án nhân dân. Cụ thể như sau:
I. HÌNH THỨC, NỘI DUNG, THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM TỔNG KẾT
1. Hình thức:
- Tổng kết công tác thi đua, khen thưởng năm 2021 tại các Cụm thi đua được tổ chức theo hình thức hội nghị trực tuyến.
- Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Tòa án nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân (cấp cao, cấp tỉnh) quyết định hình thức tổ chức tổng kết trong cơ quan, đơn vị theo thẩm quyền (đảm bảo yêu cầu phòng chống dịch Covid-19).
- Chánh án Tòa án quân sự Trung ương chỉ đạo thống nhất tổ chức tổng kết trong các Tòa án quân sự theo quy định chung của Bộ Quốc phòng.
2. Nội dung:
- Tổng kết công tác và đánh giá kết quả phong trào thi đua năm 2021; đề ra phương hướng, nhiệm vụ và các giải pháp tổ chức phong trào thi đua năm 2022 tại các đơn vị, Tòa án nhân dân, Cụm thi đua Tòa án nhân dân.
- Thảo luận, trao đổi kinh nghiệm về tổ chức phong trào thi đua, xây dựng các mô hình mới, các điển hình tiên tiến (Tham luận của một số tập thể, cá nhân tiêu biểu xuất sắc trong phong trào thi đua được lựa chọn trong các đơn vị, Tòa án nhân dân; giới thiệu mô hình mới, cách làm hay trong việc hoàn thành tốt nhiệm vụ xét xử và giãn cách xã hội phòng chống Covid-19... để học tập, nhân rộng trong Cụm thi đua, hệ thống Tòa án nhân dân).
- Đóng góp ý kiến đối với công tác chỉ đạo, quản lý của Tòa án nhân dân tối cao và Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Tòa án nhân dân trong công tác thi đua, khen thưởng.
- Bình xét thi đua, lựa chọn đề nghị khen thưởng “Cờ thi đua Tòa án nhân dân” đối với các đơn vị Tòa án nhân dân cấp huyện (theo quy định tại khoản 3 Điều 19 Thông tư số 01/2018/TT-TANDTC) và các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng khác đối với các tập thể, cá nhân có thành tích tiêu biểu, xuất sắc trong năm 2021.
- Thông qua nội dung giao ước thi đua và ký kết giao ước thi đua năm 2022 trong các đơn vị, Toà án nhân dân, Cụm thi đua.
- Thực hiện các nội dung khác theo chỉ đạo của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao và Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Tòa án nhân dân.
* Tổng kết tại các Cụm thi đua, có thêm các nội dung:
- Đánh giá về phương thức tổ chức phong trào thi đua, việc điều hành phong trào thi đua trong Cụm của đơn vị Trưởng cụm, Phó Trưởng cụm thi đua.
- Bình xét thi đua, lựa chọn đề nghị khen thưởng “Cờ thi đua” (theo quy định tại khoản 3 Điều 20 Thông tư số 01/2018/TT-TADTC) cho các tập thể trong Cụm thi đua có thành tích tiêu biểu, xuất sắc năm 2021.
- Bầu đơn vị Trưởng cụm, Phó Trưởng cụm thi đua năm 2022.
- Quán triệt các văn bản quy định mới về thi đua, khen thưởng (nếu có); trao đổi, giải đáp những vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện tại các đơn vị, Tòa án nhân dân, Cụm thi đua.
3. Thời gian và địa điểm tổng kết:
Căn cứ quy định tại các khoản 1, 2 Điều 29 Thông tư số 01/2018/TT-TANDTC ngày 24/4/2018; điểm e mục 2 Phần II Kế hoạch số 355/KH-TANDTC-TĐKT ngày 15/12/2020; Công văn số 203/CV-TANDTC-TĐKT ngày 20/7/2020 và ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân (cấp cao, cấp tỉnh) quyết định cụ thể thời gian và địa điểm tổ chức tổng kết tại cơ quan, đơn vị, bảo đảm hoàn thành tổng kết trước ngày 10/10/2021.
Đối với các Cụm thi đua: Lãnh đạo đơn vị Trưởng cụm thống nhất với lãnh đạo các đơn vị thành viên trong Cụm chủ động đề xuất thời gian tổ chức tổng kết, báo cáo lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao và Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Tòa án nhân dân cho ý kiến trước khi triển khai thực hiện, bảo đảm hoàn thành tổng kết tại các Cụm thi đua trước ngày 15/10/2021.
II. THÀNH PHẦN THAM DỰ HỘI NGHỊ
Do Thủ trưởng đơn vị hoặc Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh quyết định tùy đặc điểm tình hình thực tế của đơn vị và yêu cầu phòng, chống dịch Covid-19 tại địa phương.
a) Tại điểm cầu trung tâm:
- Đại diện lãnh đạo hoặc Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
- Đại diện lãnh đạo, công chức chuyên môn các đơn vị: Vụ Thi đua - Khen thưởng, Vụ Tổng hợp, Vụ Tổ chức - Cán bộ, Ban Thanh tra, Cục Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao.
- Đại diện lãnh đạo, công chức chuyên môn Tòa án nhân dân cấp cao tại Hà Nội (trong phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Cụm thi đua).
b) Tại các điểm cầu của các đơn vị thành viên trong Cụm:
- Đại diện lãnh đạo cấp ủy, chính quyền địa phương các đơn vị thành viên (nếu có).
- Đại diện lãnh đạo, công chức chuyên môn Tòa án nhân dân cấp cao tại Đà Nẵng, Tp. Hồ Chí Minh (trong phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Cụm thi đua).
- Đại diện lãnh đạo và công chức theo dõi công tác thi đua, khen thưởng của các đơn vị, Tòa án nhân dân cấp tỉnh và các Tòa án nhân dân cấp huyện được đề nghị tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” thuộc các Cụm thi đua.
- Phóng viên báo, đài của Trung ương, Tòa án nhân dân, địa phương.
Lãnh đạo đơn vị Trưởng cụm thi đua năm 2021 chủ động liên hệ với Tòa án nhân dân tối cao (thông qua các đơn vị có liên quan là: Vụ Thi đua - Khen thưởng, Vụ Tổng hợp, Văn phòng) để thống nhất khách mời, thời gian, địa điểm (điểm cầu trung tâm và các điểm cầu trực tuyến); đồng thời, thống nhất với lãnh đạo các đơn vị thành viên trong Cụm chủ động sắp xếp, bố trí chỗ ngồi cho đại biểu dự họp trực tuyến (đảm bảo yêu cầu phòng chống dịch Covid-19).
1. Thời gian, số liệu báo cáo kết quả công tác thi đua, khen thưởng
Các đơn vị tổng hợp số liệu kết quả thực hiện các chỉ tiêu về công tác thi đua, khen thưởng; công tác chuyên môn, nghiệp vụ và công tác khác theo năm thi đua 12 tháng (từ ngày 01/10/2020 đến ngày 30/9/2021) để đánh giá kết quả công tác năm 2021 và làm căn cứ bình xét thi đua, đề nghị khen thưởng.
Đối với các đơn vị có ảnh hưởng nghiêm trọng, phải tạm dừng việc xét xử, giải quyết các vụ án do dịch Covid-19 (cụ thể là: đơn vị trong khu vực bị phong tỏa, giãn cách xã hội kéo dài hoặc có người tham gia tố tụng thuộc khu vực bị phong tỏa, giãn cách xã hội kéo dài), thì thống kê riêng số vụ việc tạm dừng trong thời gian phong tỏa, giãn cách (đã thụ lý nhưng chưa giải quyết) báo cáo lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao, Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Tòa án nhân dân (thông qua Vụ Thi đua - Khen thưởng) xem xét.
2. Tiêu chí đánh giá thi đua, bình xét khen thưởng
a) Tiêu chí chung
Thực hiện theo Thông tư số 01/2018/TT-TANDTC ngày 24/4/2018, Bảng chấm điểm thi đua ban hành kèm theo Quyết định số 22/QĐ-TANDTC-TĐKT ngày 30/7/2020, Công văn số 356/CV-TANDTC-TĐKT ngày 15/12/2020 của Tòa án nhân dân tối cao và Kế hoạch này.
b) Tiêu chí hòa giải thành, đối thoại thành
Được cộng dồn số lượng các vụ việc dân sự, vụ án hành chính đã hòa giải, đối thoại thành theo các Luật tố tụng (dân sự, hành chính) và theo Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án (Thẩm phán cùng cấp đã có Quyết định công nhận) đạt tỷ lệ từ 60% trở lên.
c) Tiêu chí khác
Quan tâm, khuyến khích đề nghị khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân xét xử kịp thời các vụ án liên quan đến dịch bệnh Covid-19, tham nhũng, điển hình (được xã hội và các cấp lãnh đạo đánh giá cao); có tỷ lệ hòa giải, đối thoại thành cao nhất; đặc biệt là tại các đơn vị bị ảnh hưởng do dịch Covid-19.
Tiếp tục thực hiện nghiêm túc các quy định của Tòa án nhân dân tối cao về tổ chức phiên tòa rút kinh nghiệm và công bố công khai bản án... Đối với các đơn vị thực hiện quy định giãn cách do dịch bệnh Covid-19: có thể được xem xét công nhận đối với phiên tòa rút kinh nghiệm thiếu một số thành phần tham dự trực tiếp (theo quy định) nhưng tham dự bằng hình thức trực tuyến).
3. Yêu cầu nội dung báo cáo tổng kết, báo cáo thành tích
Các đơn vị, Tòa án nhân dân, các Cụm thi đua xây dựng báo cáo tổng kết công tác thi đua, khen thưởng năm 2021 theo Mẫu kèm Hướng dẫn này.
Báo cáo phải đánh giá được các phong trào thi đua nổi bật, các sáng kiến, giải pháp, biện pháp (đã được công nhận và đã áp dụng trong thực tế) để nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác chuyên môn và đạt thành tích (nhất là trong bối cảnh vừa phải thực hiện nhiệm vụ chuyên môn vừa phải đảm bảo an toàn trong phòng chống dịch Covid-19); phân tích và đánh giá cụ thể tác động, hiệu quả của phong trào thi đua đến việc thực hiện, hoàn thành các chỉ tiêu công tác chuyên môn của cơ quan, đơn vị; đồng thời, chỉ rõ những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân và giải pháp khắc phục, phương hướng nhiệm vụ trọng tâm và các biện pháp tổ chức thực hiện trong năm 2022. Các số liệu kết quả thực hiện các chỉ tiêu thi đua trong báo cáo, nhất là công tác chuyên môn nghiệp vụ phải so sánh với cùng kỳ năm 2020 và có nhận xét, đánh giá.
Đối với báo cáo của các Cụm thi đua cần tập trung đánh giá tình hình tổ chức, triển khai thực hiện phong trào thi đua của Cụm; bài học kinh nghiệm về tổ chức phong trào thi đua, xây dựng mô hình mới, cách làm hay, sáng tạo, mô hình tập thể, cá nhân tiêu biểu, những tấm gương có thành tích điển hình xuất sắc để học tập, nhân rộng; đồng thời đánh giá, rút kinh nghiệm đối với những đơn vị tổ chức phong trào thi đua chưa hiệu quả; những kiến nghị, đề xuất đối với công tác chỉ đạo, quản lý của Tòa án nhân dân tối cao, Hội đồng Thi đua-Khen thưởng Tòa án nhân dân trong công tác thi đua, khen thưởng (nếu có).
Lưu ý: Phần kết quả thực hiện các chỉ tiêu thi đua về công tác chuyên môn trong báo cáo chỉ nêu ngắn gọn tổng số vụ việc đã thụ lý, giải quyết và tỷ lệ % giải quyết nói chung và tỷ lệ % giải quyết từng loại vụ việc cụ thể. Phần số liệu chi tiết từng loại vụ việc của từng đơn vị, cấp Tòa án lập thành Biểu thống kê riêng kèm theo Báo cáo và phải đảm bảo chính xác, trùng khớp với số liệu đã nhập trên phần mềm thống kê chung trong hệ thống Tòa án nhân dân”.
Đối với các đơn vị, địa phương có ảnh hưởng nghiêm trọng bởi dịch Covid-19 cần có phân tích, nêu rõ nguyên nhân, mức độ và hậu quả ảnh hưởng (có số liệu chứng minh) đến việc thực hiện các chỉ tiêu thi đua về công tác chuyên môn và các công tác khác (nếu có) làm cơ sở để Hội đồng Thi đua-Khen thưởng, lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao xem xét, đánh giá thành tích.
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Chánh án Tòa án nhân dân các cấp căn cứ vào Kế hoạch này, chủ động xây dựng chương trình, kế hoạch cụ thể “Tổng kết công tác thi đua, khen thưởng năm 2021 của cơ quan, đơn vị”; báo cáo lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao (phụ trách đơn vị) và Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Tòa án nhân dân cho ý kiến chỉ đạo trước khi triển khai thực hiện.
2. Lãnh đạo các đơn vị Trưởng cụm, Phó Trưởng cụm thi đua căn cứ vào Kế hoạch này, thống nhất với lãnh đạo các đơn vị thành viên trong Cụm, chủ động xây dựng chương trình, kế hoạch cụ thể “Tổng kết công tác thi đua, khen thưởng năm 2021 của Cụm thi đua”; báo cáo lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao và Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Tòa án nhân dân cho ý kiến chỉ đạo trước khi triển khai thực hiện.
3. Chánh án Tòa án quân sự trung ương chủ động xây dựng chương trình, kế hoạch “Tổng kết công tác thi đua, khen thưởng năm 2021 tại các đơn vị Tòa án quân sự các cấp và Cụm thi đua số VIII” theo quy định chung của Bộ Quốc phòng.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị lãnh đạo các cơ quan, đơn vị phản ánh về Tòa án nhân dân tối cao (thông qua Vụ Thi đua-Khen thưởng) để tổng hợp, báo cáo Chánh án Tòa án nhân dân tối cao xem xét, quyết định./.
BÁO CÁO TỔNG KẾT CÔNG TÁC THI ĐUA,
KHEN THƯỞNG NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 309/TANDTC-TĐKT ngày 14/9/2021 về việc ban hành Kế hoạch
tổng kết công tác thi đua, khen thưởng năm 2021 trong Tòa án nhân
dân)
TÒA
ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-TĐKT |
........, ngày tháng năm 2021 |
BÁO CÁO
Tổng kết công tác thi đua, khen thưởng năm 2021
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
Những yếu tố có tác động, ảnh hưởng đến việc triển khai thực hiện nhiệm vụ công tác năm của cụm, cơ quan, đơn vị.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện công tác thi đua, khen thưởng
- Phổ biến, quán triệt, triển khai thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về công tác thi đua, khen thưởng.
- Ban hành chương trình, kế hoạch, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về thi đua, khen thưởng trong năm.
2. Tổ chức, triển khai thực hiện phong trào thi đua
a) Phong trào thi đua của Tòa án nhân dân
- Triển khai thực hiện phong trào thi đua “Vì Công lý” và tổ chức các phong trào thi đua thường xuyên trong năm, phong trào thi đua theo đợt/chuyên đề (nêu rõ số lượng và tên phong trào).
- Tổ chức phát động thi đua, đăng ký thi đua, ký kết giao ước thi đua.
- Sơ kết, tổng kết phong trào thi đua.
b) Kết quả thực hiện 04 phong trào thi đua do Thủ tướng Chính phủ, Hội đồng Thi đua-Khen thưởng Trung ương phát động (có số liệu cụ thể chứng minh từng phong trào).
3. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu thi đua về chuyên môn
Số lượng, chất lượng giải quyết, xét xử các loại án; giải quyết đơn đề nghị giám đốc thẩm, tái thẩm; tổng số vụ việc dân sự, vụ án hành chính hòa giải thành, đối thoại thành (theo Luật tố tụng và Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án); số lượng phiên tòa rút kinh nghiệm/Thẩm phán; số bản án, quyết định được công bố trên Cổng thông tin điện tử; công tác thi hành án phạt tù; kiểm tra nghiệp vụ...
4. Công tác khen thưởng
- Việc triển khai thực hiện các quy định về khen thưởng; trích lập, quản lý, sử dụng quỹ thi đua, khen thưởng năm 2021;
- Kết quả khen thưởng các loại năm 2021: Số lượng tập thể, cá nhân được khen và các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã được tặng; số lượng, tỷ lệ cá nhân không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý được khen thưởng; số lượng, tỷ lệ tập thể nhỏ được khen thưởng; số lượng, tỷ lệ các trường hợp Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phát hiện, khen thưởng hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng (so sánh các số liệu với cùng kỳ năm 2020). Số lượng tập thể, cá nhân được khen thưởng về công tác phòng, chống dịch Covid-19;
- Việc tổ chức trao tặng, đón nhận các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng.
5. Công tác tuyên truyền, xây dựng điển hình tiên tiến
- Việc triển khai công tác tuyên truyền, xây dựng điển hình tiên tiến năm 2021;
- Kết quả xây dựng điển hình tiên tiến (Nêu rõ số lượng tập thể, cá nhân điển hình tiên tiến của cơ quan, đơn vị năm 2021; các mô hình mới, nhân tố mới được phát hiện;...);
- Việc biểu dương, vinh danh các điển hình tiên tiến.
6. Tổ chức bộ máy, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng
- Củng cố, kiện toàn tổ chức bộ máy, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng (số lượng, chất lượng cán bộ; hoạt động chuyên trách/kiêm nhiệm); thành lập, xây dựng quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua-Khen thưởng và Hội đồng Khoa học-Sáng kiến cơ sở.
- Công tác tham mưu cho cấp ủy, thủ trưởng cơ quan của Hội đồng Thi đua-Khen thưởng, Hội đồng Khoa học-Sáng kiến cơ sở (số lượng sáng kiến, giải pháp công tác được công nhận trong năm).
7. Triển khai thi hành Luật hòa giải, đối thoại tại Tòa án: Số lượng, chất lượng Hòa giải viên; kết quả hoạt động của Hòa giải viên.
8. Các hoạt động công tác khác: Cải cách đổi mới thủ tục hành chính-tư pháp; ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác thi đua, khen thưởng; tổ chức cán bộ (nêu rõ số cán bộ bị kỷ luật, hình thức kỷ luật); hoạt động của các tổ chức đoàn thể (tổ chức Đảng, đoàn thể) trong cơ quan, đơn vị; quản lý, sử dụng kinh phí, cơ sở vật chất; thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; hoạt động xã hội, từ thiện (nêu rõ tổng số tiền, hiện vật ủng hộ);...
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Ưu điểm
2. Tồn tại, hạn chế
3. Nguyên nhân
4. Giải pháp khắc phục
IV. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG NĂM 2022
1. Các nhiệm vụ trọng tâm công tác thi đua, khen thưởng năm 2022
2. Biện pháp tổ chức thực hiện
3. Kiến nghị, đề xuất (nếu có).
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
THỐNG KÊ CÁC ĐƠN VỊ KHÔNG HOÀN THÀNH CHỈ TIÊU TĐ-KT NĂM 2021 DO DỊCH COVID-19
(Số liệu từ 01/10/2020 đến 30/9/2021)
Stt |
TỈNH, THÀNH PHỐ |
Thực hiện Chỉ thị số 16/CT-CP |
Thực hiện Chỉ thị số 15/CT-CP |
Bị cáo, Đương sự... trong vùng phong tỏa |
Không đạt chỉ tiêu |
Không đạt chỉ tiêu |
|||||
Số ngày bị giãn cách, phong tỏa |
Số vụ, việc tồn đọng |
Số ngày bị giãn cách, phong tỏa |
Số vụ, việc tồn đọng |
Số ngày bị giãn cách, phong tỏa |
Số vụ, việc tồn đọng |
Số lượng, loại án |
Tỷ lệ % |
Số lượng, loại việc |
Tỷ lệ % |
||
I |
............................. |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
1 |
TAND TỈNH |
50 |
573 |
47 |
538 |
99 |
555 |
HS: 239/285 DS: 236/685 HNGD: 95/146 HC: 43/46 KDTM+LĐ: 13/26 |
83,86 34,45 65,07 56,58 50 |
Hòa giải: 15/143 RKNXX: 9/27 Tp CBBA: 214/214 |
10,49 66,6 100 |
2 |
TAND HUYỆN .......................... |
54 |
272 |
34 |
611 |
88 |
270 |
HS: 36/47 DS: 164/352 HNGD: 445/506 KDTM: 14/22 ADBPHC: 24/26 |
76,6 46,6 87,9 63,6 92,3 |
Hòa giải: 353/610 RKNXX:10/... Tp CBBA:232/232 |
57,9 1,5 100 |
3 |
TAND HUYỆN ................................ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….,
ngày tháng năm 2021 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.