ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3053/QĐ-UBND |
Đà Lạt, ngày 30 tháng 12 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính Phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 16-NQ/TU ngày 18/8/2008 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ Lâm Đồng về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2008 - 2010 và định hướng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011-2015 (gọi tắt là Kế hoạch) với các nội dung sau:
A. MỤC TIÊU ĐẾN NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
I. Mục tiêu đến năm 2015
1. Mục tiêu tổng quát
a) Xây dựng và hoàn thiện cơ sở hạ tầng thông tin, tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử.
b) Ứng dụng rộng rãi công nghệ thông tin trong hoạt động nội bộ của các cơ quan nhà nước, hướng tới nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí hoạt động.
c) Cung cấp thông tin, dịch vụ công trực tuyến mức độ ngày càng cao cho người dân và doanh nghiệp, làm cho hoạt động của cơ quan nhà nước minh bạch hơn, phục vụ người dân và doanh nghiệp tốt hơn.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Xây dựng và hoàn thiện cơ sở hạ tầng thông tin, tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử:
- Phát triển và hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật bảo đảm cho các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước trên môi trường mạng an toàn, hiệu quả.
- Phát triển và hoàn thiện các hệ thống thông tin, các cơ sở dữ liệu chuyên ngành phù hợp với yêu cầu quản lý của địa phương.
- Bảo đảm các điều kiện về kỹ thuật cho tất cả các cuộc họp của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh với các huyện, thành phố và các đơn vị cấp xã trên địa bàn tỉnh có thể được thực hiện trên môi trường mạng (họp trực tuyến).
- 100% các cơ quan nhà nước (bao gồm các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, cơ quan chuyên môn) từ cấp tỉnh, huyện và trên 60% UBND cấp xã có mạng nội bộ (LAN) kết nối internet băng thông rộng và kết nối an toàn, bảo mật với mạng truyền dẫn tốc độ cao của Đảng và Nhà nước.
- Tỷ lệ trung bình máy tính trên cán bộ, công chức tại các cơ quan nhà nước cấp sở, huyện là 93%.
b) Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong nội bộ cơ quan nhà nước:
- 60% các văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa các cơ quan nhà nước được trao đổi hoàn toàn dưới dạng điện tử.
- Hầu hết cán bộ, công chức thường xuyên sử dụng hệ thống thư điện tử trong công việc.
- Bảo đảm các điều kiện về kỹ thuật để 100% hồ sơ quản lý cán bộ, công chức các cấp có thể được quản lý chung trên mạng.
- Bảo đảm dữ liệu điện tử phục vụ hầu hết các hoạt động trong cơ quan nhà nước.
- Tỷ lệ cơ quan nhà nước cấp sở, huyện sử dụng phần mềm ứng dụng quản lý văn bản và điều hành trên môi trường mạng là 100%.
- Xây dựng một số cơ sở dữ liệu, phần mềm chuyên ngành thiết yếu mang lại hiệu quả cao phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước các cấp.
- Xây dựng và phát triển hệ thống quản lý thông tin tổng thể trên toàn tỉnh.
c) Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp:
- Duy trì và phát triển Cổng thông tin điện tử của tỉnh để cung cấp công khai, đầy đủ các thông tin hành chính thiết yếu của các cơ quan nhà nước, bao gồm: dân cư, thuế, đất đai, xây dựng, quy hoạch, thông tin kinh tế - xã hội nhằm giảm tối thiểu các thông tin yêu cầu từ người dân và doanh nghiệp. Xây dựng thêm chuyên trang tiếng anh trên cổng thông tin điện tử để tăng cường quảng bá hình ảnh Lâm Đồng ra cộng đồng thế giới.
- 100% các cơ quan cấp sở, huyện có Cổng thông tin điện tử con (Subportal) với đầy đủ thông tin theo quy định tại Điều 28 của Luật Công nghệ thông tin và cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 cho người dân và doanh nghiệp (đối với các cơ quan có cung cấp dịch vụ).
- Đẩy mạnh triển khai cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 cho người dân và doanh nghiệp, đến năm 2015 có ít nhất 10 dịch vụ công mức độ 3 trên cổng thông tin điện tử của tỉnh.
- 100% các đơn vị cấp sở có cung cấp dịch vụ hành chính công triển khai phần mềm một cửa, một cửa liên thông hiện đại tại bộ phận một cửa để giải quyết dịch vụ, thủ tục hành chính công cho người dân và doanh nghiệp.
- 100% các đơn vị cấp huyện và 30% đơn vị cấp xã triển khai phần mềm một cửa, một cửa liên thông điện tử hiện đại tại bộ phận một cửa để giải quyết dịch vụ, thủ tục hành chính công cho người dân và doanh nghiệp.
II. Định hướng đến năm 2020
1. Tích hợp các hệ thống thông tin, tạo lập được môi trường mạng rộng khắp phục vụ đa số các hoạt động của các cơ quan nhà nước. Hầu hết các giao dịch của các cơ quan nhà nước được thực hiện trên môi trường điện tử, mọi lúc, mọi nơi, dựa trên nhiều phương tiện khác nhau.
2. Hầu hết các dịch vụ công được cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4, đáp ứng nhu cầu thực tế, phục vụ người dân và doanh nghiệp mọi lúc, mọi nơi, dựa trên nhiều phương tiện khác nhau.
I. Phát triển hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin
Xây dựng mới, nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật bảo đảm ứng dụng công nghệ thông tin bao gồm máy tính, mạng máy tính, hệ thống tiếp đất chống sét thiết bị CNTT, các giải pháp an toàn, an ninh thông tin cho các cơ quan từ tỉnh, huyện đến xã bao gồm:
1. 100% các cơ quan cấp sở, huyện có máy tính kết nối mạng LAN.
2. Trên 70% các đơn vị cấp xã có máy tính kết nối mạng LAN.
3. Trang bị thêm máy tính đảm bảo tỷ lệ trung bình máy tính trên cán bộ, công chức tại các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, huyện là 93%.
4. Trang bị các giải pháp an toàn, an ninh thông tin cho các cơ quan từ tỉnh, huyện.
II. Ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan nhà nước:
1. Triển khai rộng rãi đến toàn bộ các cơ quan nhà nước từ cấp sở, huyện và xã phần mềm quản lý văn bản và điều hành.
2. Nâng cấp, hoàn thiện các hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác nội bộ theo hướng hiệu quả hơn, mở rộng kết nối, bao gồm: hệ thống thư điện tử; số hóa nguồn thông tin; tổ chức các cuộc họp trên môi trường mạng; quản lý cán bộ, tài chính - kế toán.
3. Nâng cấp, hoàn thiện các ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động nghiệp vụ, đáp ứng nhu cầu công tác tại mỗi cơ quan.
4. Triển khai dịch vụ chứng thực chữ ký số cho các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh.
5. Phát triển hệ thống quản lý thông tin tổng thể.
III. Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp:
1. Tất cả các thủ tục hành chính được cung cấp trực tuyến mức độ 2 trên cổng thông tin điện tử của tỉnh và các cổng thông tin điện tử con tại các đơn vị.
2. Xây dựng chuyên trang tiếng anh trên cổng thông tin điện tử của tỉnh để tăng cường quảng bá hình ảnh Lâm Đồng ra cộng đồng thế giới.
3. Các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 sẽ được chọn lựa cung cấp theo thứ tự ưu tiên dựa trên nhu cầu của người dân và doanh nghiệp, tính khả thi khi triển khai (quy trình thực hiện, hạ tầng kỹ thuật, nguồn nhân lực). Danh mục các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 được ưu tiên cung cấp được nêu trong Phụ lục 02.
4. Ứng dụng công nghệ thông tin hiệu quả, toàn diện tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông theo hướng: bảo đảm khả năng kết nối giữa các hệ thống thông tin tại bộ phận một cửa với cổng thông tin điện tử của tỉnh, tạo điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân và doanh nghiệp qua mạng Internet; bảo đảm tính liên thông giữa các đơn vị trong quy trình xử lý thủ tục; bảo đảm tin học hóa tối đa các hoạt động trong quy trình thủ tục hành chính.
5. Bảo đảm khả năng truy cập thuận tiện tới các dịch vụ công qua nhiều hình thức khác nhau, bao gồm: Cổng thông tin điện tử; điện thoại cố định; điện thoại di động; bộ phận một cửa và các thiết bị tiên tiến khác.
6. Xây dựng các hệ thống thông tin dân cư theo hướng dẫn chuyên môn của Bộ Công an.
7. Xây dựng các hệ thống thông tin đất đai theo hướng dẫn chuyên môn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
8. Tăng cường sự tham gia của người dân và doanh nghiệp trong hoạt động của cơ quan nhà nước bằng cách nâng cao hiệu quả kênh tiếp nhận ý kiến góp ý của người dân trên môi trường mạng, tổ chức đối thoại trực tuyến, chuyên mục hỏi đáp trực tuyến về hoạt động của các cơ quan nhà nước. Khuyến khích sử dụng các mạng xã hội ảo miễn phí trong việc cung cấp các thông tin của các cơ quan nhà nước, cũng như tiếp nhận thông tin phản hồi từ phía người dân và doanh nghiệp.
I. Tổ chức, điều hành
1. Tăng cường hoạt động của Ban Chỉ đạo CNTT trong việc triển khai công tác ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của lãnh đạo công nghệ thông tin ở các cấp, các ngành.
2. Người đứng đầu các cơ quan phải chủ động, có quyết tâm chính trị cao, theo sát và ủng hộ quá trình ứng dụng công nghệ thông tin vào cơ quan mình.
3. Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước phải theo thứ tự ưu tiên dựa trên nhu cầu thực tế cần tăng năng suất lao động, bảo đảm tính hiệu quả, khả thi khi triển khai.
4. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý công nghệ thông tin các cấp, đặc biệt là cấp huyện trở xuống.
5. Kết hợp chặt chẽ việc triển khai Kế hoạch này với Kế hoạch cải cách hành chính để ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước có tác dụng thực sự thúc đẩy cải cách hành chính, quá trình cải cách hành chính đặt ra những yêu cầu, đòi hỏi cho ứng dụng công nghệ thông tin. Tăng cường công tác cải tiến quy trình làm việc, chuẩn hóa nghiệp vụ để có thể ứng dụng công nghệ thông tin.
II. Bảo đảm môi trường pháp lý
1. Xây dựng và ban hành quy chế về chế độ ưu đãi để thu hút, cán bộ, chuyên gia CNTT có trình độ làm việc tại cơ quan nhà nước.
2. Tạo điều kiện thu hút các doanh nghiệp tham gia các hoạt động thúc đẩy ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước.
3. Xây dựng các chính sách, quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
III. Giám sát, đánh giá
Thường xuyên kiểm tra, đánh giá tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước để có những giải pháp thúc đẩy kịp thời. Xem xét đưa tiêu chí hiệu quả ứng dụng CNTT vào các phong trào thi đua, bình xét khen thưởng.
IV. Nâng cao nhận thức, đào tạo nguồn nhân lực
1. Tổ chức tuyên truyền rộng rãi nhằm nâng cao hiểu biết, nhận thức về các lợi ích trong việc xây dựng Chính phủ điện tử cho cán bộ, công chức, người dân và doanh nghiệp. Đẩy mạnh và xã hội hóa việc bồi dưỡng, hướng dẫn kỹ năng sử dụng máy tính, khai thác Internet cho người dân.
2. Tăng cường đào tạo kỹ năng về ứng dụng CNTT cho cán bộ, công chức.
3. Bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ cho giám đốc CNTT.
4. Bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức chuyên trách về CNTT các cấp.
5. Bồi dưỡng, nâng cao nhận thức về ứng dụng CNTT cho lãnh đạo các cơ quan nhà nước.
6. Đẩy mạnh hình thức đào tạo trực tuyến cho cán bộ, công chức.
7. Phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông trong công tác đào tạo nguồn nhân lực đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.
V. Giải pháp về tài chính
1. Hàng năm ngân sách tỉnh sẽ hỗ trợ kinh phí cho ngân sách cấp huyện để triển khai ứng dụng công nghệ thông tin
2. Hàng năm ngân sách cấp huyện và cấp xã phải bố trí một phần kinh phí từ các nguồn chi của mình để ứng dụng công nghệ thông tin tại đơn vị.
1. Ngân sách Trung ương;
2. Ngân sách địa phương;
3. Khuyến khích việc huy động các nguồn kinh phí ngoài ngân sách để triển khai các nội dung của Kế hoạch này.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này;
b) Hướng dẫn các cơ quan nhà nước xây dựng kế hoạch hàng năm và dự toán ngân sách hàng năm cho ứng dụng CNTT;
c) Thẩm tra các dự án, nhiệm vụ ứng dụng CNTT của các sở, ban, ngành, các cơ quan thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổng hợp gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt chung trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của các cơ quan;
d) Thẩm định thiết kế sơ bộ các dự án được nêu trong Phụ lục số 01;
đ) Hướng dẫn các sở, ban, ngành, các cơ quan thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch này;
e) Kiểm tra và tổng hợp việc thực hiện Kế hoạch này; xây dựng báo cáo định kỳ 6 tháng gửi UBND tỉnh, đề xuất các điều chỉnh nội dung Kế hoạch cho phù hợp với tình hình ứng dụng CNTT trong tỉnh;
g) Tổ chức hướng dẫn nghiệp vụ để triển khai kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước 5 năm và hàng năm. Xây dựng tài liệu, tổ chức đào tạo và tập huấn về quản lý dự án công nghệ thông tin;
h) Xây dựng các chính sách thu hút, phối hợp với doanh nghiệp trong công tác triển khai các ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước;
i) Xây dựng các quy định về an toàn, an ninh thông tin trong các hoạt động ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước;
k) Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho giám đốc CNTT và cán bộ, công chức chuyên trách về CNTT; bồi dưỡng kiến thức về CNTT cho lãnh đạo các cấp;
l) Chỉ đạo, triển khai công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
m) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng chính sách ưu đãi thích hợp cho cán bộ, công chức chuyên trách về công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước;
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền quyết định việc bố trí đủ vốn sự nghiệp từ ngân sách tỉnh cho các dự án, nhiệm vụ trong dự toán ngân sách hàng năm cho ứng dụng CNTT của các cơ quan nhà nước.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền quyết định việc bố trí đủ vốn đầu tư phát triển từ ngân sách tỉnh cho các dự án, nhiệm vụ trong dự toán ngân sách hàng năm cho ứng dụng CNTT của các cơ quan nhà nước;
4. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức xây dựng và thực hiện các giải pháp nhằm kết hợp chặt chẽ việc triển khai Kế hoạch này với Kế hoạch cải cách hành chính;
5. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Căn cứ Kế hoạch này, xây dựng Kế hoạch và dự toán ngân sách ứng dụng CNTT hàng năm gửi Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chung trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của các cơ quan. Thời gian gửi dự toán ngân sách hàng năm cho ứng dụng CNTT cùng thời gian gửi báo cáo dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan tới Sở Tài chính;
b) Kiểm tra, đánh giá và báo cáo định kỳ 6 tháng và đột xuất tình hình thực hiện Kế hoạch này theo hướng dẫn và yêu cầu của Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh;
c) Bảo đảm kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ, dự án ứng dụng công nghệ thông tin theo kế hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và thành phố Bảo Lộc; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC DỰ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN GIAI ĐOẠN
2011 – 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3053/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2010 của
UBND tỉnh Lâm Đồng)
1. Các dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của tỉnh
STT |
Tên dự án |
Đơn vị chủ trì |
Mục tiêu |
Thời gian thực hiện |
Nguồn vốn |
1 |
Xây dựng hạ tầng CNTT phục vụ Chính quyền điện tử Lâm Đồng |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Đảm bảo các yêu cầu cơ bản về hạ tầng mạng LAN tại các đơn vị để sẵn sàng triển khai các ứng dụng CNTT trong tiến trình xây dựng chính quyền điện tử của tỉnh cũng như đảm bảo cho CBCC có đủ máy tính làm việc, thay thế một số máy tính đã cũ, lạc hậu. - 100% cơ quan cấp sở, huyện có mạng nội bộ LAN; trên 60% UBND xã có mạng nội bộ LAN đủ khả năng để triển khai các phần mềm ứng dụng. |
2011-2013 |
Ngân sách tỉnh |
2 |
Nâng cấp và mở rộng hệ thống thư điện tử tỉnh Lâm Đồng |
Trung tâm Quản lý Cổng thông tin điện tử tỉnh. |
Trang bị bổ sung thiết bị phần cứng và phần mềm hệ thống; xây dựng hệ thống phòng chống thư rác nhằm tăng cường mở rộng dung lượng tài khoản mail công vụ và khả năng an toàn bảo mật cũng như tốc độ truy nhập cho hệ thống thư điện tử của tỉnh |
2011-2012 |
Ngân sách tỉnh |
3 |
Triển khai mở rộng hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành trên quy mô toàn tỉnh. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Triển khai hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành tới UBND cấp xã. |
2013 -2015 |
Ngân sách tỉnh |
4 |
Triển khai mở rộng hệ thống phần mềm một cửa hiện đại trên quy mô toàn tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Triển khai hệ thống phần mềm một cửa hiện đại tới 100% đơn vị UBND cấp huyện; 100% UBND cấp xã. |
2012-2015 |
Ngân sách tỉnh |
5 |
Xây dựng dịch vụ hành chính công trực tuyến mức 3 trên cổng thông tin điện tử của tỉnh |
Các Sở, ngành có nội dung trong danh mục của phụ lục số 03. |
Xây dựng dịch vụ hành chính công trực tuyến mức 3 ở một số lĩnh vực trọng điểm để thúc đẩy hơn nữa công cuộc cải cách thủ tục hành chính của tỉnh |
2014-2015 |
Ngân sách tỉnh |
6 |
Xây dựng hệ thống chứng thực chữ ký số chuyên trong trong cơ quan nhà nước tỉnh Lâm Đồng |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật CNTT nhằm Cung cấp dịch vụ chữ ký số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước tỉnh Lâm Đồng; tiến tới việc sử dụng văn bản điện tử thay cho văn bản giấy theo Luật giao dịch điện tử |
2012-2014 |
Ngân sách tỉnh |
7 |
Triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo kế hoạch xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia do các Bộ chuyên ngành triển khai |
Các Sở, ngành được triển khai theo nội dung từ các Bộ, Ngành Trung ương. |
|
2011-2015 |
Ngân sách tỉnh |
8 |
Hệ thống quản lý đơn thư khiếu nại tố cáo của ngành Thanh tra Lâm Đồng |
Thanh Tra tỉnh |
- Theo dõi tình hình tiếp dân và xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân. - Xây dựng hệ thống các kho văn bản điện tử phục vụ công tác quản lý điều hành của lãnh đạo và các chuyên viên. |
2012-2015 |
Ngân sách tỉnh |
9 |
Hệ thống trung tâm tích hợp dữ liệu (Data Center) tỉnh Lâm Đồng. |
Trung tâm Quản lý cổng thông tin điện tử |
- Hệ thống kết nối WAN: kết nối với các cơ quan chính phủ cũng như các doanh nghiệp và cá nhân trên địa bàn tỉnh. - Hệ thống máy chủ, switch, router, firewall... : để quản trị tập trung hệ thống thư điện tử, quản trị cổng thông tin điện tử, lưu trữ & quản trị cơ sở dữ liệu toàn tỉnh, quản trị hệ thống các sub-portal, v.v.. .Tất cả thành phần này phải được bảo vệ ở mức độ an toàn rất cao trước các cuộc tấn công trên mạng Internet, Intranet của hacker, virus, v.v... - Hệ thống hạ tầng phục vụ hệ thống Công nghệ thông tin (CNTT) như: hệ thống phòng cháy chữa cháy, hệ thống làm mát chuyên dụng cho các phòng máy chủ hiện đại. |
2013 -2015 |
Ngân sách tỉnh |
10 |
Xây dựng hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến đến UBND cấp xã. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Giúp công tác chỉ đạo, điều hành của Tỉnh ủy, UBND tỉnh, UBND cấp huyện đến các địa phương cấp xã được nhanh chóng, kịp thời, tức thời đặc biệt là trong các trường hợp khẩn cấp như bão, lụt, dịch bệnh... - Tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí mà ngân sách địa phương phải chi ra cho cán bộ đi họp, học tập so với thực hiện theo phương thức truyền thống. |
2011 -2013 |
Ngân sách tỉnh |
11 |
Xây dựng trang tiếng Anh trên Cổng thông tin điện tử Lâm Đồng. |
Trung tâm Quản lý cổng thông tin điện tử |
- Xây dựng Cổng thông tin Lâm Đồng bằng tiếng Anh trên nền tảng Cổng thông tin điện tử của tỉnh hiện có. - Dịch thuật các thông tin có giá trị sử dụng lâu dài phục vụ: - Quảng bá hình ảnh vùng đất, con người và tiềm năng của Lâm Đồng ra bên ngoài, đặc biệt là trên lĩnh vực du lịch. - Giới thiệu về bộ máy tổ chức của các cơ quan hành chính, sự nghiệp trong tỉnh cũng như các cơ chế, chính sách và chủ trương thu hút đầu tư nhằm tăng cường thu hút các nhà đầu tư nước ngoài vào địa phương. - Cung cấp các sự kiện nổi bật diễn ra trong tỉnh. - Cung cấp các thông tin liên quan đến hoạt động du lịch dành cho du khách nước ngoài như: các tour / tuyến du lịch, các điểm tham quan du lịch, nhà hàng, khách sạn, nhà nghỉ, khu mua sắm và các danh lam, thắng cảnh nổi tiếng.... |
2011-2013 |
Ngân sách tỉnh |
2. Các hoạt động sử dụng vốn sự nghiệp |
|||||
1 |
Tạo lập và duy trì các trang thông tin điện tử trong các cơ quan nhà nước |
Các sở, ban, ngành, huyện, thành phố thuộc tỉnh |
Bảo đảm 100% các Sở, Ban, Ngành và UBND cấp huyện trong tỉnh được xây dựng, nâng cấp và duy trì hoạt động trang thông tin điện tử theo quy đúng quy định |
hàng năm |
Ngân sách tỉnh |
2 |
Tổ chức đoàn tham quan học tập kinh nghiệm tại những nước có trình độ cao về Chính phủ điện tử |
Ban chỉ đạo CNTT tỉnh |
Tổ chức cho lãnh đạo tỉnh và Ban chỉ đạo CNTT tỉnh, cán bộ của một số Sở, ngành, huyện, Tp tìm hiểu các mô hình xây dựng chính quyền điện tử ở một số nước đã xây dựng thành công về chính quyền điện tử nhằm tìm ra hướng đi và mô hình thích hợp cho tỉnh Lâm Đồng |
hàng năm |
Ngân sách tỉnh |
3 |
Tổ chức Hội thảo về Công nghệ thông tin - Chính phủ điện tử |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Nhằm cung cấp cho lãnh đạo tỉnh, lãnh đạo các Sở Ban Ngành và địa phương trong tỉnh những xu hướng về công nghệ cũng như tình hình ứng dụng và phát triển CNTT trong xây dựng chính quyền điện tử |
hàng năm |
Ngân sách tỉnh |
4 |
Đào tạo Công nghệ thông tin cho cán bộ lãnh đạo |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Đảm bảo 100 lãnh đạo các Sở, Ngành và địa phương trong tỉnh được tham dự các lớp đào tạo CEO về CNTT nhằm giúp lãnh đạo các Sở, Ngành và địa phương trong tỉnh nhận thức được lợi ích của việc ứng dụng Công nghệ thông tin thông qua các khóa học sử dụng Công nghệ thông tin trong công tác hoạch định chiến lược, xây dựng và triển khai, quản lý các nguồn lực như tài chính, nhân lực, hồ sơ công việc...Nhằm giúp lãnh đạo các đơn vị nắm bắt được công nghệ mới, tăng cường khả năng lãnh đạo và điều hành đơn vị |
hàng năm |
Ngân sách tỉnh |
5 |
Đào tạo Công nghệ thông tin cho cán bộ phụ trách triển khai Công nghệ thông tin |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Đảm bảo 100% cán bộ phụ trách về CNTT trong các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh tới cấp huyện được tham dự các lớp đào tạo về CIO nhằm giúp cho cán bộ phụ trách triển khai ứng dụng Công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước nâng cao khả năng xây dựng kế hoạch, đầu tư và xây dựng được chiến lược ứng dụng Công nghệ thông tin vào hoạt động của đơn vị mình. |
hàng năm |
Ngân sách tỉnh |
6 |
Đào tạo và nâng cao khả năng quản trị mạng cho cán bộ phụ trách về CNTT trong cơ quan nhà nước |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Đảm bảo hàng năm, 100% cán bộ phụ trách về CNTT trong các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh tới cấp huyện được tham dự các lớp đào tạo và bồi dưỡng kiến thức về quản trị mạng nhằm tổ chức và duy trì hệ thống mạng LAN tại đơn vị một cách an toàn, ổn định và khả năng khắc phục sự cố cho hệ thống. |
hàng năm |
Ngân sách tỉnh |
7 |
Tiếp tục phổ cập và nâng cao khả năng ứng dụng Công nghệ thông tin nhằm thúc đẩy cải cách hành chính trong đội ngũ CBCC |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Giúp cho CBCC trong các cơ quan nhà nước nắm được kiến thức cơ bản về Công nghệ thông tin như: Biết sử dụng các thiết bị, chia sẻ các tài nguyên Công nghệ thông tin ứng dụng trong cơ quan nhà nước; Sử dụng thành thạo bộ công cụ tin học văn phòng; Sử dụng được một số phần mềm nghiệp vụ cụ thể áp dụng vào hoạt động của cơ quan nhà nước và khai thác được các nguồn tài nguyên trên mạng Internet |
hàng năm |
Ngân sách tỉnh |
DANH MỤC CÁC DỊCH VỤ TRỰC TUYẾN MỨC 3 ƯU TIÊN TRIỂN
KHAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3053/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2010 của
UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT |
Tên nhóm dịch vụ |
1 |
Đăng ký kinh doanh |
2 |
Cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện |
3 |
Cấp giấy phép xây dựng |
4 |
Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng |
5 |
Cấp giấy phép đầu tư |
6 |
Cấp giấy đăng ký hành nghề y, dược |
7 |
Lao động, việc làm |
8 |
Cấp đổi giấy phép lái xe |
9 |
Giải quyết khiếu nại, tố cáo |
10 |
Đăng ký tạm trú, tạm vắng |
11 |
Dịch vụ đặc thù |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.