ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3088/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 09 tháng 12 năm 2021 |
VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 26/5/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 564/TTr-SKHĐT ngày 08/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 với các nội dung sau:
1. Mục tiêu và các chỉ tiêu kinh tế - xã hội năm 2022
1.1. Mục tiêu
Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19; tiếp tục thực hiện hiệu quả “mục tiêu kép” vừa đảm bảo phòng, chống dịch Covid-19, bảo vệ sức khỏe nhân dân, vừa thúc đẩy phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội. Chú trọng nâng cao năng suất, chất lượng, sức cạnh tranh của các ngành, lĩnh vực, thành phần kinh tế; cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh để xúc tiến và thu hút đầu tư; hỗ trợ thúc đẩy khởi nghiệp và phát triển doanh nghiệp, kinh tế tập thể. Quan tâm phát triển văn hóa, bảo đảm an sinh xã hội và đời sống nhân dân, nhất là người có công, người nghèo, người yếu thế. Tăng cường quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường, chủ động các biện pháp phòng chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu. Đẩy mạnh cải cách hành chính; tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; quyết liệt phòng chống tham nhũng, lãng phí; xây dựng bộ máy liêm chính, hành động, phục vụ người dân và doanh nghiệp. Củng cố quốc phòng, giữ vững ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội; nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại và hội nhập quốc tế.
1.2. Các chỉ tiêu kinh tế -xã hội năm 2022: (Có các biểu chi tiết kèm theo).
2. Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu
Tiếp tục thực hiện nghiêm các giải pháp phòng, chống dịch theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Ban chỉ đạo Trung ương phòng, chống dịch Covid-19, các Bộ, ngành Trung ương và của tỉnh. Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo, nâng cao ý thức phòng, chống dịch, tuyệt đối không lơ là, chủ quan, mất cảnh giác; tiếp tục củng cố trạng thái bình thường mới, vừa phục hồi, phát triển kinh tế - xã hội, vừa sẵn sàng phòng chống dịch trong tất cả các ngành, lĩnh vực và tại tất cả các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp và cộng đồng.
Xây dựng kịch bản và phương án bảo đảm công tác y tế phục vụ phòng, chống dịch Covid-19 theo từng cấp độ dịch. Thực hiện hiệu quả các biện pháp phòng, chống dịch như: 5K, vắc-xin, thuốc điều trị, công nghệ, các biện pháp khác. Siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính, kỷ luật trong phòng, chống dịch; tăng cường công tác tuyên truyền, vận động người dân, doanh nghiệp đồng tình ủng hộ, chia sẻ, tích cực và tự giác hợp tác, thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch. Đẩy nhanh tốc độ tiêm vắc xin phòng Covid-19, đảm bảo an toàn, khoa học, hiệu quả. Nâng cao khả năng phòng ngừa, chống chịu và khắc phục rủi ro của người dân; phát huy vai trò của mạng lưới y tế cơ sở, các đội phản ứng nhanh, tổ chăm sóc người nhiễm Covid-19 tại cộng đồng, tổ Covid-19 cộng đồng trong phòng, chống dịch bệnh.
Chủ động, linh hoạt, vận dụng hiệu quả các chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh và kịp thời hỗ trợ các đối tượng theo quy định. Thường xuyên rà soát, cập nhật các hướng dẫn thích ứng an toàn trong các hoạt động sản xuất kinh doanh, bảo đảm nguồn cung hàng hóa thiết yếu, nguyên, nhiên, vật liệu phục vụ cho sản xuất, không để đứt gãy chuỗi cung ứng.
Triển khai thực hiện kịp thời, hiệu quả các Chương trình hành động của Chính phủ và của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, Kết luận của Hội nghị lần thứ ba Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Nghị quyết của Quốc hội, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XV, phù hợp với điều kiện thực tiễn của tỉnh. Tiếp tục rà soát, xây dựng và tổ chức triển khai có hiệu quả các quy hoạch, đề án, kế hoạch, các cơ chế, chính sách đảm bảo kịp thời, phù hợp, đúng định hướng các Nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; làm cơ sở, động lực thu hút các nguồn lực đầu tư phát triển, khai thác tối đa tiềm năng, lợi thế và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật đối với các cấp chính quyền và người dân, doanh nghiệp, giảm thiểu rủi ro pháp lý và chi phí tuân thủ đối với xã hội, tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật của người dân và doanh nghiệp. Tiếp tục đa dạng hóa các hình thức phổ biến, giáo dục pháp luật gắn với việc chuyển đổi số. Nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp để ngày càng đáp ứng tốt hơn nhu cầu tiếp cận pháp luật và bảo đảm an toàn pháp lý của cá nhân, tổ chức.
Tập trung thực hiện các đồng bộ nhiệm vụ, giải pháp cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh; tăng cường đối thoại, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp. Tạo điều kiện thuận lợi cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trong tình hình mới; tiếp tục hoàn thiện cơ chế, chính sách nhằm thu hút nguồn lực cho hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; khuyến khích các khu vực kinh tế tư nhân, nguồn lực trong tỉnh tham gia mạng lưới hỗ trợ, cung cấp dịch vụ cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
Tiếp tục công khai, minh bạch quy trình, thủ tục hành chính đơn giản, dễ hiểu, dễ tra cứu, cập nhật thường xuyên đầy đủ thông tin đối với các quy trình thủ tục hành chính, các quy hoạch, các thông tin về ngân sách, mời thầu... để nhà đầu tư, cộng đồng doanh nghiệp dễ tiếp cận và tìm hiểu cơ hội đầu tư, kinh doanh. Thực hiện tốt công tác kiểm tra, rà soát các cơ chế, chính sách hiện hành, các quy trình, thủ tục hành chính; kịp thời phát hiện, sửa đổi, bãi bỏ các văn bản không còn phù hợp, cắt giảm các quy trình, thủ tục hành chính rườm rà, giảm thiểu thời gian, chi phí cho người dân, doanh nghiệp; tăng tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
Siết chặt kỷ luật, kỷ cương tài chính - ngân sách; nuôi dưỡng và khai thác tốt các nguồn thu để phục vụ tốt mục tiêu tăng trưởng kinh tế theo hướng bền vững. Quản lý, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn lực ngân sách nhà nước gắn với huy động tối đa các nguồn lực ngoài ngân sách để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Thường xuyên theo dõi diễn biến tình hình thu ngân sách trên địa bàn, xác định các nguồn thu, các lĩnh vực, hoạt động còn gặp khó khăn để kịp thời xây dựng các phương án chỉ đạo, điều hành thu ngân sách phù hợp, hiệu quả.
Nâng cao vai trò chủ đạo của ngân sách tỉnh, tăng cường tính chủ động của ngân sách các cấp và hiệu quả quản lý, phân bổ sử dụng NSNN. Tiếp tục cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước theo hướng bền vững, hỗ trợ phục hồi tăng trưởng. Thực hiện triệt để tiết kiệm trong chi dùng ngân sách, mua sắm tài sản và sử dụng hiệu quả tài sản công, đảm bảo kinh phí thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội và phúc lợi xã hội, các chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19, chương trình giảm nghèo, chương trình xây dựng nông thôn mới, ưu tiên vốn đầu tư thực hiện các chính sách đã được HĐND tỉnh quyết nghị, gắn với rà soát lại các cơ chế, chính sách không hiệu quả để kịp thời đề xuất bãi bỏ, dồn nguồn lực hỗ trợ sản xuất kinh doanh, phục vụ mục tiêu tăng trưởng bền vững.
Quản lý hoạt động ngân hàng an toàn, hiệu quả, duy trì tốc độ tăng trưởng và dư nợ theo định hướng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Đẩy mạnh công tác huy động vốn, phát triển đa dạng các sản phẩm tín dụng ngân hàng phù hợp với nhu cầu sản xuất kinh doanh, tiêu dùng chính đáng của người dân và doanh nghiệp với lãi suất hợp lý; ưu tiên tập trung vốn cho các lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, xây dựng nông thôn mới, phát triển kinh tế tập thể, doanh nghiệp nhỏ và vừa, xuất khẩu...; phát triển các dịch vụ thanh toán hiện đại, thúc đẩy chuyển đổi số trong hoạt động ngân hàng, đảm bảo an ninh an toàn công nghệ thông tin và hệ thống thanh toán; tiếp tục triển khai chính sách hỗ trợ người dân, doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi thiên tai, dịch bệnh, đặc biệt là dịch Covid-19.
Điều hành linh hoạt, hiệu quả kế hoạch đầu tư công trung hạn và kế hoạch đầu tư công năm 2022 theo hướng trọng tâm, trọng điểm, tập trung, không dàn trải, bám sát vào khả năng cân đối các nguồn vốn, tạo sức lan tỏa và động lực thúc đẩy giữa các vùng, các huyện, thành phố, khai thác hợp lý, hiệu quả nguồn lực từ đất đai cho đầu tư phát triển. Nâng cao trách nhiệm người đứng đầu trong việc quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư dự án; thực hiện tốt công tác chuẩn bị đầu tư, giải phóng mặt bằng, đền bù, tái định cư của các dự án dự kiến khởi công mới trong giai đoạn 2021-2025 để tạo tiền đề tốt cho việc thực hiện dự án. Theo dõi chặt chẽ tình hình giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công của từng dự án, kịp thời điều chỉnh kế hoạch từ dự án giải ngân chậm hoặc không còn nhu cầu sang dự án có nhu cầu bổ sung vốn, các dự án đã có khối lượng hoàn thành để đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án và giải ngân thanh toán.
Đẩy mạnh huy động và sử dụng hiệu quả nguồn lực xã hội tạo động lực phát triển kinh tế nhanh và bền vững; làm tốt công tác thu hút đầu tư, xã hội hóa đầu tư, tăng cường các hoạt động xúc tiến đầu tư; ưu tiên thu hút đầu tư vào các lĩnh vực phát triển nông nghiệp, đầu tư các nhà máy chế biến nông sản, công nghệ cao; phát triển du lịch nghỉ dưỡng, sinh thái, du lịch lòng hồ thủy điện Sơn La; năng lượng tái tạo; phát triển kết cấu hạ tầng, đầu tư phát triển các khu đô thị...
Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện đột phá chiến lược về phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội theo hướng đồng bộ, từng bước hiện đại, tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế nhanh và bền vững. Tập trung đầu tư các công trình, dự án hạ tầng trọng điểm, kết nối trong vùng, giữa các địa phương, với trung tâm kinh tế của các tỉnh và cả nước. Ưu tiên đầu tư hạ tầng giao thông, điện lực, công nghệ thông tin, nông thôn (điện, đường, trường, trạm); hạ tầng du lịch; hạ tầng các khu, cụm công nghiệp; hạ tầng viễn thông và công nghệ thông tin, giáo dục, y tế.
Đẩy mạnh cơ cấu lại nông nghiệp theo hướng xây dựng nền nông nghiệp công nghệ cao, sản xuất hàng hóa lớn; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất, bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp nhằm tăng năng suất, chất lượng, nâng cao giá trị gia tăng và thích ứng với biến đổi khí hậu; tiếp tục duy trì, phát triển các chuỗi cung ứng thực phẩm nông sản, thủy sản an toàn và phát triển các vùng nguyên liệu tập trung phục vụ các nhà máy chế biến gắn với phát triển các sản phẩm lợi thế, chủ lực của từng huyện, thành phố. Xây dựng và cập nhật kế hoạch sản xuất nông nghiệp thích ứng với những diễn biến bất lợi của thời tiết; diễn biến thị trường, dịch bệnh hại cây trồng, vật nuôi và dịch Covid -19. Phát triển chăn nuôi theo vùng, xã trọng điểm theo hướng hàng hóa, hiệu quả cao và bền vững, đảm bảo an toàn dịch bệnh. Tăng cường công tác dự báo, cảnh báo sớm về tình hình thời tiết, khí hậu, chủ động phương án ứng phó với những diễn biến thời tiết phức tạp; chủ động các giải pháp phòng, chống hiệu quả, giảm thiểu thiệt hại do thiên tai gây ra.
Tập trung phát triển sản xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, nâng cao thu nhập cho cư dân nông thôn, hoàn thành hệ thống cơ sở hạ tầng thiết yếu trên địa bàn xã, ưu tiên những xã nghèo, xã đặc biệt khó khăn; triển khai các mô hình nâng cao hiệu quả sử dụng thiết chế văn hóa cơ sở để đáp ứng nhu cầu hoạt động văn hóa của người dân nông thôn. Tiếp tục thực hiện chương trình “Mỗi xã một sản phẩm” gắn với dịch vụ du lịch và bảo tồn, phát triển văn hóa truyền thống; xây dựng các xã đạt tiêu chí nông thôn mới, tiêu chí nông thôn mới nâng cao, xây dựng vườn kiểu mẫu, bản nông thôn kiểu mẫu.
Khai thác, phát huy tiềm năng và nâng cao giá trị gia tăng các ngành công nghiệp thế mạnh của địa phương gắn với xây dựng thương hiệu, tìm kiếm, mở rộng thị trường tiêu thụ và đẩy mạnh xuất khẩu. Chú trọng phát triển công nghiệp chế biến nông sản gắn với khai thác tiềm năng các vùng nguyên liệu, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao để nâng cao chất lượng, sức cạnh tranh của sản phẩm công nghiệp địa phương; hỗ trợ, tạo điều kiện để các chủ đầu tư khai thác hiệu quả công suất các nhà máy chế biến lớn trên địa bàn. Đẩy mạnh thực hiện công tác khuyến công, khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư phát triển các khu, cụm công nghiệp, làng nghề, các ngành nghề thủ công truyền thống. Tăng cường quản lý quy hoạch, đầu tư, vận hành các nhà máy thủy điện vừa và nhỏ trên địa bàn; huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực để tiếp tục triển khai dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia, đảm bảo tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng điện sinh hoạt an toàn đạt kế hoạch đề ra.
Tập trung ưu tiên các biện pháp phòng, chống và kiểm soát dịch; khắc phục khó khăn, khôi phục các hoạt động kinh doanh, nhất là trong lĩnh vực du lịch, lưu trú, vận tải... thích ứng an toàn, linh hoạt với dịch bệnh. Phát triển đa dạng thị trường thương mại, áp dụng công nghệ thông tin phát triển thương mại điện tử; tăng cường công tác xúc tiến thương mại, tìm kiếm mở rộng thị trường tiêu thụ. Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm nông sản của tỉnh có tiềm năng, lợi thế…; tận dụng ưu đãi từ các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới (FTA) mà Việt Nam đã ký kết để khai thác thị trường mới. Tăng cường công tác xúc tiến, quảng bá du lịch Sơn La theo hướng trọng tâm, trọng điểm, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ tiên tiến, thúc đẩy tăng trưởng khách du lịch quốc tế và nội địa cả về số lượng và chất lượng; xây dựng ngân hàng dữ liệu hình ảnh DVD, từng bước hình thành và phát triển du lịch thông minh. Nâng cao chất lượng, khối lượng vận tải hàng hóa, hành khách; khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia; chú trọng phát triển các tuyến vận tải lên các xã vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới; gắn với thực hiện tốt công tác phòng, chống dịch Covid-19.
Tiếp tục cơ cấu lại, đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động doanh nghiệp nhà nước. Triển khai hiệu quả các cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn, đổi mới công nghệ, nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp. Đẩy mạnh phát triển kinh tế tập thể trên địa bàn toàn tỉnh, nòng cốt là phát triển hợp tác xã. Củng cố, nâng cao năng lực hoạt động của hợp tác xã hiện có, khuyến khích các hợp tác xã mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, phát triển số lượng thành viên, tăng cường huy động vốn để mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh; tăng cường hợp tác, liên kết với các Tập đoàn kinh tế lớn đẩy mạnh khâu sơ chế, bảo quản, chế biến và tiêu thụ nông sản sau thu hoạch; quan tâm hỗ trợ các hợp tác xã nông nghiệp và dịch vụ tham gia sản xuất nông nghiệp tốt, nông nghiệp theo hướng hữu cơ, ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao; tập trung sản xuất theo hướng sản xuất hàng hóa, có thương hiệu, tem nhãn, xuất xứ nguồn gốc.
Nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của hệ thống y tế, tạo nền tảng vững chắc để phát triển hệ thống y tế công bằng, hiệu quả, chất lượng và bền vững, đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe ngày càng cao của các tầng lớp nhân dân. Thực hiện tốt công tác khám, chữa bệnh, đặc biệt quan tâm đến đối tượng người nghèo và trẻ em dưới 6 tuổi, các đối tượng chính sách; nâng cao chất lượng khám chữa bệnh và tinh thần thái độ phục vụ tại các cơ sở điều trị; đẩy mạnh việc triển khai hồ sơ sức khỏe điện tử của người dân. Tích cực và chủ động giám sát, phát hiện, tổ chức triển khai có hiệu quả các biện pháp phòng chống dịch bệnh, dập tắt kịp thời những vụ dịch mới phát sinh, không để dịch lớn xảy ra. Thực hiện đồng bộ các giải pháp để phát triển dân số bền vững, kiểm soát tốc độ tăng dân số, hạn chế mất cân bằng giới tính khi sinh, nâng cao chất lượng dân số. Duy trì và mở rộng đối tượng dân số tham gia bảo hiểm y tế, tiến tới thực hiện bảo hiểm y tế toàn dân.
Tiếp tục thực hiện mục tiêu xây dựng và phát triển sự nghiệp văn hóa, thể thao đúng định hướng xã hội chủ nghĩa, sâu rộng, bền vững. Nâng cao tính văn hóa trong mọi hoạt động kinh tế, chính trị, xã hội và sinh hoạt của nhân dân; đẩy mạnh phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” gắn với cuộc vận động “Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại”; phổ biến, nhân rộng các điển hình tiên tiến và phát huy hiệu quả các danh hiệu văn hóa; phòng chống bạo lực gia đình. Đẩy mạnh việc đào tạo vận động viên ở các môn thế mạnh của tỉnh, tích cực áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong công tác tuyển chọn, huấn luyện vận động viên; chuẩn bị lực lượng tham gia Đại hội Thể thao toàn quốc lần thứ IX.
Đẩy mạnh công tác thông tin truyền thông đảm bảo công khai, minh bạch, kịp thời và hiệu quả, tạo sự đồng thuận xã hội, đấu tranh chống lại các thông tin xuyên tạc, sai sự thật, chống phá chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. Xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông hiện đại, an toàn; ưu tiên áp dụng các công nghệ viễn thông tiên tiến, hiện đại, tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường và sử dụng hiệu quả tài nguyên viễn thông. Triển khai có hiệu quả Nghị quyết của Ban Thường vụ tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; tập trung chuyển đổi số để tạo nền tảng, cơ sở cho hoàn thiện chính quyền điện tử, hướng tới chính quyền số, phát triển dịch vụ đô thị thông minh.
Tăng cường công tác thông tin thị trường lao động, tạo môi trường thuận lợi cho gắn kết cung, cầu lao động, thúc đẩy công tác giải quyết việc làm cho người lao động đảm bảo tính bền vững, thu nhập ổn định. Giải quyết kịp thời chế độ chính sách cho các đối tượng bảo trợ xã hội; tập trung hỗ trợ, tạo điều kiện cho hộ gia đình người có công với các mạng và thân nhân của họ phát triển sản xuất nâng cao thu nhập đảm bảo có mức sống cao hơn hoặc bằng mức sống trung bình khu dân cư nơi cư trú; hoàn thành và đưa vào hoạt động Trung tâm điều dưỡng người có công tỉnh Sơn La đáp ứng yêu cầu điều dưỡng, chăm sóc đối tượng người có công của tỉnh và khu vực. Triển khai Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; thực hiện đồng bộ, có hiệu quả cơ chế, chính sách giảm nghèo có điều kiện gắn với đối tượng, địa bàn và thời hạn thụ hưởng nhằm tăng cơ hội tiếp cận chính sách và khuyến khích sự tích cực, chủ động tham gia của người nghèo để cải thiện điều kiện sống, tăng khả năng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản của người nghèo. Quản lý chặt chẽ người nghiện ma túy đang cai nghiện tại các cơ sở điều trị nghiện ma túy và tại cộng đồng, tạo điều kiện để người nghiện ma túy hoàn thành cai nghiện tái hòa nhập cộng đồng.
Triển khai thực hiện các chính sách dân tộc trên tất cả các lĩnh vực, nhất là các chính sách đặc thù giải quyết những khó khăn của đồng bào dân tộc thiểu số. Tập trung triển khai hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025. Chủ động nắm chắc tình hình hoạt động của các tổ chức, cá nhân tôn giáo, tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo đảm bảo theo quy định của pháp luật; chủ động phòng ngừa, kiên quyết đấu tranh với những hành vi lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để chia rẽ, phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc.
Tiếp tục phát triển toàn diện giáo dục và đào tạo tỉnh Sơn La theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa; chủ động, linh hoạt thực hiện kế hoạch, nhiệm vụ năm học trong bối cảnh dịch bệnh Covid-19. Từng bước nâng cao chất lượng dạy và học ở tất cả các cấp học, bậc học; chú trọng công tác xây dựng, bồi dưỡng và sử dụng hợp lý đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục; triển khai tốt chương trình sách giáo khoa mới; tích cực triển khai Đề án dạy và học ngoại ngữ; nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, trong đó chú trọng giáo dục đạo đức, kỹ năng sống, năng lực sáng tạo, năng lực thực hành, năng lực ngoại ngữ và năng lực số. Tiếp tục duy trì thực hiện tổ chức nấu ăn tập trung bán trú cho các trường có học sinh bán trú; tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy học cho các cơ sở giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, ưu tiên cho vùng khó khăn, vùng sâu, vùng cao, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả Đề án phát triển nguồn nhân lực tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025; phát triển về quy mô đi đôi với nâng cao chất lượng, hiệu quả dạy nghề theo 3 cấp trình độ nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa và chuyển dịch cơ cấu lao động. Đa dạng hoá các hình thức, các phương pháp dạy nghề phù hợp với đối tượng học nghề và nhu cầu của xã hội; phát triển mạnh các hình thức dạy nghề cho lao động nông thôn, ưu tiên đào tạo nhân lực cho các dân tộc thiểu số và các vùng đặc biệt khó khăn bằng các hình thức phù hợp, đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới.
Tiếp tục đổi mới đồng bộ cơ chế, chính sách, phương thức quản lý tổ chức, hoạt động khoa học và công nghệ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học, xây dựng nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng sát với thực tiễn; nâng cao chất lượng tư vấn của các hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ. Duy trì, phát triển các sản phẩm đã được cấp văn bằng bảo hộ và tiếp tục xây dựng thương hiệu các sản phẩm nông nghiệp của tỉnh, lựa chọn các sản phẩm đáp ứng yêu cầu xuất khẩu để đăng ký bảo hộ tại nước ngoài. Triển khai có hiệu quả Kế hoạch hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Sơn La đến năm 2025; chuẩn bị các điều kiện để thành lập Trung tâm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Sơn La.
Tăng cường, nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh, đảm bảo quỹ đất cho đầu tư phát triển. Tập trung tháo gỡ khó khăn vướng mắc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trong công tác giao đất, cho thuê đất, bồi thường, hỗ trợ, giải pháp mặt bằng các dự án trọng điểm trên địa bàn tỉnh; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc chấp hành pháp luật lĩnh vực tài nguyên và môi trường đối với các tổ chức và cá nhân trên địa bàn tỉnh. Quản lý các dự án khai thác tài nguyên nước, khoáng sản gắn với bảo vệ môi trường, giảm thiểu mức độ gia tăng ô nhiễm, phục hồi suy thoái.
Đổi mới công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức trách nhiệm của các cấp, các ngành, doanh nghiệp và người dân về bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế xanh, bền vững; hình thành thiết chế văn hóa, đạo đức, ứng xử thân thiện với môi trường. Nâng cao năng lực quản lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị và nông thôn; triển khai một số mô hình điểm về xử lý chất thải nông thôn; vận hành hoạt động các bãi chôn lấp chất thải hợp vệ sinh; tăng cường quản lý, tái sử dụng, tái chế, xử lý và giảm thiểu chất thải nhựa.
Nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo thiên tai, giám sát biến đổi khí hậu. Chủ động phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu; kịp thời ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai và cứu nạn, cứu hộ, sớm ổn định đời sống dân cư. Nâng cao khả năng chống chịu; huy động nguồn lực đầu tư các công trình, dự án ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống thiên tai; phòng, chống ngập úng đô thị.
Đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả, tạo chuyển biến rõ nét trong năm 2022. Thực hiện tinh giản biên chế, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đi đôi với xác định vị trí việc làm. Đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra để kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm sai phạm trong thực thi công vụ; tăng cường thực hiện văn hóa công vụ, siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính, đề cao trách nhiệm người đứng đầu; quan tâm đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
Tăng cường, nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra; triển khai đồng bộ các giải pháp phòng, chống tham nhũng, lãng phí; kiên quyết xử lý, khắc phục tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân và doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; thực hiện nghiêm trách nhiệm tiếp công dân của người đứng đầu. Tiếp nhận, giải quyết kịp thời và công khai kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp; giải quyết dứt điểm các vụ việc, vụ án phức tạp, kéo dài, dư luận xã hội quan tâm.
2.9. Củng cố quốc phòng, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội
Tiếp tục củng cố tiềm lực quốc phòng, an ninh; xây dựng nền an ninh nhân dân, thế trận an ninh nhân dân gắn với quốc phòng toàn dân vững chắc. Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội với bảo đảm quốc phòng, an ninh, chú trọng vùng sâu, vùng xa, biên giới.
Triển khai đồng bộ các giải pháp bảo đảm an ninh đối ngoại, an ninh đối nội, an ninh chính trị nội bộ, an ninh kinh tế, an ninh văn hóa tư tưởng, an ninh thông tin truyền thông, an ninh mạng, bảo vệ bí mật nhà nước; thực hiện tốt công tác bảo đảm trật tự an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm, nhất là tội phạm về ma túy. Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về an ninh, trật tự nhất là quản lý cư trú, quản lý người nước ngoài, phòng cháy chữa cháy, bảo đảm trật tự an toàn giao thông, kiềm chế tai nạn giao thông. Tiếp tục tăng cường lực lượng cho cơ sở, xây dựng Công an huyện vững mạnh toàn diện, xây dựng Công an xã, thị trấn chính quy, nâng cao chất lượng, hiệu quả của lực lượng Công an cơ sở.
2.10. Nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại và chủ động hội nhập quốc tế
Tiếp tục triển khai có hiệu quả chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước trong thời kỳ hội nhập quốc tế. Chú trọng quan hệ hữu nghị đặc biệt và hợp tác toàn diện với 09 tỉnh của nước CHDCND Lào; phối hợp với tỉnh Hủa Phăn và Luông Pha Bang thực hiện công tác phát triển cửa khẩu, phát triển thương mại biên giới; tăng cường công tác phòng, chống tội phạm qua biên giới và các hoạt động có dấu hiệu liên quan đến thế lực thù địch ở vùng biên giới hai bên. Tiếp tục phối hợp với tỉnh Hủa Phăn triển khai các quy trình, thủ tục để tổ chức Lễ công bố khai trương cặp cửa khẩu quốc tế Lóng Sập - Pa Háng ở cấp cửa khẩu quốc tế.
Duy trì, mở rộng hợp tác quốc tế, chú trọng mở rộng hợp tác với một số địa phương của các nước ngoài khu vực, hợp tác với các tổ chức quốc tế, các cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam để tăng cường quảng bá, giới thiệu tiềm năng lợi thế của tỉnh ra cộng đồng quốc tế, vận động thu hút đầu tư vào các lĩnh vực tiềm năng, thế mạnh của tỉnh, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; tranh thủ tối đa các nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), viện trợ phi chính phủ nước ngoài (NGOs), đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và các nguồn lực khác phục vụ phát triển kinh tế- xã hội.
1. Ủy quyền Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư quyết định giao chỉ tiêu hướng dẫn về sản xuất, sự nghiệp cho UBND các huyện, thành phố, đơn vị do tỉnh quản lý.
2. UBND các huyện, thành phố: Căn cứ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, khẩn trương hoàn thiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương mình, trình HĐND huyện, thành phố thông qua, báo cáo UBND tỉnh phê duyệt để làm cơ sở giao kế hoạch chi tiết cho các phòng, ban, các xã, phường, thị trấn tổ chức thực hiện.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra việc giao kế hoạch và tổ chức thực hiện nhiệm vụ kế hoạch của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; thẩm định kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các huyện, thành phố, trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.
4. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
- Nêu cao trách nhiệm, tổ chức triển khai thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2022; định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng, cả năm, báo cáo đánh giá tình hình và kết quả triển khai thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ kế hoạch năm 2022 đã đề ra.
- Thủ trưởng các Sở, ban, ngành chịu trách nhiệm trước Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh việc chỉ đạo tổ chức thực hiện và kết quả thực hiện các chỉ tiêu thuộc chức năng, nhiệm vụ, phạm vi quản lý của ngành mình.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC BIỂU CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2022
TT |
Tên biểu |
Ký hiệu |
1 |
Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu (28 chỉ tiêu) |
Biểu số 01 |
2 |
Chỉ tiêu kinh tế tổng hợp |
Biểu số 02 |
3 |
Chỉ tiêu nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ, xuất khẩu |
Biểu số 03 |
4 |
Chỉ tiêu về xã hội |
Biểu số 04 |
5 |
Chỉ tiêu môi trường |
Biểu số 05 |
6 |
Chỉ tiêu phát triển doanh nghiệp và kinh tế tập thể |
Biểu số 06 |
7 |
Kế hoạch sản xuất nông nghiệp |
Biểu số 07 |
8 |
Kế hoạch sự nghiệp nông nghiệp |
Biểu số 07.1 |
9 |
Kế hoạch thủy nông |
Biểu số 07.2 |
10 |
Kế hoạch sản xuất lâm nghiệp theo địa bàn huyện, thành phố |
Biểu số 08 |
11 |
Kế hoạch sản xuất công nghiệp |
Biểu số 09 |
12 |
Kế hoạch xuất nhập khẩu |
Biểu số 10 |
13 |
Kế hoạch sản xuất kinh doanh dịch vụ |
Biểu số 11 |
14 |
Kế hoạch phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo |
Biểu số 12 |
15 |
Kế hoạch phát triển sự nghiệp y tế |
Biểu số 13 |
16 |
Kế hoạch phòng chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV |
Biểu số 14 |
17 |
Kế hoạch giường bệnh tuyến tỉnh |
Biểu số 14.1 |
18 |
Kế hoạch giường bệnh tuyến huyện và phòng khám ĐKKV |
Biểu số 14.2 |
19 |
Kế hoạch phát triển sự nghiệp dân số, kế hoạch hóa gia đình |
Biểu số 14.3 |
20 |
Kế hoạch phát triển sự nghiệp văn hóa, thể thao và du lịch |
Biểu số 15 |
21 |
Kế hoạch phát triển sự nghiệp thông tin truyền thông và phát thanh truyền hình |
Biểu số 16 |
22 |
Kế hoạch phát triển sự nghiệp trẻ em |
Biểu số 17 |
23 |
Kế hoạch phát triển sự nghiệp xã hội |
Biểu số 18 |
24 |
Kế hoạch hỗ trợ xây dựng nhà đại đoàn kết |
Biểu số 19 |
25 |
Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể |
Biểu số 20 |
26 |
Kế hoạch phát triển hợp tác xã theo địa bàn các huyện, thành phố |
Biểu số 20.1 |
27 |
Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể phân theo ngành nghề |
Biểu số 20.2 |
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI CHỦ YẾU NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 3088/QĐ-UBND ngày 09/12/2021 của UBND tỉnh Sơn La)
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Thực hiện năm 2020 |
Năm 2021 |
Kế hoạch năm 2022 |
So sánh |
||
Kế hoạch |
Ước TH cả năm |
Ước TH 2021/ TH 2020 |
KH năm 2022/UTH 2021 |
|||||
I |
CHỈ TIÊU KINH TẾ |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn GRDP |
% |
6,65 |
6,9 |
4,47 |
7,2 |
|
|
2 |
GRDP bình quân |
Triệu đồng/người/ năm |
44,1 |
47,0 |
45,2 |
47,0 |
|
|
3 |
Cơ cấu kinh tế (%) |
- Nông, lâm nghiệp, thủy sản |
25,5 |
23,2 |
25,3 |
25,0 |
|
|
- CN-XD |
28,7 |
30,3 |
29,0 |
29,1 |
||||
- Dịch vụ |
38,7 |
39,6 |
38,7 |
39,0 |
||||
- Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sp |
7,1 |
6,9 |
7,1 |
6,9 |
||||
4 |
Tổng vốn đầu tư toàn xã hội |
Tỷ đồng |
17.316 |
22.000 |
19.000 |
22.000 |
109,7 |
115,8 |
5 |
Giá trị hàng hóa tham gia xuất khẩu |
Triệu USD |
112,0 |
160,0 |
161,2 |
174,0 |
143,9 |
107,9 |
6 |
Thu ngân sách trên địa bàn |
Tỷ đồng |
4.526 |
4.100 |
4.250 |
4.550 |
93,9 |
107,1 |
7 |
Tỷ lệ đô thị hóa |
% |
14,85 |
14,85 |
14,85 |
15,16 |
|
|
8 |
Tổng lượt khách du lịch |
Nghìn lượt |
1.718 |
2.950 |
982 |
3.200 |
57,2 |
325,9 |
Doanh thu từ hoạt động du lịch |
Tỷ đồng |
1.245 |
2.246 |
795 |
2.800 |
63,9 |
352,2 |
|
II |
CHỈ TIÊU XÃ HỘI |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Tỷ lệ lao động nông nghiệp trong tổng lao động xã hội |
% |
68,7 |
66,86 |
66,9 |
64,9 |
|
|
10 |
Tỷ lệ lao động qua đào tạo |
% |
55 |
57 |
57 |
59 |
|
|
|
TĐ: Tỷ lệ lao động có bằng cấp chứng chỉ |
% |
20 |
22 |
22 |
24 |
|
|
11 |
Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị |
% |
3,8 |
3,77 |
3,77 |
3,74 |
|
|
12 |
Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2021-2025 |
% |
- |
- |
22,74 |
19,74 |
|
|
13 |
Số bác sĩ/10.000 dân |
Bác sĩ |
8,51 |
8 |
8,53 |
8,55 |
|
|
14 |
Số giường bệnh/10.000 dân |
Giường |
26,77 |
29,2 |
29,2 |
29,6 |
|
|
15 |
Tỷ lệ người dân có thẻ bảo hiểm y tế |
% |
95,7 |
95,8 |
90 |
95,9 |
|
|
16 |
Xã đạt chuẩn nông thôn mới |
xã |
49 |
55 |
54 |
60 |
110,20 |
111,11 |
17 |
Tỷ lệ hộ được dùng điện sinh hoạt an toàn |
% |
|
98 |
92,8 |
94,1 |
|
|
18 |
Cơ quan, doanh nghiệp, trường học đạt tiêu chuẩn "An toàn về an ninh, trật tự" |
% |
82,1 |
94,2 |
94,2 |
94,4 |
|
|
Khu dân cư, xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn "An toàn về an ninh, trật tự" |
% |
88 |
88,4 |
88,4 |
88,8 |
|
|
|
19 |
Tỷ lệ người sử dụng internet |
% |
41,2 |
43 |
43,3 |
44,88 |
|
|
20 |
Tỷ lệ trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn quốc gia |
% |
49,3 |
52,7 |
55,3 |
56,6 |
|
|
21 |
Tỷ lệ gia đình đạt danh hiệu "Gia đình văn hóa" |
% |
70 |
70 |
70 |
70,5 |
|
|
III |
CHỈ TIÊU MÔI TRƯỜNG |
|
|
|
|
|
|
|
22 |
Tỷ lệ dân số nông thôn được dùng nước sinh hoạt hợp vệ sinh |
% |
95 |
95,5 |
97,0 |
97,5 |
|
|
23 |
Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước sạch |
% |
65,0 |
68,0 |
68,0 |
68,5 |
|
|
24 |
Tỷ lệ dân số đô thị được sử dụng nước sạch |
% |
93,2 |
93,36 |
93,36 |
93,52 |
|
|
25 |
Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được thu gom |
% |
90,5 |
90,9 |
90,9 |
91,3 |
|
|
26 |
Tỷ lệ chất thải rắn ở nông thôn được thu gom |
% |
75 |
80 |
80 |
82 |
|
|
27 |
Tỷ lê chất thải rắn ở đô thị được xử lý |
% |
55 |
56 |
56 |
57 |
|
|
28 |
Tỷ lệ che phủ rừng ổn định |
% |
45,4 |
46,4 |
46,4 |
47,3 |
|
|
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ TỔNG HỢP NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 3088/QĐ-UBND ngày 09/12/2021 của UBND tỉnh Sơn La)
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Thực hiện năm 2020 |
Năm 2021 |
Kế hoạch năm 2022 |
So sánh |
||
Kế hoạch |
Ước TH cả năm |
Ước TH 2021/ TH 2020 |
KH năm 2022/UTH 2021 |
|||||
A |
CHỈ TIÊU KINH TẾ |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (giá so sánh) |
Tỷ đồng |
30.338 |
32.854 |
31.694 |
33.974 |
104,47 |
107,2 |
|
TĐ: - Nông, lâm nghiệp, thủy sản |
Tỷ đồng |
7.648 |
7.955 |
8.130 |
8.577 |
106,3 |
105,5 |
|
- Công nghiệp, xây dựng |
Tỷ đồng |
8.994 |
10.127 |
9.395 |
10.100 |
104,5 |
107,5 |
|
- Dịch vụ |
Tỷ đồng |
11.555 |
12.509 |
11.918 |
12.967 |
103,1 |
108,8 |
|
- Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sp |
Tỷ đồng |
2.141 |
2.263 |
2.252 |
2.330 |
105,2 |
103,5 |
2 |
Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (giá HH) |
Tỷ đồng |
55.300 |
59.825 |
58.055 |
60.575 |
|
|
|
TĐ: - Nông, lâm nghiệp, thủy sản |
Tỷ đồng |
14.099 |
13.897 |
14.677 |
15.126 |
|
|
|
- Công nghiệp, xây dựng |
Tỷ đồng |
15.879 |
18.106 |
16.812 |
17.630 |
|
|
|
- Dịch vụ |
Tỷ đồng |
21.421 |
23.699 |
22.470 |
23.619 |
|
|
|
- Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sp |
Tỷ đồng |
3.901 |
4.122 |
4.096 |
4.200 |
|
|
3 |
Cơ cấu tổng giá trị gia tăng theo ngành kinh tế (giá HH) |
|
100,0 |
100,0 |
100,0 |
100,0 |
|
|
|
- Nông, lâm nghiệp, thủy sản |
% |
25,5 |
23,2 |
25,3 |
25,0 |
|
|
|
- Công nghiệp, xây dựng |
% |
28,7 |
30,3 |
29,0 |
29,1 |
|
|
|
- Dịch vụ |
% |
38,7 |
39,6 |
38,7 |
39,0 |
|
|
|
- Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sp |
% |
7,1 |
6,9 |
7,1 |
6,9 |
|
|
4 |
GRDP bình quân đầu người |
Triệu đồng |
44,1 |
47 |
45,2 |
47,0 |
|
|
5 |
Tổng mức lưu chuyển hàng hóa bán lẻ trên địa bàn |
Tỷ đồng |
22.484 |
21.794 |
23.000 |
25.300 |
102,3 |
110,0 |
6 |
Giá trị hàng hóa tham gia xuất khẩu trên địa bàn |
Triệu USD |
112,0 |
160,0 |
161,2 |
174,0 |
143,9 |
107,9 |
|
Trđ: Giá trị hàng hóa nông sản, thực phẩm tham gia xuất khẩu trên địa bàn |
Triệu USD |
103,8 |
150,0 |
150,7 |
162,0 |
145,2 |
107,5 |
7 |
Giá trị hàng hóa nhập khẩu trên địa bàn |
Triệu USD |
26,8 |
28,0 |
28,0 |
22,0 |
104,5 |
78,6 |
8 |
Tổng thu ngân sách nhà nước |
Tỷ đồng |
17.254 |
13.643 |
16.083 |
15.237 |
93,2 |
94,7 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương |
Tỷ đồng |
10.657 |
9.503 |
10.063 |
10.687 |
94,4 |
106,2 |
- |
Thu nội địa |
Tỷ đồng |
4.526 |
4.100 |
4.250 |
4.550 |
93,9 |
107,1 |
9 |
Chi ngân sách địa phương |
Tỷ đồng |
16.919 |
13.576 |
14.076 |
14.979 |
83,2 |
106,4 |
10 |
Tổng vốn đầu tư phát triển trên địa bàn |
Tỷ đồng |
17.316 |
22.000 |
19.000 |
22.000 |
109,7 |
115,8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CÁC CHỈ TIÊU NÔNG NGHIỆP, CÔNG NGHIỆP, DỊCH VỤ, XUẤT KHẨU NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 3088/QĐ-UBND ngày 09/12/2021 của UBND tỉnh Sơn La)
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Thực hiện năm 2020 |
Năm 2021 |
Kế hoạch năm 2022 |
So sánh |
||
Kế hoạch |
Ước TH cả năm |
Ước TH 2021/ TH 2020 |
KH năm 2022/UTH 2021 |
|||||
A |
NÔNG, LÂM NGHIỆP, THUỶ SẢN |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Năng suất, sản lượng một số cây trồng chủ yếu trên địa bàn |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Cây lương thực có hạt |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Tổng diện tích |
Ha |
136.866 |
131.020 |
129.406 |
126.467 |
94,5 |
97,7 |
- |
Tổng sản lượng |
Tấn |
563.184 |
563.782 |
545.683 |
543.202 |
96,9 |
99,5 |
a |
Lúa cả năm |
Ha |
51.564 |
49.020 |
51.253 |
49.648 |
99,4 |
96,9 |
|
TĐ: - Lúa chiêm xuân: Diện tích |
Ha |
12.450 |
12.466 |
12.838 |
12.772 |
103,1 |
99,5 |
|
Năng suất |
Tạ/ha |
58,9 |
58,8 |
59,7 |
60,7 |
101,4 |
101,7 |
|
Sản lượng |
Tấn |
73.281 |
73.320 |
76.678 |
77.567 |
104,6 |
101,2 |
|
- Lúa mùa: Diện tích |
Ha |
20.069 |
19.524 |
20.438 |
20.346 |
101,8 |
99,5 |
|
Năng suất |
Tạ/ha |
32,1 |
50,0 |
49,9 |
50,0 |
155,5 |
100,2 |
|
Sản lượng |
Tấn |
99.453 |
97.620 |
101.948 |
101.730 |
102,5 |
99,8 |
|
- Lúa nương: Diện tích |
Ha |
19.045 |
17.030 |
17.977 |
16.530 |
94,4 |
92,0 |
|
Năng suất |
Tạ/ha |
13,8 |
14,0 |
14,8 |
15,0 |
107,2 |
101,4 |
|
Sản lượng |
Tấn |
26.230 |
23.842 |
26.684 |
24.795 |
101,7 |
92,9 |
b |
Ngô: Diện tích |
Ha |
85.302 |
82.000 |
78.153 |
76.819 |
91,6 |
98,3 |
|
Năng suất |
Tạ/ha |
42,7 |
45,0 |
43,6 |
44,1 |
102,1 |
101,1 |
|
Sản lượng |
Tấn |
364.220 |
369.000 |
340.373 |
339.110 |
93,5 |
99,6 |
1.2 |
Cây công nghiệp lâu năm chủ yếu |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Tổng diện tích |
Ha |
29.369 |
29.189 |
29.587 |
29.776 |
100,7 |
100,6 |
a |
Cây Cao su |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng diện tích luỹ kế |
Ha |
5.879 |
5.879 |
5.879 |
5.879 |
100,0 |
100,0 |
|
Diện tích cho sản phẩm |
Ha |
3.929 |
4.500 |
4.357 |
4.960 |
110,9 |
113,8 |
|
Sản lượng |
Tấn |
3.383 |
4.920 |
4.700 |
5.091 |
138,9 |
108,3 |
b |
Cà phê |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng diện tích |
Ha |
17.804 |
17.420 |
17.864 |
18.000 |
100,3 |
100,8 |
|
TĐ + Diện tích trồng mới |
Ha |
453 |
300 |
73 |
136 |
16,1 |
186,3 |
|
+ Diện tích kinh doanh |
Ha |
15.351 |
15.727 |
15.452 |
15.949 |
100,7 |
103,2 |
|
Năng suất |
Tạ/ha |
17,1 |
19,0 |
17,3 |
17,5 |
101,5 |
101,2 |
|
Sản lượng cà phê nhân |
Tấn |
26.168 |
29.881 |
26.729 |
27.911 |
102,1 |
104,4 |
c |
Chè |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng diện tích |
Ha |
5.686 |
5.890 |
5.844 |
5.897 |
102,8 |
100,9 |
|
TĐ: + Diện tích trồng mới |
Ha |
212 |
200 |
183 |
53 |
86,3 |
29,0 |
|
+ Diện tích kinh doanh |
Ha |
4.632 |
5.006 |
4.781 |
5.069 |
103,2 |
106,0 |
|
Năng suất |
Tạ/ha |
105,0 |
106,0 |
104,7 |
108,3 |
99,7 |
103,4 |
|
Sản lượng chè búp tươi |
Tấn |
48.630 |
53.064 |
50.046 |
54.897 |
102,9 |
109,7 |
1.3 |
Cây hàng năm, cây hoa màu chủ yếu |
|
|
|
|
|
|
|
a |
Mía |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng diện tích |
Ha |
7.852 |
7.680 |
9.283 |
9.683 |
118,2 |
104,3 |
|
Năng suất |
Tạ/ha |
653,0 |
660,0 |
669,3 |
694,1 |
102,5 |
103,7 |
b |
Sản lượng |
Tấn |
512.784 |
506.880 |
621.286 |
672.822 |
121,2 |
108,3 |
|
Sắn |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng diện tích |
Ha |
36.864 |
41.440 |
41.904 |
37.065 |
113,7 |
88,5 |
|
Năng suất |
Tạ/ha |
117,3 |
120,0 |
118,6 |
122,7 |
101,1 |
103,5 |
|
Sản lượng |
Tấn |
432.423 |
493.320 |
496.837 |
454.853 |
114,9 |
91,5 |
c |
Đậu tương |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng diện tích |
Ha |
531 |
801 |
403 |
721 |
75,9 |
178,9 |
|
Năng suất |
Tạ/ha |
10,4 |
12,1 |
11,2 |
12,9 |
107,7 |
115,2 |
|
Sản lượng |
Tấn |
553 |
1.065 |
453 |
929 |
81,9 |
205,1 |
1.4 |
Cây ăn quả và cây sơn tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng diện tích |
Ha |
78.850 |
87.090 |
82.805 |
84.679 |
105,0 |
102,3 |
|
+ Trong đó: Diện tích cây sơn tra |
Ha |
12.460 |
12.840 |
14.445 |
14.992 |
115,9 |
103,8 |
|
Diện tích trồng mới |
Ha |
8.864 |
8.240 |
1.173 |
1.874 |
13,2 |
159,8 |
|
Sản lượng |
Tấn |
336.330 |
448.630 |
392.122 |
436.956 |
116,6 |
111,4 |
1.5 |
Cỏ chăn nuôi |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng diện tích |
Ha |
8.855 |
9.000 |
10.242 |
10.500 |
115,7 |
102,5 |
2 |
Lâm nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Diện tích rừng hiện có |
Ha |
641.144 |
655.330 |
654.696 |
667.395 |
102,1 |
101,9 |
|
- Diện tích rừng trồng mới tập trung |
Ha |
3.796 |
3.730 |
3.577 |
2.740 |
94,2 |
76,6 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Rừng phòng hộ và đặc dụng |
Ha |
748 |
230 |
422 |
1.250 |
56,4 |
296,2 |
|
+ Rừng sản xuất |
Ha |
3.048 |
3.500 |
3.155 |
1.490 |
103,5 |
47,2 |
|
- Trồng cây phân tán |
Nghìn cây |
152 |
500 |
221 |
326 |
145,4 |
147,5 |
|
- Diện tích rừng trồng được chăm sóc |
ha |
31.642 |
4.496 |
27.864 |
28.000 |
88,1 |
100,5 |
|
- Diện tích rừng được khoanh nuôi tái sinh |
ha |
35.192 |
20.000 |
33.933 |
23.499 |
96,4 |
69,3 |
|
- Khai thác chế biến lâm sản (sản lượng gỗ) |
m3 |
25.610 |
42.500 |
40.727 |
26.050 |
159,0 |
64,0 |
|
- Tỷ lệ che phủ rừng |
% |
45,4 |
46,4 |
46,4 |
47,3 |
|
|
3 |
Chăn nuôi |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng đàn trâu (trung bình) |
Con |
124.338 |
140.320 |
123.462 |
121.512 |
99,3 |
98,4 |
|
Tổng đàn bò (trung bình) |
Con |
384.108 |
365.330 |
367.410 |
383.587 |
95,7 |
104,4 |
|
TĐ: + Bò sữa |
Con |
26.156 |
30.300 |
29.150 |
30.850 |
111,4 |
105,8 |
|
+ Bò thịt |
Con |
357.952 |
335.030 |
338.260 |
352.737 |
94,5 |
104,3 |
|
- Tổng đàn lợn (> 2 tháng tuổi) |
Con |
619.416 |
674.910 |
640.896 |
682.842 |
103,5 |
106,5 |
|
- Tổng đàn ngựa |
Con |
6.527 |
8.200 |
6.422 |
6.486 |
98,4 |
101,0 |
|
- Tổng đàn dê |
Con |
162.770 |
226.930 |
168.675 |
173.735 |
103,6 |
103,0 |
|
- Tổng đàn gia cầm các loại |
Nghìn con |
7.121 |
8.540 |
7.301 |
7.596 |
102,5 |
104,0 |
|
- Sản lượng thịt hơi xuất chuồng |
Tấn |
74.814 |
81.130 |
75.423 |
83.089 |
100,8 |
110,2 |
|
Trong đó: Thịt lợn |
Tấn |
48.635 |
50.120 |
55.945 |
55.564 |
115,0 |
99,3 |
|
- Sản lượng sữa tươi |
Tấn |
85.334 |
87.600 |
96.100 |
105.150 |
112,6 |
109,4 |
4 |
Thủy sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Diện tích nuôi trồng thủy sản |
Ha |
2.767 |
2.840 |
2.769 |
2.798 |
100,1 |
101,0 |
|
- Số lồng nuôi trồng thủy sản |
Lồng |
8.758 |
9.920 |
8.830 |
9.983 |
100,8 |
113,1 |
|
- Sản lượng nuôi trồng thủy sản |
Tấn |
7.136 |
7.310 |
7.286 |
7.935 |
102,1 |
108,9 |
|
- Sản lượng khai thác thủy sản |
Tấn |
1.199 |
1.500 |
1.264 |
1.348 |
105,4 |
106,6 |
5 |
Phát triển nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh |
% |
95,0 |
95,5 |
97,0 |
97,5 |
|
|
|
- Số tiêu chí nông thôn mới bình quân đạt được bình quân/xã |
Tiêu chí |
12,6 |
13,8 |
12,9 |
13,5 |
|
|
|
- Số xã đạt chuẩn nông thôn mới |
xã |
49 |
55 |
54 |
60 |
110,2 |
111,1 |
|
- Tỷ lệ số xã đạt chuẩn nông thôn mới |
% |
26,1 |
29,3 |
28,7 |
31,4 |
|
|
B |
CÔNG NGHIỆP - XÂY DỰNG |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chỉ số sản xuất công nghiệp |
% |
113,6 |
110,0 |
97,0 |
108,5 |
|
|
|
- Công nghiệp khai khoáng |
% |
101,8 |
105,0 |
95,0 |
105,0 |
|
|
|
- Công nghiệp chế biến, chế tạo |
% |
108,4 |
120,0 |
108,0 |
108,0 |
|
|
|
- Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước |
% |
115,0 |
110,0 |
91,0 |
109,0 |
|
|
|
- Cung cấp nước, quản lý và xử lý rác thải, nước thải |
% |
103,1 |
110,0 |
108,0 |
107,5 |
|
|
2 |
Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xi măng |
1000 Tấn |
450 |
490 |
490 |
520 |
108,9 |
106,1 |
|
- Đá xây dựng |
Nghìn m3 |
1.409 |
1.450 |
1.200 |
1.300 |
85,2 |
108,3 |
|
- Đường kính |
Tấn |
63.365 |
78.500 |
66.000 |
74.000 |
104,2 |
112,1 |
|
- Chè sơ chế |
Tấn |
12.869 |
15.800 |
15.000 |
16.000 |
116,6 |
106,7 |
|
- Sữa tươi tiệt trùng |
Triệu lít |
68 |
75 |
70 |
80 |
102,9 |
114,3 |
|
- Nước máy thương phẩm |
Triệu m3 |
11 |
12 |
12 |
13 |
109,1 |
108,3 |
|
- Điện sản xuất |
Triệu Kwh |
12.083 |
13.000 |
11.000 |
12.000 |
91,0 |
109,1 |
|
- Tinh bột sắn |
Tấn |
39.465 |
50.000 |
45.000 |
50.000 |
114,0 |
111,1 |
|
- Sản lượng sản phẩm rau quả chế biến |
Tấn |
0 |
0 |
3.000 |
20.000 |
|
666,7 |
C |
DỊCH VỤ |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tổng mức bán lẻ hàng hóa (giá hiện hành) |
Tỷ đồng |
22.484 |
21.794 |
23.000 |
25.300 |
102,3 |
110,0 |
2 |
Dịch vụ vận tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số lượt hành khách vận chuyển |
Nghìn HK |
3.360 |
4.450 |
2.831 |
4.809 |
84,3 |
169,9 |
|
- Số lượt hành khách luân chuyển |
Triệu HK.Km |
366 |
534 |
338 |
580 |
92,3 |
171,6 |
|
- Khối lượng hàng hóa vận chuyển |
Nghìn tấn |
3.524 |
4.305 |
4.735 |
5.308 |
134,4 |
112,1 |
|
- Khối lượng hàng hóa luân chuyển |
Triệu tấn.Km |
409 |
535 |
547 |
619 |
133,7 |
113,2 |
3 |
Du lịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lượt khách du lịch |
Nghìn lượt |
1.718 |
2.950 |
982 |
3.200 |
57,2 |
325,9 |
|
- Doanh thu từ hoạt động du lịch |
Tỷ đồng |
1.245 |
2.246 |
795 |
2.800 |
63,9 |
352,2 |
D |
XUẤT, NHẬP KHẨU |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Giá trị hàng hóa tham gia xuất khẩu |
Triệu USD |
112 |
160 |
161 |
174 |
143,9 |
107,9 |
|
- Kim ngạch xuất khẩu |
Triệu USD |
26 |
26 |
26 |
27 |
102,0 |
103,8 |
|
- Giá trị hàng hóa nông sản tham gia xuất khẩu |
Triệu USD |
103,8 |
150,0 |
150,7 |
162,0 |
145,2 |
107,5 |
|
Trong đó: Một số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu: |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Mặt hàng phi nông sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xi măng: Số lượng |
Tấn |
114.367 |
200.000 |
133.200 |
145.000 |
116,5 |
108,9 |
|
Giá trị |
Triệu USD |
7,8 |
7,8 |
9,0 |
10,0 |
115,4 |
111,1 |
|
- Điện: Giá trị |
Triệu USD |
0,5 |
0,6 |
0,6 |
0,6 |
120,0 |
100,0 |
|
- Sản phẩm dệt may: Giá trị |
Triệu USD |
0,6 |
0,9 |
0,4 |
0,5 |
66,7 |
125,0 |
1.2 |
Mặt hàng nông sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cà phê: Số lượng |
Tấn |
27.000 |
29.000 |
29.000 |
29.100 |
107,4 |
100,3 |
|
Giá trị |
Triệu USD |
48,08 |
70,40 |
71,05 |
74,49 |
147,8 |
104,8 |
|
- Chè: Số lượng |
Tấn |
8.500 |
9.500 |
10.600 |
10.700 |
124,7 |
100,9 |
|
Giá trị |
Triệu USD |
15,56 |
22,50 |
22,20 |
27,10 |
142,7 |
122,1 |
|
- Tinh bột sắn: Số lượng |
Tấn |
43.000 |
60.000 |
60.000 |
60.000 |
139,5 |
100,0 |
|
Giá trị |
Triệu USD |
18,72 |
27,00 |
27,00 |
27,00 |
144,2 |
100,0 |
|
- Xoài: Số lượng |
Tấn |
7.816 |
7.800 |
14.308 |
17.500 |
183,1 |
122,3 |
|
Giá trị |
Triệu USD |
3,40 |
3,40 |
2,88 |
4,62 |
84,7 |
160,4 |
|
- Nhãn: Số lượng |
Tấn |
7.475 |
7.500 |
3.862 |
5.700 |
51,7 |
147,6 |
|
Giá trị |
Triệu USD |
10,69 |
10,60 |
20,19 |
20,93 |
188,9 |
103,7 |
|
- Chanh leo: Số lượng |
Tấn |
2.000 |
2.500 |
214 |
500 |
10,7 |
233,6 |
|
Giá trị |
Triệu USD |
1,26 |
2,81 |
0,09 |
0,22 |
7,1 |
244,4 |
|
- Chuối: Số lượng |
Tấn |
3.500 |
4.000 |
5.000 |
5.500 |
142,9 |
110,0 |
|
Giá trị |
Triệu USD |
0,65 |
0,70 |
0,93 |
1,03 |
143,1 |
110,8 |
|
- Mận hậu: Số lượng |
Tấn |
264 |
200 |
20 |
|
7,6 |
0,0 |
|
Giá trị |
Triệu USD |
0,14 |
0,10 |
0,01 |
|
7,1 |
0,0 |
|
- Rau các loại: Số lượng |
Tấn |
700 |
1.100 |
30 |
100 |
4,3 |
333,3 |
|
Giá trị |
Triệu USD |
0,76 |
1,20 |
0,03 |
0,11 |
3,9 |
366,7 |
2 |
Giá trị hàng hóa nhập khẩu |
Triệu USD |
26,8 |
28,0 |
20,0 |
22,0 |
74,6 |
110,0 |
|
Mặt hàng nhập khẩu chủ yếu: |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Máy móc thiết bị |
" |
8,0 |
14,7 |
10,5 |
10,6 |
131,3 |
101,0 |
|
- Nguyên, nhiên vật liệu |
" |
2,1 |
1,6 |
1,1 |
1,2 |
52,4 |
109,1 |
|
- Hàng hóa khác |
" |
16,6 |
11,7 |
8,4 |
10,2 |
50,6 |
121,4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CÁC CHỈ TIÊU VỀ XÃ HỘI, GIẢM NGHÈO NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 3088/QĐ-UBND ngày 09/12/2021 của UBND tỉnh Sơn La)
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Thực hiện năm 2020 |
Năm 2021 |
Kế hoạch năm 2022 |
So sánh |
||
Kế hoạch |
Ước TH cả năm |
Ước TH 2021/ TH 2020 |
KH năm 2022/UTH 2021 |
|||||
I |
DÂN SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dân số trung bình |
Triệu người |
1,27 |
1,28 |
1,28 |
1,29 |
101,3 |
100,5 |
|
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên |
% |
1,09 |
1,04 |
1,04 |
1,01 |
|
|
|
- Mức giảm tỷ suất sinh |
‰ |
0,50 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
|
|
|
- Tỷ số giới tính khi sinh (số bé trai so với 100 bé gái) |
% |
118,2 |
116,2 |
117,5 |
117,0 |
|
|
II |
LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số lao động có việc làm |
Người |
708.490 |
734.983 |
716.220 |
724.040 |
101,1 |
101,1 |
|
- Số người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động |
Người |
735.250 |
740.227 |
741.840 |
748.960 |
100,9 |
101,0 |
|
- Tỷ lệ lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm xã hội |
% |
11,9 |
11,8 |
12,2 |
12,3 |
|
|
|
- Số lao động được giải quyết việc làm trong năm |
Người |
23.135 |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
86,4 |
100,0 |
|
- Tỷ lệ lao động thất nghiệp khu vực thành thị |
% |
3,8 |
3,77 |
3,77 |
3,74 |
|
|
|
- Tỷ lệ lao động nông nghiệp trong tổng số lao động xã hội |
% |
68,7 |
66,9 |
66,9 |
64,9 |
|
|
|
- Số lao động xuất khẩu trong năm |
Người |
100 |
100 |
100 |
100 |
100,0 |
100,0 |
|
- Số lao động được đào tạo trong năm |
Người |
24.092 |
18.000 |
18.000 |
18.500 |
74,7 |
102,8 |
|
- Tỷ lệ lao động được đào tạo so với tổng số lao động |
% |
55,0 |
57,0 |
57,0 |
59,0 |
|
|
|
TĐ: Tỷ lệ lao động được cấp bằng, chứng chỉ |
% |
20,0 |
22,0 |
22,0 |
24,0 |
|
|
|
- Số đại biểu nữ trong HĐND tỉnh |
Người |
28,0 |
|
23,0 |
23,0 |
82,1 |
100,0 |
|
- Tỷ lệ đại biểu nữ trong HĐND tỉnh |
% |
38,9 |
|
35,4 |
35,4 |
|
|
III |
GIẢM NGHÈO |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số hộ của toàn tỉnh |
Hộ |
290.387 |
295.800 |
292.809 |
295.300 |
100,8 |
100,9 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) Theo chuẩn nghèo giai đoạn 2016-2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số hộ nghèo |
Hộ |
53.387 |
46.204 |
45.040 |
|
84,4 |
|
|
+ Tỷ lệ hộ nghèo |
% |
18,38 |
15,62 |
15,38 |
|
|
|
|
+ Số hộ cận nghèo |
Hộ |
30.750 |
25.000 |
24.747 |
|
80,5 |
|
|
+ Tỷ lệ hộ cận nghèo |
% |
10,59 |
8,45 |
8,45 |
|
|
|
|
+ Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo |
%/năm |
3,24 |
3,00 |
3,00 |
|
|
|
|
+ Số hộ thoát nghèo |
Hộ |
14.637 |
10.000 |
9.867 |
|
67,4 |
|
|
+ Số hộ tái nghèo |
Hộ |
1.410 |
800 |
700 |
|
49,6 |
|
|
+ Số hộ nghèo mới phát sinh |
Hộ |
4.535 |
1.127 |
800 |
|
17,6 |
|
|
(2) Theo chuẩn nghèo giai đoạn 2021-2025 |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số hộ nghèo |
Hộ |
|
|
66.584 |
58.290 |
|
87,5 |
|
+ Tỷ lệ hộ nghèo |
% |
|
|
22,74 |
19,74 |
|
|
|
+ Số hộ cận nghèo |
Hộ |
|
|
30.793 |
26.000 |
|
84,4 |
|
+ Tỷ lệ hộ cận nghèo |
% |
|
|
10,52 |
8,80 |
|
|
|
+ Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo |
%/năm |
|
|
|
3,0 |
|
|
|
+ Số hộ thoát nghèo |
Hộ |
|
|
|
9.000 |
|
|
|
+ Số hộ tái nghèo |
Hộ |
|
|
|
300 |
|
|
|
+ Số hộ nghèo mới phát sinh |
Hộ |
|
|
|
406 |
|
|
|
- Số hộ thiếu đói trong năm |
Hộ |
6.733 |
6.000 |
6.600 |
6.000 |
98,0 |
90,9 |
|
- Tỷ lệ hộ thiếu đói |
% |
2,3 |
2,0 |
2,2 |
2,0 |
|
|
IV |
CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số xã của toàn tỉnh |
Xã |
204 |
204 |
204 |
204 |
100,0 |
100,0 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số xã đặc biệt khó khăn (theo tiêu chuẩn của CT 135) |
Xã |
126 |
126 |
126 |
126 |
100,0 |
100,0 |
|
+ Số xã biên giới |
Xã |
17 |
17 |
17 |
17 |
100,0 |
100,0 |
|
+ Số xã có đường ô tô đến TTX |
Xã |
204 |
204 |
204 |
204 |
100,0 |
100,0 |
|
+ Số xã có đường ô tô đến TTX được cứng hóa |
Xã |
197 |
198 |
199 |
199 |
101,0 |
100,0 |
|
+ Tỷ lệ xã có đường ô tô đến TTX được cứng hóa |
% |
96,57 |
97 |
97,55 |
97,55 |
|
|
|
+ Số xã có trạm y tế |
Xã |
204 |
204 |
204 |
204 |
100,0 |
100,0 |
|
+ Tỷ lệ xã có trạm y tế |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
|
|
|
+ Số xã có nhà văn hóa, thư viện |
Xã |
195 |
193 |
196 |
196 |
100,5 |
100,0 |
|
+ Số xã có bưu điện văn hóa xã |
Xã |
153 |
155 |
180 |
180 |
117,6 |
100,0 |
|
+ Tỷ lệ xã có bưu điện văn hóa xã |
% |
82,4 |
82,4 |
95,7 |
95,7 |
|
|
|
+ Số xã có chợ xã, liên xã |
xã |
76 |
77 |
77 |
78 |
101,3 |
101,3 |
|
+ Tỷ lệ xã có chợ xã, liên xã |
% |
37,25 |
37,75 |
37,75 |
38,24 |
|
|
|
- Tỷ lệ hộ gia đình được dùng điện sinh hoạt |
% |
97,5 |
98,0 |
98,4 |
98,8 |
|
|
|
Trong đó: Tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng điện sinh hoạt an toàn |
% |
|
98,0 |
92,8 |
94,1 |
|
|
|
- Số hộ được sử dụng nước sạch |
Hộ |
208.493 |
220.003 |
225.503 |
231.845 |
108,2 |
102,8 |
|
TĐ: + Khu vực thành thị |
Hộ |
47.500 |
48.500 |
54.000 |
49.500 |
113,7 |
91,7 |
|
+ Khu vực nông thôn |
Hộ |
160.993 |
171.503 |
171.503 |
182.345 |
106,5 |
106,3 |
|
- Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch |
% |
|
|
|
|
|
|
|
TĐ: + Khu vực thành thị |
% |
93,2 |
93,36 |
93,36 |
93,52 |
|
|
|
+ Khu vực nông thôn |
% |
65,0 |
68,0 |
68,0 |
68,5 |
|
|
|
- Tỷ lệ dân số nông thôn được cấp nước hợp vệ sinh |
% |
95 |
95,5 |
97 |
97,5 |
|
|
|
- Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch |
% |
93,2 |
93,36 |
93,36 |
93,52 |
|
|
|
- Tỷ lệ đô thị hóa |
% |
14,85 |
14,85 |
14,85 |
15,16 |
|
|
V |
Y TẾ |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ người dân có thẻ bảo hiểm y tế |
% |
95,7 |
95,8 |
90 |
95,9 |
|
|
|
- Số người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc |
Người |
60.531 |
61.000 |
61.000 |
66.970 |
100,8 |
109,8 |
|
- Tỷ lệ người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc |
% |
94 |
94,5 |
94,5 |
94,9 |
|
|
|
- Số xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế |
Xã |
179 |
179 |
179 |
179 |
100,0 |
100,0 |
|
- Tỷ lệ xã/phường đạt tiêu chí quốc gia về y tế |
% |
87,7 |
87,7 |
87,7 |
87,7 |
|
|
|
- Số giường bệnh/10.000 dân |
Giường |
26,77 |
29,2 |
29,2 |
29,6 |
109,1 |
101,4 |
|
- Số bác sỹ/10.000 dân |
Bác sỹ |
8,51 |
8,0 |
8,53 |
8,55 |
100,2 |
100,2 |
|
- Tỷ lệ trạm y tế xã, phường, thị trấn có bác sỹ làm việc |
% |
86,27 |
87,2 |
87,2 |
87,8 |
|
|
|
- Số ca nhiễm HIV được phát hiện trên 100.000 dân |
Ca |
385 |
386 |
386 |
390 |
100,3 |
101,0 |
|
- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng |
% |
19,4 |
19,1 |
19,1 |
18,8 |
|
|
|
- Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin |
% |
100,1 |
≥95 |
95 |
≥95 |
|
|
VI |
VĂN HÓA - THỂ THAO |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ tiểu khu, tổ dân phố đạt tiêu chuẩn văn hóa |
% |
47,0 |
50,0 |
50,0 |
51,0 |
|
|
|
- Tỷ lệ gia đình đạt danh hiệu "Gia đình văn hóa" |
% |
70,0 |
70,0 |
70,0 |
70,5 |
|
|
|
- Tỷ lệ dân số tham gia luyện tập thể dục thể thao thường xuyên |
% |
28,1 |
28,1 |
28,1 |
28,2 |
|
|
|
- Số câu lạc bộ thể dục thể thao |
CLB |
500 |
500 |
500 |
500 |
100,0 |
100,0 |
|
- Tỷ lệ hộ gia đình đạt gia đình thể thao |
% |
23,1 |
23,1 |
23,1 |
23,2 |
|
|
|
- Số huy chương đạt được |
HC |
119 |
144 |
133 |
123 |
111,8 |
92,5 |
|
- Số vận động viên đẳng cấp quốc gia |
VĐV |
38 |
37 |
37 |
41 |
97,4 |
110,8 |
|
- Số xã, phường đạt tiêu chuẩn phù hợp với trẻ em |
xã, phường |
123 |
150 |
123 |
130 |
100,0 |
105,7 |
|
- Tỷ lệ xã, phường đạt tiêu chuẩn xã, phường phù hợp với trẻ em |
% |
60,3 |
73,5 |
60,3 |
63,7 |
|
|
VII |
THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thời lượng phát thanh bằng tiếng dân tộc |
Giờ/năm |
2.550 |
2.550 |
2.550 |
2.550 |
|
|
|
- Số hộ xem được Đài THVN |
Hộ |
266.350 |
267.000 |
267.000 |
267.300 |
100,2 |
100,1 |
|
- Tỷ lệ hộ xem được Đài THVN |
% |
93,5 |
93,7 |
93,7 |
93,9 |
|
|
|
- Số hộ nghe được Đài TNVN |
Hộ |
275.200 |
275.500 |
275.500 |
276.000 |
100,1 |
100,2 |
|
- Tỷ lệ hộ nghe được Đài TNVN |
% |
96,6 |
96,65 |
96,65 |
96,67 |
|
|
|
- Tỷ lệ người sử dụng internet |
% |
41,2 |
43 |
43,3 |
44,88 |
|
|
VIII |
GIÁO DỤC |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số học sinh đầu năm học |
Học sinh |
371.071 |
379.300 |
373.840 |
388.300 |
100,7 |
103,9 |
|
+ Mầm non |
" |
96.652 |
99.800 |
93.154 |
100.500 |
96,4 |
107,9 |
|
TĐ: Học sinh nữ |
" |
44.810 |
46.600 |
43.275 |
47.000 |
96,6 |
108,6 |
|
+ Tiểu học |
" |
146.540 |
147.500 |
148.828 |
149.000 |
101,6 |
100,1 |
|
TĐ: Học sinh nữ |
" |
69.810 |
71.900 |
70.159 |
73.000 |
100,5 |
104,0 |
|
+ Trung học cơ sở |
" |
95.279 |
97.500 |
97.929 |
99.000 |
102,8 |
101,1 |
|
TĐ: Học sinh nữ |
" |
45.385 |
44.800 |
47.033 |
45.500 |
103,6 |
96,7 |
|
+ Trung học phổ thông |
" |
32.600 |
34.500 |
33.929 |
35.000 |
104,1 |
103,2 |
|
+ Trung học phổ thông chương trình GDTX |
" |
3.692 |
4.500 |
4.629 |
4.800 |
125,4 |
103,7 |
|
- Tổng số học sinh dân tộc thiểu số |
" |
312.470 |
318.541 |
316.136 |
322.071 |
101,2 |
101,9 |
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Mầm non |
" |
80.010 |
84.431 |
78.284 |
85.023 |
97,8 |
108,6 |
|
+ Tiểu học |
" |
125.704 |
122.720 |
126.874 |
123.968 |
100,9 |
97,7 |
|
+ Trung học cơ sở |
" |
82.077 |
84.825 |
84.352 |
86.130 |
102,8 |
102,1 |
|
+ Trung học phổ thông |
" |
24.685 |
26.565 |
26.626 |
26.950 |
107,9 |
101,2 |
|
TĐ: Học sinh nữ |
" |
148.197 |
151.944 |
150.790 |
153.628 |
101,7 |
101,9 |
|
- Tỷ lệ huy động số trẻ trong độ tuổi ra nhà trẻ |
% |
28,5 |
27,0 |
27,0 |
28,0 |
|
|
|
- Tỷ lệ huy động số trẻ trong độ tuổi mẫu giáo ra lớp |
% |
98,8 |
98,6 |
98,6 |
98,8 |
|
|
|
TĐ: Tỷ lệ huy động trẻ 5 tuổi đi học mẫu giáo |
% |
99,8 |
99,9 |
99,9 |
99,9 |
|
|
|
- Tỷ lệ học sinh đi học đúng độ tuổi: |
% |
|
|
|
|
|
|
|
+ Tiểu học |
" |
99,8 |
99,8 |
99,8 |
99,8 |
|
|
|
+ Trung học cơ sở |
" |
97,6 |
98,6 |
98,6 |
98,7 |
|
|
|
- Tỷ lệ học sinh hoàn thành bậc tiểu học |
" |
99,8 |
99,8 |
99,8 |
99,8 |
|
|
|
- Số xã đạt chuẩn phổ cập THCS |
Xã |
204 |
204 |
204 |
204 |
100 |
100 |
|
- Tỷ lệ xã đạt chuẩn phổ cập THCS |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
|
|
|
- Số xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi |
Xã |
204 |
204 |
204 |
204 |
|
|
|
- Số trường đạt chuẩn chất lượng giáo dục |
Trường |
294 |
314 |
330 |
338 |
112,2 |
102,4 |
|
- Tỷ lệ trường đạt chuẩn chất lượng giáo dục |
% |
49,3 |
52,7 |
55,3 |
56,60 |
|
|
|
- Số trường đạt chuẩn quốc gia |
Trường |
294 |
314 |
330 |
338 |
112,2 |
102,4 |
|
- Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn |
% |
49,3 |
52,7 |
55,3 |
56,6 |
|
|
IX |
XÃ HỘI |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ quan, doanh nghiệp, trường học đạt tiêu chuẩn "An toàn về an ninh, trật tự" |
% |
82,1 |
94,2 |
94,2 |
94,4 |
|
|
|
Khu dân cư, xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn "An toàn về an ninh, trật tự" |
% |
88,0 |
88,4 |
88,4 |
88,8 |
|
|
CÁC CHỈ TIÊU VỀ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 3088/QĐ-UBND ngày 09/12/2021 của UBND tỉnh Sơn La)
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Thực hiện năm 2020 |
Năm 2021 |
Kế hoạch năm 2022 |
So sánh |
||
Kế hoạch |
Ước TH cả năm |
Ước TH 2021/ TH 2020 |
KH năm 2022/UTH 2021 |
|||||
1 |
Tỷ lệ dân số được sử dụng nước hợp vệ sinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
TĐ: - Khu vực thành thị |
% |
93,2 |
93,36 |
93,36 |
93,52 |
|
|
|
- Khu vực nông thôn |
% |
95 |
95,5 |
97 |
97,5 |
|
|
2 |
Tỷ lệ dân số được sử dụng nước sạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
TĐ: - Khu vực thành thị |
% |
93,2 |
93,36 |
93,36 |
93,52 |
|
|
|
- Khu vực nông thôn |
% |
65,0 |
68,0 |
68,0 |
68,5 |
|
|
3 |
Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được xử lý |
% |
55 |
56 |
56 |
57 |
|
|
4 |
Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được thu gom |
% |
90,5 |
90,9 |
90,9 |
91,3 |
|
|
5 |
Tỷ lệ chất thải rắn ở nông thôn được thu gom |
% |
75 |
80 |
80 |
82 |
|
|
6 |
Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
|
|
7 |
Tỷ lệ che phủ rừng ổn định |
% |
45,4 |
46,4 |
46,4 |
47,3 |
|
|
8 |
Số khu công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường |
Cụm |
0 |
1 |
1 |
1 |
|
|
9 |
Tỷ lệ khu công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường |
% |
0 |
100 |
100 |
100 |
|
|
CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VÀ KINH TẾ TẬP THỂ NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 3088/QĐ-UBND ngày 09/12/2021 của UBND tỉnh Sơn La)
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Thực hiện 2020 |
Năm 2021 |
Kế hoạch 2022 |
ƯTH 2021 so với thực hiện 2020 (%) |
Kế hoạch 2022 so với ước thực hiện 2021 (%) |
|
Kế hoạch |
Ước thực hiện cả năm |
|||||||
A |
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
|
I |
Doanh nghiệp nhà nước (DNNN) |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Số lượng doanh nghiệp |
Doanh nghiệp |
6 |
8 |
8 |
8 |
133,3 |
100,0 |
2 |
Tổng vốn chủ sở hữu tại doanh nghiệp |
Triệu đồng |
1.928.820 |
2.257.449 |
2.257.449 |
2.273.950 |
117,0 |
100,7 |
3 |
Nộp ngân sách nhà nước |
Triệu đồng |
58.746 |
72.691 |
72.691 |
77.100 |
123,7 |
106,1 |
4 |
Tổng lợi nhuận |
Triệu đồng |
14.674 |
18.665 |
17.025 |
19.300 |
116,0 |
113,4 |
5 |
Hình thức sắp xếp doanh nghiệp |
Doanh nghiệp |
4 |
4 |
4 |
4 |
|
|
|
- Số doanh nghiệp thoái vốn Nhà nước |
Doanh nghiệp |
1 |
1 |
1 |
1 |
100,0 |
100,0 |
|
- Số doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa |
Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
- Số doanh nghiệp sắp xếp theo hình thức khác (giải thể...) |
Doanh nghiệp |
3 |
3 |
3 |
3 |
100,0 |
100,0 |
II |
Doanh nghiệp ngoài nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Số doanh nghiệp đang hoạt động (lũy kế đến kỳ báo cáo) |
Doanh nghiệp |
2.827 |
2.856 |
3.080 |
3.340 |
108,9 |
108,4 |
|
Trong đó: Số doanh nghiệp có phần vốn của nhà nước |
Doanh nghiệp |
8 |
6 |
6 |
7 |
75,0 |
116,7 |
2 |
Số doanh nghiệp tư nhân trong nước đăng ký thành lập mới |
Doanh nghiệp |
308 |
320 |
320 |
310 |
103,9 |
96,9 |
3 |
Tổng số vốn đăng ký của doanh nghiệp tư nhân trong nước |
Triệu đồng |
39.220 |
36.930 |
36.500 |
37.440 |
93,1 |
102,6 |
|
Trong đó: Tổng vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp có phần vốn của nhà nước |
Triệu đồng |
344 |
475 |
475 |
475 |
138,1 |
100,0 |
4 |
Số doanh nghiệp giải thể, ngừng hoạt động |
Doanh nghiệp |
96 |
180 |
198 |
160 |
206,3 |
80,8 |
5 |
Số doanh nghiệp kinh doanh có lãi |
Doanh nghiệp |
1.147 |
2.096 |
2.096 |
2.200 |
182,7 |
105,0 |
6 |
Số doanh nghiệp kinh doanh lỗ |
Doanh nghiệp |
884 |
760 |
760 |
806 |
86,0 |
106,1 |
7 |
Tổng số lao động trong doanh nghiệp |
Người |
81.550 |
82.000 |
82.000 |
82.400 |
100,6 |
100,5 |
8 |
Thu nhập bình quân người lao động |
Triệu đồng/tháng |
5,8 |
6,2 |
6,0 |
6,8 |
103,4 |
113,3 |
9 |
Tổng vốn đầu tư thực hiện |
Triệu đồng |
45.500 |
47.400 |
47.400 |
49.700 |
104,2 |
104,9 |
|
Trong đó: Tổng vốn đầu tư thực hiện của doanh nghiệp có vốn nhà nước |
Triệu đồng |
409 |
409 |
409 |
409 |
100,0 |
100,0 |
B |
PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ |
|
|
|
|
|
|
|
I |
Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tổng số hợp tác xã (lũy kế) |
Hợp tác xã |
682 |
715 |
735 |
775 |
107,8 |
105,4 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Số hợp tác xã thành lập mới |
Hợp tác xã |
82 |
50 |
66 |
50 |
80,5 |
75,8 |
- |
Số hợp tác xã giải thể |
Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
2 |
Tổng số thành viên hợp tác xã |
Người |
29.749 |
31.000 |
33.000 |
33.500 |
110,9 |
101,5 |
3 |
Tổng số lao động trong hợp tác xã |
Người |
8.020 |
6.500 |
9.500 |
10.000 |
118,5 |
105,3 |
|
Trong đó: Số lao động là thành viên hợp tác xã |
Người |
|
|
|
|
|
|
4 |
Doanh thu bình quân của hợp tác xã |
Triệu đồng |
1.500 |
2.200 |
2.000 |
2.100 |
133,3 |
105,0 |
|
Trong đó: doanh thu của HTX từ thành viên |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
5 |
Thu nhập bình quân người lao động HTX |
Triệu đồng/năm |
48,0 |
54 |
48,0 |
54,0 |
100,0 |
112,5 |
II |
Liên hiệp hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Tổng số liên hiệp hợp tác xã |
Liên hiệp hợp tác xã |
6 |
9 |
6 |
7 |
100,0 |
116,7 |
|
Trong đó: Số liên hiệp hợp tác xã thành lập mới |
Liên hiệp hợp tác xã |
1 |
2 |
0 |
1 |
0,0 |
100,0 |
III |
Tổ hợp tác |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tổng số tổ hợp tác |
Tổ hợp tác |
210 |
220 |
268 |
278 |
127,6 |
103,7 |
|
Trong đó: Số tổ hợp tác đăng ký chứng thực |
Tổ hợp tác |
210 |
220 |
268 |
278 |
127,6 |
103,7 |
2 |
Tổng số thành viên tổ hợp tác |
Thành viên |
1.057 |
1.150 |
1.269 |
1.369 |
120,1 |
107,9 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.