ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3005/QĐ-UBND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 27 tháng 9 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA- VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA- VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 66/TTr-SXD ngày 27 tháng 7 năm 2022 về việc đề nghị ban hành bộ đơn giá xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bộ đơn giá xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Bộ đơn giá xây dựng gồm 06 tập, cụ thể như sau:
1. Đơn giá xây dựng công trình;
2. Đơn giá lắp đặt hệ thống kỹ thuật của công trình;
3. Đơn giá lắp đặt máy và thiết bị công nghệ;
4. Đơn giá sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng;
5. Đơn giá thí nghiệm chuyên ngành xây dựng;
6. Đơn giá xây khảo sát xây dựng công trình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động- Thương binh và Xã hội, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bà Rịa - Vũng Tàu; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1. Cơ sở xác định đơn giá
- Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng;
- Quyết định số 157/QĐ-SXD ngày 28 tháng 9 năm 2021 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Quyết định số 158/QĐ-SXD ngày 28 tháng 9 năm 2021 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Nội dung đơn giá
Đơn giá xây dựng công trình xác định chi phí về vật liệu, lao động và thiết bị thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác xây dựng (kể cả những chi phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).
a) Chi phí vật liệu:
- Chi phí vật liệu trong đơn giá bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể các vật liệu cần dùng cho máy thi công và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần thiết cho việc hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng;
- Giá vật liệu theo giá vật liệu xây dựng trung bình các tháng của năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đã được Sở Xây dựng công bố (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng). Đối với những loại vật liệu xây dựng chưa có trong công bố giá thì tham khảo giá thị trường;
- Trong quá trình áp dụng đơn giá, nếu giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu đã tính trong đơn giá thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm điều chỉnh cho phù hợp.
b) Chi phí nhân công:
- Là chi phí của công nhân trực tiếp và công nhân phục vụ cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác xây dựng;
- Đơn giá nhân công xây dựng áp dụng theo 157/QĐ-SXD ngày 28 tháng 9 năm 2021 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
c) Chi phí máy thi công:
- Là chi phí sử dụng các loại máy và thiết bị trực tiếp thực hiện, kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng;
- Đơn giá máy thi công và thiết bị xây dựng áp dụng theo 158/QĐ-SXD ngày 28 tháng 9 năm 2021 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
3. Kết cấu đơn giá
Đơn giá xây dựng công trình được mã hóa thống nhất theo nhóm, loại công tác xây dựng, bao gồm 13 chương:
Chương I: Công tác chuẩn bị mặt bằng xây dựng
Chương II: Công tác thi công đất, đá, cát
Chương III: Công tác thi công cọc
Chương IV: Công tác thi công đường
Chương V: Công tác xây gạch, đá
Chương VI: Công tác thi công kết cấu bê tông
Chương VII: Công tác bê tông đúc sẵn
Chương VIII: Công tác gia công, lắp dựng cấu kiện gỗ
Chương IX: Công tác gia công, lắp dựng cấu kiện sắt thép
Chương X: Công tác hoàn thiện
Chương XI: Các công tác khác
Chương XII: Công tác bốc xếp, vận chuyển các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng
Chương XIII: Công tác xây dựng sử dụng tro xỉ nhiệt điện.
4. Hướng dẫn áp dụng
- Đơn giá xây dựng công trình được ban hành để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan làm cơ sở lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công của công trình xây dựng, tổ chức tư vấn thiết kế có trách nhiệm lựa chọn đơn giá cho phù hợp với dây chuyền công nghệ thi công của công trình;
- Đơn giá các công tác xây dựng thực hiện hoàn toàn bằng thủ công chỉ được áp dụng trong trường hợp điều kiện thi công không thực hiện được bằng máy;
- Chiều cao ghi trong đơn giá xây dựng công trình là chiều cao tính từ cốt ± 0.00 theo thiết kế công trình đến cốt ≤ 6m; ≤ 28m; ≤ 100m và từ cốt ± 0.00 đến cốt ≤ 200m. Các loại công tác xây dựng trong đơn giá không ghi độ cao như công tác trát, láng, ốp, .v.v. nhưng khi thi công ở độ cao > 6m thì áp dụng đơn giá bốc xếp vận chuyển vật liệu lên cao;
- Đơn giá xây dựng công trình áp dụng hệ số điều chỉnh chi phí nhân công (Knc), chi phí máy thi công (Kmtc) cho các địa bàn như sau:
STT |
Hệ số điều chỉnh |
TP Vũng Tàu, TX Phú Mỹ |
TP Bà Rịa |
Các huyện |
Huyện Côn Đảo |
1 |
Knc |
1,0 |
0,887 |
0,776 |
1,280 |
2 |
Kmtc |
1,0 |
0,984 |
0,968 |
1,037 |
5. Một số điều chỉnh đối với huyện Côn Đảo
Chi phí vật liệu tại huyện Côn Đảo được cộng thêm chi phí vận chuyển, bốc xếp từ thành phố Vũng Tàu đến đảo trung tâm của huyện Côn Đảo, cụ thể như sau:
- Giá vận chuyển đường biển từ Vũng Tàu đến Côn Đảo là 258.000 đồng/m3 (đã có thuế VAT) đối với các loại vật liệu cát, đá;
- Giá vận chuyển đường biển từ Vũng Tàu đến Côn Đảo là 312.000 đồng/tấn (đã có thuế VAT) đối với các loại vật liệu khác;
- Giá vận chuyển bằng ô tô bình quân tại Côn Đảo là 65.000 đồng/tấn, m3 (giá đã có thuế VAT);
- Phí qua cảng (theo Quyết định số 61/2007/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu) tại cảng Côn Đảo (Vũng Tàu) là 3.000 đồng/tấn, m3; tại cảng Bến Đầm là 4.000 đồng/tấn và 6.000 đồng/m3 (giá đã có thuế VAT);
- Giá bốc xếp vật liệu xây dựng (đã bao gồm thuế VAT):
+ Bốc xếp từ cảng ở Vũng Tàu xuống tàu là 48.000 đồng/tấn, m3;
+ Bốc xếp từ tàu lên xe tại cảng Bến Đầm là 78.000 đồng/tấn, m3;
+ Bốc xếp từ xe xuống kho công trường là 76.000 đồng/tấn, m3;
- Đối với các loại vật liệu xây dựng đã có đơn giá vận chuyển (bằng ô tô), bốc xếp trong đơn giá xây dựng công trình thì áp dụng đơn giá xây dựng công trình để xác định chi phí vận chuyển, bốc xếp.
Ngoài thuyết minh và hướng dẫn áp dụng nêu trên, trong từng Chương của đơn giá còn có phần thuyết minh và hướng dẫn cụ thể đối với từng nhóm, loại công tác xây dựng phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện và biện pháp thi công.
ĐƠN GIÁ LẮP ĐẶT HỆ THỐNG KỸ THUẬT CỦA CÔNG TRÌNH
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1. Cơ sở xác định đơn giá
- Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng;
- Quyết định số 157/QĐ-SXD ngày 28 tháng 9 năm 2021 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Quyết định số 158/QĐ-SXD ngày 28 tháng 9 năm 2021 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Nội dung đơn giá
- Đơn giá lắp đặt hệ thống kỹ thuật của công trình xác định chi phí về vật liệu, lao động và thiết bị thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác lắp đặt (kể cả những chi phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công lắp đặt liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật);
- Đơn giá lắp đặt hệ thống kỹ thuật của công trình xác định chi phí về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt như 100m ống, 1 cái tê, van, cút, 1m2 bảo ôn ống, 1m khoan,… từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác lắp đặt (kể cả những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).
a) Chi phí vật liệu:
- Chi phí vật liệu trong đơn giá bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể các vật liệu cần dùng cho máy thi công và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần thiết cho việc hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt;
- Giá vật liệu theo giá vật liệu xây dựng trung bình các tháng của năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đã được Sở Xây dựng công bố (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng). Đối với những loại vật liệu xây dựng chưa có trong công bố giá thì tham khảo giá thị trường;
- Trong quá trình áp dụng đơn giá, nếu giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu đã tính trong đơn giá thì tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm điều chỉnh cho phù hợp.
b) Chi phí nhân công:
- Là chi phí của công nhân trực tiếp và công nhân phục vụ cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác lắp đặt;
- Đơn giá nhân công xây dựng áp dụng theo 157/QĐ-SXD ngày 28 tháng 9 năm 2021 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
c) Chi phí máy thi công:
- Là chi phí sử dụng các loại máy và thiết bị trực tiếp thi công, máy phục vụ cần thiết (nếu có) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt;
- Đơn giá máy thi công và thiết bị xây dựng áp dụng theo 158/QĐ-SXD ngày 28 tháng 9 năm 2021 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
3. Kết cấu đơn giá
Đơn giá lắp đặt hệ thống kỹ thuật của công trình được mã hóa thống nhất theo nhóm, loại công tác lắp đặt, bao gồm 4 Chương:
Chương I : Lắp đặt hệ thống điện trong công trình, hệ thống chiếu sáng công cộng.
Chương II : Lắp đặt các loại ống và phụ tùng.
Chương III : Bảo ôn đường ống, phụ tùng và thiết bị.
Chương IV : Công tác khác.
4. Hướng dẫn áp dụng
- Đơn giá lắp đặt hệ thống kỹ thuật của công trình tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được ban hành để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan làm cơ sở lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công, tổ chức tư vấn thiết kế có trách nhiệm lựa chọn đơn giá cho phù hợp với dây chuyền công nghệ thi công của công trình;
- Đối với những công tác xây dựng như công tác đào, đắp đất đá, xây, trát, đổ bê tông, ván khuôn, cốt thép, ... áp dụng theo đơn giá xây dựng công trình;
- Chiều cao ghi trong đơn giá lắp đặt hệ thống kỹ thuật của công trình là chiều cao tính từ cốt ± 0,00 theo thiết kế công trình đến độ cao ≤ 6m, nếu thi công ở độ cao > 6m được áp dụng đơn giá bốc xếp vận chuyển lên cao như quy định trong đơn giá xây dựng công trình;
- Đối với công tác lắp đặt điện, đường ống và phụ tùng ống cấp thoát nước, bảo ôn, điều hòa không khí, phụ kiện sinh hoạt và vệ sinh trong công trình phải dùng dàn giáo thép để thi công thì được áp dụng đơn giá lắp dựng, tháo dỡ dàn giáo thép công cụ trong đơn giá xây dựng công trình;
- Đơn giá lắp đặt hệ thống kỹ thuật của công trình áp dụng hệ số điều chỉnh chi phí nhân công (Knc), chi phí máy thi công (Kmtc) cho các địa bàn như sau:
STT |
Hệ số điều chỉnh |
TP Vũng Tàu, TX Phú Mỹ |
TP Bà Rịa |
Các huyện |
Huyện Côn Đảo |
1 |
Knc |
1,0 |
0,887 |
0,776 |
1,280 |
2 |
Kmtc |
1,0 |
0,973 |
0,947 |
1,067 |
5. Một số điều chỉnh đối với huyện Côn Đảo
Chi phí vật liệu tại huyện Côn Đảo được cộng thêm chi phí vận chuyển, bốc xếp từ thành phố Vũng Tàu đến đảo trung tâm của huyện Côn Đảo, cụ thể như sau:
- Giá vận chuyển đường biển từ Vũng Tàu đến Côn Đảo là 258.000 đồng/m3 (đã có thuế VAT) đối với các loại vật liệu cát, đá;
- Giá vận chuyển đường biển từ Vũng Tàu đến Côn Đảo là 312.000 đồng/tấn (đã có thuế VAT) đối với các loại vật liệu khác;
- Giá vận chuyển bằng ô tô bình quân tại Côn Đảo là 65.000 đồng/tấn, m3 (giá đã có thuế VAT);
- Phí qua cảng (theo Quyết định số 61/2007/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu) tại cảng Côn Đảo (Vũng Tàu) là 3.000 đồng/tấn, m3; tại cảng Bến Đầm là 4.000 đồng/tấn và 6.000 đồng/m3 (giá đã có thuế VAT);
- Giá bốc xếp vật liệu xây dựng (đã bao gồm thuế VAT):
+ Bốc xếp từ cảng ở Vũng Tàu xuống tàu là 48.000 đồng/tấn, m3;
+ Bốc xếp từ tàu lên xe tại cảng Bến Đầm là 78.000 đồng/tấn, m3;
+ Bốc xếp từ xe xuống kho công trường là 76.000 đồng/tấn, m3;
- Đối với các loại vật liệu xây dựng đã có đơn giá vận chuyển (bằng ô tô), bốc xếp trong đơn giá xây dựng công trình thì áp dụng đơn giá xây dựng công trình để xác định chi phí vận chuyển, bốc xếp.
Ngoài thuyết minh và hướng dẫn áp dụng nêu trên, trong từng Chương của đơn giá còn có phần thuyết minh và hướng dẫn cụ thể đối với từng nhóm, loại công tác lắp đặt phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện và biện pháp thi công.
ĐƠN GIÁ LẮP ĐẶT MÁY VÀ THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1. Cơ sở xác định đơn giá
- Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng;
- Quyết định số 157/QĐ-SXD ngày 28 tháng 9 năm 2021 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Quyết định số 158/QĐ-SXD ngày 28 tháng 9 năm 2021 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Nội dung đơn giá
Đơn giá lắp đặt máy và thiết bị công nghệ xác định chi phí về vật liệu, lao động và thiết bị thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt từ khi chuẩn bị, kiểm tra các chi tiết, phụ tùng lắp đặt của máy và thiết bị đến khi lắp đặt hoàn thành, kết thúc việc chạy thử kiểm tra chất lượng công tác lắp đặt máy và thiết bị công nghệ (nếu có) theo yêu cầu kỹ thuật.
a) Chi phí vật liệu:
- Chi phí vật liệu trong đơn giá bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu cần dùng cho máy thi công và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần thiết cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt, kết thúc việc chạy thử kiểm tra chất lượng công tác lắp đặt của máy và thiết bị công nghệ (nếu có);
- Chi phí vật liệu trong đơn giá chưa bao gồm vật liệu cần dùng cho công tác chạy thử toàn bộ hệ thống như chi phí vật liệu bôi trơn, năng lượng phục vụ vận hành khi chạy thử (không tải và có tải theo quy định), hiệu chỉnh phần điện của thiết bị, thử máy để bàn giao và vật liệu liên kết các thành phần của thiết bị hoặc các công việc có yêu cầu kỹ thuật riêng như thông rửa thiết bị bằng hoá chất... trong quá trình lắp đặt máy và thiết bị;
- Giá vật liệu theo giá vật liệu xây dựng trung bình các tháng của năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đã được Sở Xây dựng công bố (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng). Đối với những loại vật liệu xây dựng chưa có trong công bố giá thì tham khảo giá thị trường;
- Trong quá trình áp dụng đơn giá, nếu giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu đã tính trong đơn giá thì tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm điều chỉnh cho phù hợp.
b) Chi phí nhân công:
- Là chi phí của công nhân trực tiếp và công nhân phục vụ cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt từ khi chuẩn bị đến khi hoàn thành, kết thúc việc chạy thử kiểm tra chất lượng công tác lắp đặt của máy và thiết bị công nghệ (nếu có).
- Đơn giá nhân công xây dựng áp dụng theo 157/QĐ-SXD ngày 28 tháng 9 năm 2021 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
c) Chi phí máy thi công:
- Là chi phí sử dụng máy thi công trực tiếp thi công, máy phục vụ cần thiết (nếu có) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt từ khi chuẩn bị đến khi hoàn thành công tác lắp đặt, kết thúc việc chạy thử kiểm tra chất lượng công tác lắp đặt của máy và thiết bị công nghệ (nếu có);
- Đơn giá máy thi công và thiết bị xây dựng áp dụng theo 158/QĐ-SXD ngày 28 tháng 9 năm 2021 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
3. Kết cấu đơn giá
Đơn giá lắp đặt máy và thiết bị công nghệ được mã hóa thống nhất theo nhóm, loại công tác hoặc kết cấu lắp đặt, bao gồm 18 chương:
Chương I: Lắp đặt máy công cụ và máy gia công kim loại khác.
Chương II: Lắp đặt máy và thiết bị nâng chuyển.
Chương III : Lắp đặt máy nghiền, sàng, cấp liệu.
Chương IV: Lắp đặt lò và thiết bị trao đổi nhiệt.
Chương V: Lắp đặt máy bơm, quạt, trạm máy nén khí.
Chương VI: Lắp đặt thiết bị lọc bụi và ống khói.
Chương VII: Lắp đặt thiết bị cân, đóng bao và xếp bao.
Chương VIII: Lắp đặt thiết bị trộn, khuấy, đùn ép liệu & gạt, đảo, đánh đống.
Chương IX: Lắp đặt thiết bị bunke, bình bể và thiết bị sản xuất khí.
Chương X: Lắp đặt Turbin.
Chương XI: Lắp đặt máy phát điện và thiết bị điện.
Chương XII: Lắp đặt thiết bị van.
Chương XIII: Lắp đặt thiết bị phân ly, ly tâm và tạo hình.
Chương XIV: Lắp đặt hệ thống đường ống công nghệ.
Chương XV: Lắp đặt thiết bị đo lường và điều khiển.
Chương XVI: Lắp đặt máy và thiết bị chế biến.
Chương XVII: Gia công & lắp đặt thiết bị phi tiêu chuẩn.
Chương XVIII : Công tác khác.
4. Hướng dẫn áp dụng
- Đơn giá lắp đặt máy và thiết bị công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được ban hành để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan làm cơ sở lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Đơn giá lắp đặt máy và thiết bị công nghệ được xác định trong điều kiện lắp đặt bình thường (ở độ cao và độ sâu ≤ 1m). Trong những điều kiện khác với quy định này thì chi phí nhân công, máy thi công được điều chỉnh theo hệ số quy định trong phụ lục kèm theo;
- Chi phí nhân công và máy thi công tính cho một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt bằng biện pháp thi công thủ công kết hợp cơ giới. Trường hợp lắp đặt hoàn toàn bằng thủ công thì chi phí nhân công được nhân với hệ số 1,5 và không tính chi phí máy thi công lắp đặt;
- Máy và thiết bị gồm nhiều khối, nhiều bộ phận có trọng lượng như nhau, có các chi tiết yêu cầu kỹ thuật lắp đặt giống nhau, thì đơn giá lắp đặt cho từng khối, từng bộ phận, từng cụm chi tiết sẽ được làm cơ sở để tính đơn giá cho lắp đặt từng khối, từng bộ phận, từng cụm chi tiết tương tự. Tuy nhiên mức chi phí nhân công, máy thi công lắp đặt mỗi khối, mỗi bộ phận, từng cụm chi tiết sau khi được tính bình quân không nhỏ hơn 80% mức chi phí nhân công, máy thi công lắp đặt của khối, của bộ phận đầu tiên;
- Trong đơn giá lắp đặt máy và thiết bị công nghệ đã bao gồm công việc sơn vá, sơn dặm. Công tác sơn phủ thiết bị (nếu có yêu cầu) được tính riêng;
- Đơn giá lắp đặt máy và thiết bị công nghệ áp dụng hệ số điều chỉnh chi phí nhân công (Knc), chi phí máy thi công (Kmtc) cho các địa bàn như sau:
STT |
Hệ số điều chỉnh |
TP Vũng Tàu, TX Phú Mỹ |
TP Bà Rịa |
Các huyện |
Huyện Côn Đảo |
1 |
Knc |
1,0 |
0,887 |
0,776 |
1,280 |
2 |
Kmtc |
1,0 |
0,983 |
0,967 |
1,041 |
5. Một số điều chỉnh đối với huyện Côn Đảo
Chi phí vật liệu tại huyện Côn Đảo được cộng thêm chi phí vận chuyển, bốc xếp từ thành phố Vũng Tàu đến đảo trung tâm của huyện Côn Đảo, cụ thể như sau:
- Giá vận chuyển đường biển từ Vũng Tàu đến Côn Đảo là 258.000 đồng/m3 (đã có thuế VAT) đối với các loại vật liệu cát, đá;
- Giá vận chuyển đường biển từ Vũng Tàu đến Côn Đảo là 312.000 đồng/tấn (đã có thuế VAT) đối với các loại vật liệu khác;
- Giá vận chuyển bằng ô tô bình quân tại Côn Đảo là 65.000 đồng/tấn, m3 (giá đã có thuế VAT);
- Phí qua cảng (theo Quyết định số 61/2007/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu) tại cảng Côn Đảo (Vũng Tàu) là 3.000 đồng/tấn, m3; tại cảng Bến Đầm là 4.000 đồng/tấn và 6.000 đồng/m3 (giá đã có thuế VAT);
- Giá bốc xếp vật liệu xây dựng (đã bao gồm thuế VAT):
+ Bốc xếp từ cảng ở Vũng Tàu xuống tàu là 48.000 đồng/tấn, m3;
+ Bốc xếp từ tàu lên xe tại cảng Bến Đầm là 78.000 đồng/tấn, m3;
+ Bốc xếp từ xe xuống kho công trường là 76.000 đồng/tấn, m3;
- Đối với các loại vật liệu xây dựng đã có đơn giá vận chuyển (bằng ô tô), bốc xếp trong đơn giá xây dựng công trình thì áp dụng đơn giá xây dựng công trình để xác định chi phí vận chuyển, bốc xếp.
Ngoài thuyết minh và hướng dẫn áp dụng nêu trên, trong từng chương của đơn giá còn có phần thuyết minh và hướng dẫn cụ thể đối với từng nhóm, loại công tác lắp đặt phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện và biện pháp thi công.
ĐƠN GIÁ SỬA CHỮA VÀ BẢO DƯỠNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1. Cơ sở xác định đơn giá
- Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng;
- Quyết định số 157/QĐ-SXD ngày 28 tháng 9 năm 2021 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Quyết định số 158/QĐ-SXD ngày 28 tháng 9 năm 2021 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Nội dung đơn giá
Đơn giá sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng xác định chi phí về vật liệu, lao động và thiết bị thi công để hoàn thành một đơn vị công tác sửa chữa hoặc bảo dưỡng công trình từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác sửa chữa hoặc bảo dưỡng công trình (kể cả những chi phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).
a) Chi phí vật liệu:
- Chi phí vật liệu trong đơn giá bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể các vật liệu cần dùng cho máy thi công và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần thiết cho việc hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng;
- Giá vật liệu theo giá vật liệu xây dựng trung bình các tháng của năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đã được Sở Xây dựng công bố (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng). Đối với những loại vật liệu xây dựng chưa có trong công bố giá thì tham khảo giá thị trường;
- Trong quá trình áp dụng đơn giá, nếu giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu đã tính trong đơn giá thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm điều chỉnh cho phù hợp.
b) Chi phí nhân công:
- Là chi phí của công nhân trực tiếp và công nhân phục vụ cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác sửa chữa hoặc bảo dưỡng công trình từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác sửa chữa hoặc bảo dưỡng công trình;
- Đơn giá nhân công xây dựng áp dụng theo 157/QĐ-SXD ngày 28 tháng 9 năm 2021 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
c) Chi phí máy thi công:
- Là chi phí sử dụng các loại máy và thiết bị trực tiếp thực hiện, kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác sửa chữa hoặc bảo dưỡng công trình xây dựng.
- Đơn giá máy thi công và thiết bị xây dựng áp dụng theo 158/QĐ-SXD ngày 28 tháng 9 năm 2021 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
3. Kết cấu đơn giá
Đơn giá sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng được mã hóa thống nhất theo nhóm, loại công tác xây dựng, bao gồm 04 chương:
Chương I : Công tác phá dỡ, tháo dỡ, làm sạch bộ phận, kết cấu công trình.
Chương II : Công tác sửa chữa, gia cố bộ phận, kết cấu công trình.
Chương III : Công tác sửa chữa công trình giao thông trong đô thi. ̣
Chương IV: Công tác bảo dưỡng công trình giao thông trong đô thị.
4. Hướng dẫn áp dụng
- Đơn giá sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được ban hành để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan làm cơ sở lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Áp dụng đối với trường hợp sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng quy mô nhỏ, lẻ, phải thi công bằng thủ công như các quy định trong đơn giá;
- Các công tác gia công, lắp dựng, tháo dỡ dàn giáo, khung dàn, sàn đạo phục vụ thi công, thép giằng chống đỡ, gia cố, ... phục vụ biện pháp thi công, vận chuyển vật liệu, phế thải ngoài phạm vi quy định hoặc chưa được quy định thì xác định theo đơn giá riêng (trừ trường hợp có quy định trong thành phần công việc);
- Đối với một số loại công tác xây dựng khác như: đào, đắp đất, đá, cát; sản xuất, lắp dựng các cấu kiện bê tông đúc sẵn, cấu kiện gỗ, cấu kiện sắt thép; lắp đặt hệ thống điện, nước trong nhà và phục vụ sinh hoạt... không được quy định trong tập đơn giá này thì sử dụng theo hướng dẫn trong các tập đơn giá xây dựng công trình được ban hành và được điều chỉnh hệ số (do độ phức tạp, đơn chiếc, khối lượng nhỏ khi thi công) như sau:
+ Hệ số điều chỉnh nhân công: k = 1,15.
+ Hệ số điều chỉnh máy thi công: k = 1,05.
+ Hệ số điều chỉnh vật liệu: k = 1,02.
- Chi phí 1m3 vữa xây, trát, vữa bê tông các loại, chi phí vật liệu 1 tấn bê tông nhựa, … sử dụng cho công tác sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng sử dụng theo các bảng định mức trong định mức sử dụng vật liệu trong xây dựng do Bộ Xây dựng công bố;
- Đơn giá sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng áp dụng hệ số điều chỉnh chi phí nhân công (Knc), chi phí máy thi công (Kmtc) cho các địa bàn như sau:
STT |
Hệ số điều chỉnh |
TP Vũng Tàu, TX Phú Mỹ |
TP Bà Rịa |
Các huyện |
Huyện Côn Đảo |
1 |
Knc |
1,0 |
0,887 |
0,776 |
1,280 |
2 |
Kmtc |
1,0 |
0,956 |
0,913 |
1,108 |
5. Một số điều chỉnh đối với huyện Côn Đảo
Chi phí vật liệu tại huyện Côn Đảo được cộng thêm chi phí vận chuyển, bốc xếp từ thành phố Vũng Tàu đến đảo trung tâm của huyện Côn Đảo, cụ thể như sau:
- Giá vận chuyển đường biển từ Vũng Tàu đến Côn Đảo là 258.000 đồng/m3 (đã có thuế VAT) đối với các loại vật liệu cát, đá;
- Giá vận chuyển đường biển từ Vũng Tàu đến Côn Đảo là 312.000 đồng/tấn (đã có thuế VAT) đối với các loại vật liệu khác;
- Giá vận chuyển bằng ô tô bình quân tại Côn Đảo là 65.000 đồng/tấn, m3 (giá đã có thuế VAT);
- Phí qua cảng (theo Quyết định số 61/2007/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu) tại cảng Côn Đảo (Vũng Tàu) là 3.000 đồng/tấn, m3; tại cảng Bến Đầm là 4.000 đồng/tấn và 6.000 đồng/m3 (giá đã có thuế VAT);
- Giá bốc xếp vật liệu xây dựng (đã bao gồm thuế VAT):
+ Bốc xếp từ cảng ở Vũng Tàu xuống tàu là 48.000 đồng/tấn, m3;
+ Bốc xếp từ tàu lên xe tại cảng Bến Đầm là 78.000 đồng/tấn, m3;
+ Bốc xếp từ xe xuống kho công trường là 76.000 đồng/tấn, m3.
- Đối với các loại vật liệu xây dựng đã có đơn giá vận chuyển (bằng ô tô), bốc xếp trong đơn giá xây dựng công trình thì áp dụng đơn giá xây dựng công trình để xác định chi phí vận chuyển, bốc xếp.
Ngoài phần thuyết minh và hướng dẫn áp dụng chung này, trong từng phần và từng chương của đơn giá đều có thuyết minh về điều kiện làm việc, yêu cầu kỹ thuật và hướng dẫn áp dụng cụ thể.
ĐƠN GIÁ THÍ NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1. Cơ sở xác định đơn giá
- Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng;
- Quyết định số 157/QĐ-SXD ngày 28 tháng 9 năm 2021 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Quyết định số 158/QĐ-SXD ngày 28 tháng 9 năm 2021 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Nội dung đơn giá
Đơn giá thí nghiệm chuyên ngành xây dựng xác định chi phí vật liệu, lao động và thiết bị thi công cần thiết để hoàn thành một đơn vị công tác thí nghiệm vật liệu, cấu kiện, kết cấu và công trình xây dựng (1 chỉ tiêu, 1 cấu kiện, .v..v) từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác thí nghiệm theo yêu cầu tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm kỹ thuật.
a) Chi phí vật liệu:
- Chi phí vật liệu bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu khác (bao gồm cả chi phí nhiên liệu, năng lượng dùng cho máy và thiết bị thí nghiệm) cần thiết để hoàn thành một đơn vị công tác thí nghiệm.
- Giá vật liệu theo Công bố đơn giá vật liệu xây dựng trung bình các tháng của năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đã được Sở Xây dựng (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng). Đối với những loại vật liệu xây dựng chưa có trong công bố giá thì tạm tính theo giá tham khảo tại thị trường.
- Trong quá trình áp dụng đơn giá, nếu giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu đã tính trong đơn giá thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm điều chỉnh cho phù hợp.
b) Chi phí nhân công:
- Là chi phí của kỹ sư, công nhân trực tiếp và phục vụ cần thiết (gồm cả chi phí nhân công điều khiển, sử dụng máy và thiết bị thí nghiệm) để hoàn thành một đơn vị công tác thí nghiệm.
- Đơn giá nhân công xây dựng áp dụng theo 157/QĐ-SXD ngày 28 tháng 9 năm 2021 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
c) Chi phí máy thi công:
- Là chi phí sử dụng máy và thiết bị trực tiếp thí nghiệm, máy phục vụ cần thiết (nếu có) để hoàn thành một đơn vị công tác thí nghiệm.
- Đơn giá máy thi công và thiết bị xây dựng áp dụng theo 158/QĐ-SXD ngày 28 tháng 9 năm 2021 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
3. Kết cấu đơn giá
Đơn giá thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất, gồm 03 chương:
Chương I: Thí nghiệm vật liệu xây dựng.
Chương II: Thí nghiệm cấu kiện, kết cấu và công trình xây dựng.
Chương III : Công tác thí nghiệm trong phòng phục vụ khảo sát xây dựng.
4. Hướng dẫn áp dụng
- Đơn giá thí nghiệm chuyên ngành xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được ban hành để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan làm cơ sở lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thí nghiệm và phương án thí nghiệm, tổ chức tư vấn thiết kế có trách nhiệm lựa chọn đơn giá cho phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện và phương án thí nghiệm;
- Đơn giá thí nghiệm được tính cụ thể cho từng chỉ tiêu (hoặc mẫu) cần thí nghiệm. Khi thực hiện công tác thí nghiệm, căn cứ theo yêu cầu thí nghiệm và các quy định về quản lý chất lượng công trình, tiêu chuẩn chất lượng vật liệu; cấu kiện, kết cấu xây dựng để xác định các chỉ tiêu (hoặc mẫu) thí nghiệm cho phù hợp, tránh trùng lặp;
- Một chỉ tiêu thí nghiệm cho một kết quả thí nghiệm hoàn chỉnh và có thể gồm một mẫu thí nghiệm hoặc nhiều mẫu thí nghiệm (gồm cả số lượng mẫu thí nghiệm phải lưu). Số lượng mẫu thí nghiệm của từng chỉ tiêu thí nghiệm phải tuân thủ theo yêu cầu của tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm công tác thí nghiệm;
- Đơn giá công tác thí nghiệm trong phòng phục vụ khảo sát xây dựng hoặc để xác định các chỉ tiêu (hoặc mẫu) thí nghiệm cần thiết khi đánh giá chất lượng vật liệu xây dựng;
- Đơn giá thí nghiệm chưa bao gồm chi phí công tác vận chuyển mẫu và vật liệu thí nghiệm đến phòng thí nghiệm;
- Đơn giá thí nghiệm chuyên ngành xây dựng áp dụng hệ số điều chỉnh chi phí nhân công (Knc), chi phí máy thi công (Kmtc) cho các địa bàn như sau:
STT |
Hệ số điều chỉnh |
TP Vũng Tàu, TX Phú Mỹ |
TP Bà Rịa |
Các huyện |
Huyện Côn Đảo |
1 |
Knc |
1,0 |
0,887 |
0,776 |
1,280 |
2 |
Kmtc |
1,0 |
0,988 |
0,977 |
1,029 |
5. Một số điều chỉnh đối với huyện Côn Đảo
Chi phí vật liệu tại huyện Côn Đảo được cộng thêm chi phí vận chuyển, bốc xếp từ thành phố Vũng Tàu đến đảo trung tâm của huyện Côn Đảo, cụ thể như sau:
- Giá vận chuyển đường biển từ Vũng Tàu đến Côn Đảo là 258.000 đồng/m3 (đã có thuế VAT) đối với các loại vật liệu cát, đá;
- Giá vận chuyển đường biển từ Vũng Tàu đến Côn Đảo là 312.000 đồng/tấn (đã có thuế VAT) đối với các loại vật liệu khác;
- Giá vận chuyển bằng ô tô bình quân tại Côn Đảo là 65.000 đồng/tấn, m3 (giá đã có thuế VAT);
- Phí qua cảng (theo Quyết định số 61/2007/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu) tại cảng Côn Đảo (Vũng Tàu) là 3.000 đồng/tấn, m3; tại cảng Bến Đầm là 4.000 đồng/tấn và 6.000 đồng/m3 (giá đã có thuế VAT);
- Giá bốc xếp vật liệu xây dựng (đã bao gồm thuế VAT):
+ Bốc xếp từ cảng ở Vũng Tàu xuống tàu là 48.000 đồng/tấn, m3;
+ Bốc xếp từ tàu lên xe tại cảng Bến Đầm là 78.000 đồng/tấn, m3;
+ Bốc xếp từ xe xuống kho công trường là 76.000 đồng/tấn, m3.
- Đối với các loại vật liệu xây dựng đã có đơn giá vận chuyển (bằng ô tô), bốc xếp trong đơn giá xây dựng công trình thì áp dụng đơn giá xây dựng công trình để xác định chi phí vận chuyển, bốc xếp.
Ngoài thuyết minh và hướng dẫn áp dụng nêu trên, trong từng chương của đơn giá còn có phần thuyết minh và hướng dẫn cụ thể đối với từng nhóm, loại công tác thí nghiệm vật liệu, cấu kiện, kết cấu và công trình xây dựng phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy chuẩn của công tác thí nghiệm.
ĐƠN GIÁ XÂY KHẢO SÁT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1. Cơ sở xác định đơn giá
- Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng;
- Quyết định số 157/QĐ-SXD ngày 28 tháng 9 năm 2021 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Quyết định số 158/QĐ-SXD ngày 28 tháng 9 năm 2021 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Nội dung đơn giá
Đơn giá khảo sát xây dựng công trình xác định chi phí vật liệu, lao động và thiết bị thi công cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng từ khâu chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo sát xây dựng theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm quy định.
a) Chi phí vật liệu:
- Chi phí vật liệu bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu khác cần thiết cho việc hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng;
- Giá vật liệu theo giá vật liệu xây dựng trung bình các tháng của năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đã được Sở Xây dựng công bố (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng). Đối với những loại vật liệu xây dựng chưa có trong công bố giá thì tham khảo giá thị trường;
- Trong quá trình áp dụng đơn giá, nếu giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu đã tính trong đơn giá thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm điều chỉnh cho phù hợp.
b) Chi phí nhân công:
- Là chi phí của kỹ sư, công nhân trực tiếp cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo sát xây dựng;
- Đơn giá nhân công xây dựng áp dụng theo 157/QĐ-SXD ngày 28 tháng 9 năm 2021 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
c) Chi phí máy thi công:
- Là chi phí sử dụng máy thi công trực tiếp thi công, máy phục vụ cần thiết (nếu có) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng;
- Đơn giá máy thi công và thiết bị xây dựng áp dụng theo 158/QĐ-SXD ngày 28 tháng 9 năm 2021 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
3. Kết cấu đơn giá
Đơn giá khảo sát xây dựng công trình được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất, gồm 10 Chương:
Chương 1: Công tác đào đất đá bằng thủ công để lấy mẫu thí nghiệm.
Chương 2: Công tác thăm dò địa vật lý.
Chương 3: Công tác khoan.
Chương 4: Công tác đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan.
Chương 5: Công tác thí nghiệm tại hiện trường.
Chương 6: Công tác đo vẽ lập lưới khống chế mặt bằng.
Chương 7: Công tác đo khống chế độ cao.
Chương 8: Công tác đo vẽ mặt cắt địa hình.
Chương 9: Công tác số hóa bản đồ địa hình.
Chương 10: Công tác đo vẽ bản đồ.
4. Hướng dẫn áp dụng
- Đơn giá khảo sát xây dựng công trình tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được ban hành để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan làm cơ sở lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Đơn giá khảo sát xây dựng công trình áp dụng hệ số điều chỉnh chi phí nhân công (Knc), chi phí máy thi công (Kmtc) cho các địa bàn như sau:
STT |
Hệ số điều chỉnh |
TP Vũng Tàu, TX Phú Mỹ |
TP Bà Rịa |
Các huyện |
Huyện Côn Đảo |
1 |
Knc |
1,0 |
0,887 |
0,776 |
1,280 |
2 |
Kmtc |
1,0 |
0,974 |
0,949 |
1,064 |
5. Một số điều chỉnh đối với huyện Côn Đảo
Chi phí vật liệu tại huyện Côn Đảo được cộng thêm chi phí vận chuyển, bốc xếp từ thành phố Vũng Tàu đến đảo trung tâm của huyện Côn Đảo, cụ thể như sau:
- Giá vận chuyển đường biển từ Vũng Tàu đến Côn Đảo là 258.000 đồng/m3 (đã có thuế VAT) đối với các loại vật liệu cát, đá;
- Giá vận chuyển đường biển từ Vũng Tàu đến Côn Đảo là 312.000 đồng/tấn (đã có thuế VAT) đối với các loại vật liệu khác;
- Giá vận chuyển bằng ô tô bình quân tại Côn Đảo là 65.000 đồng/tấn, m3 (giá đã có thuế VAT);
- Phí qua cảng (theo Quyết định số 61/2007/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu) tại cảng Côn Đảo (Vũng Tàu) là 3.000 đồng/tấn, m3; tại cảng Bến Đầm là 4.000 đồng/tấn và 6.000 đồng/m3 (giá đã có thuế VAT);
- Giá bốc xếp vật liệu xây dựng (đã bao gồm thuế VAT):
+ Bốc xếp từ cảng ở Vũng Tàu xuống tàu là 48.000 đồng/tấn, m3;
+ Bốc xếp từ tàu lên xe tại cảng Bến Đầm là 78.000 đồng/tấn, m3;
+ Bốc xếp từ xe xuống kho công trường là 76.000 đồng/tấn, m3.
- Đối với các loại vật liệu xây dựng đã có đơn giá vận chuyển (bằng ô tô), bốc xếp trong đơn giá xây dựng công trình thì áp dụng đơn giá xây dựng công trình để xác định chi phí vận chuyển, bốc xếp.
Ngoài thuyết minh và hướng dẫn áp dụng nêu trên, trong từng Chương của đơn giá còn có phần thuyết minh và hướng dẫn cụ thể đối với từng nhóm, loại công tác khảo sát phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện và biện pháp thi công.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.