ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2015/QĐ-UBND |
Vị Thanh, ngày 27 tháng 10 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2015/NQ-HĐND ngày 25 tháng 9 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc quy định một số mức chi kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định một số mức chi, việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Nguyên tắc quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí
1. Kinh phí ngân sách Nhà nước thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính thuộc cấp nào do ngân sách Nhà nước cấp đó đảm bảo theo phân cấp ngân sách hiện hành và được tổng hợp vào dự toán hàng năm của cơ quan, tổ chức theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Việc quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí Nhà nước thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính phải đúng mục đích, đúng nội dung, đúng chế độ, định mức chi theo quy định hiện hành về chế độ chi tiêu tài chính và các quy định cụ thể tại Quyết định này.
1. Một số mức chi kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) gồm:
a) Mức chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo, tọa đàm lấy ý kiến đối với các quy định về TTHC, các phương án đơn giản hóa TTHC
- Người chủ trì cuộc họp: 150.000 đồng/người/buổi.
- Thành viên tham dự cuộc họp: 100.000 đồng/người/buổi.
b) Mức chi thuê chuyên gia tư vấn chuyên ngành, lĩnh vực: Thuê lấy ý kiến theo văn bản: 400.000 đồng/văn bản.
c) Chi hỗ trợ cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát TTHC tại các sở, ban, ngành tỉnh; cấp huyện và cấp xã: 15.000 đồng/người/ngày (tính theo ngày làm việc).
Danh sách cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC phải được công nhận bằng Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã.
2. Các nội dung chi khác không được quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
1. Hàng năm, vào thời gian lập dự toán ngân sách Nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, căn cứ nhiệm vụ, công việc dự kiến triển khai năm kế hoạch, các cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC có trách nhiệm xây dựng dự toán kinh phí cần thiết thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát TTHC của năm kế hoạch, tổng hợp chung trong dự toán ngân sách Nhà nước hàng năm của đơn vị mình, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký và bãi bỏ Khoản 1, Điều 1, Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số chế độ chi tiêu hành chính sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Giao Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quyết định này.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.