ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2012/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 20 tháng 11 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 19/10/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Uỷ ban nhân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 2113/TTr-SGDĐT ngày 29/8/2012 và của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 811/TTr-SNV ngày 10/9/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký; bãi bỏ Quyết định số 39/2008/QĐ-UBND ngày 09/01/2008 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Nam.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 30 /2012/QĐ-UBND ngày 20 /11/2012 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Nam là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân (sau đây gọi tắt là UBND) tỉnh Quảng Nam, tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo, bao gồm: mục tiêu, chương trình, nội dung giáo dục và đào tạo, tiêu chuẩn nhà giáo và tiêu chuẩn cán bộ quản lý giáo dục; tiêu chuẩn cơ sở vật chất, thiết bị trường học và đồ chơi trẻ em; quy chế thi cử và cấp văn bằng, chứng chỉ; bảo đảm chất lượng giáo dục và đào tạo.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan trình UBND tỉnh:
a) Dự thảo quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm, chương trình, dự án, đề án, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước, quyết định, chỉ thị về lĩnh vực giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh để phát triển giáo dục;
b) Dự thảo mức thu học phí, lệ phí tuyển sinh đối với các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý của địa phương để UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật;
c) Dự thảo các quy định về tiêu chuẩn chức danh đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, các Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND huyện, thành phố và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh về lĩnh vực giáo dục.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan trình Chủ tịch UBND tỉnh:
a) Dự thảo các quyết định thành lập, cho phép thành lập, sáp nhập, chia, tách, giải thể, chuyển đổi loại hình các cơ sở giáo dục (bao gồm cả các cơ sở giáo dục có sự tham gia đầu tư của các tổ chức, cá nhân nước ngoài): trường trung cấp chuyên nghiệp; trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trong đó có cấp học trung học phổ thông; trường phổ thông dân tộc nội trú; trung tâm giáo dục thường xuyên; trung tâm giáo dục thường xuyên-hướng nghiệp; trung tâm giáo dục thường xuyên-hướng nghiệp và dạy nghề (nếu có); trường bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục tỉnh (nếu có); trung tâm ngoại ngữ, tin học và các cơ sở giáo dục khác (nếu có) thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của UBND tỉnh;
b) Dự thảo quy định mối quan hệ công tác giữa Sở Giáo dục và Đào tạo với các Sở có liên quan và UBND các huyện, thành phố.
3. Tuyên truyền, phổ biến và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình và các nội dung khác về giáo dục sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
4. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện, kiểm tra, thanh tra công tác chuyên môn nghiệp vụ các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở, các Phòng Giáo dục và Đào tạo về thực hiện mục tiêu, chương trình, nội dung, kế hoạch giáo dục; công tác tuyển sinh, thi cử, xét duyệt, cấp văn bằng, chứng chỉ, kiểm định chất lượng giáo dục; công tác phổ cập giáo dục, chống mù chữ, xây dựng xã hội học tập trên địa bàn và các hoạt động giáo dục khác theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Quyết định mở ngành đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp đối với các trường trung cấp chuyên nghiệp trực thuộc Sở theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Quyết định cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục các cơ sở giáo dục quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 2 của Quy định này.
7. Hướng dẫn xây dựng và tổng hợp kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức của các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh; tổ chức thực hiện sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
8. Tổ chức ứng dụng các kinh nghiệm, thành tựu khoa học - công nghệ tiên tiến trong giáo dục; tổng kết kinh nghiệm, sáng kiến của địa phương; quản lý công tác nghiên cứu khoa học - công nghệ trong các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ được giao.
9. Tổ chức xây dựng, nhân điển hình tiên tiến và thực hiện công tác thi đua, khen thưởng về giáo dục trên địa bàn tỉnh.
10. Giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về các hoạt động có liên quan đến lĩnh vực giáo dục của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân ở địa phương; hướng dẫn và kiểm tra hoạt động của các hội, tổ chức phi chính phủ trong lĩnh vực giáo dục ở địa phương theo quy định của pháp luật.
11. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định các điều kiện, tiêu chuẩn để cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư về giáo dục đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài; cấp, thu hồi giấy phép hoạt động; hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra hoạt động giáo dục của các cơ sở giáo dục có sự tham gia đầu tư của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật.
12. Giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước các tổ chức dịch vụ đưa người đi du học tự túc ngoài nước theo quy định của pháp luật.
13. Thực hiện hợp tác quốc tế về lĩnh vực giáo dục theo quy định của pháp luật và của UBND tỉnh.
14. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện công tác xã hội hóa giáo dục; huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để phát triển giáo dục trên địa bàn; kiểm tra việc thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo dục công lập trực thuộc Sở theo quy định của pháp luật.
15. Hướng dẫn các cơ sở giáo dục xác định vị trí việc làm, số người làm việc; tổng hợp vị trí việc làm, số người làm việc của các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở hàng năm; trình cấp có thẩm quyền phê duyệt danh mục vị trí việc làm, số người làm việc đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở; tổ chức thực hiện và kiểm tra việc tuyển dụng, sử dụng, hợp đồng, điều động, luân chuyển, biệt phái và thực hiện chính sách đối với công chức, viên chức của các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở và công chức của Sở Giáo dục và Đào tạo.
16. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức thuộc Sở và các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở; quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, cách chức, giáng chức người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các tổ chức thuộc Sở và các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở (riêng Chánh Thanh tra Sở, trước khi bổ nhiệm phải có văn bản thỏa thuận của Chánh Thanh tra tỉnh); công nhận, không công nhận hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng quản trị, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các cơ sở giáo dục ngoài công lập thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của UBND tỉnh, bao gồm cả các trường cao đẳng tư thục đóng trên địa bàn tỉnh.
17. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư cụ thể hóa các tiêu chuẩn, định mức kinh phí giáo dục địa phương; hướng dẫn xây dựng và lập dự toán ngân sách giáo dục hàng năm đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở; quyết định giao dự toán chi ngân sách giáo dục đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở sau khi đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; xác định, cân đối ngân sách nhà nước chi cho giáo dục hàng năm trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; kiểm tra việc sử dụng ngân sách nhà nước và các nguồn thu hợp pháp khác của các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh.
18. Giúp UBND tỉnh thực hiện kiểm tra việc tuân thủ pháp luật về giáo dục trong việc bảo đảm các điều kiện thành lập trường, hoạt động giáo dục, mở ngành đào tạo, công khai chất lượng giáo dục, điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục, việc đào tạo gắn với nhu cầu xã hội đối với các cơ sở giáo dục đại học trên địa bàn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
19. Giúp UBND tỉnh quản lý các cơ sở giáo dục, gồm: trường cao đẳng, trường trung cấp chuyên nghiệp (không bao gồm các trường cao đẳng, trường trung cấp chuyên nghiệp của các Bộ đóng trên địa bàn), trường cán bộ quản lý giáo dục tỉnh (nếu có), trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học (trong đó có cấp trung học phổ thông), trung tâm ngoại ngữ, tin học; trung tâm giáo dục thường xuyên; trung tâm giáo dục thường xuyên- hướng nghiệp; trung tâm giáo dục thường xuyên - hướng nghiệp và dạy nghề (nếu có), trường phổ thông dân tộc nội trú và các cơ sở giáo dục trực thuộc khác (nếu có) thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh.
20. Chủ trì, phối hợp với các trường đại học, cao đẳng, trường trung cấp chuyên nghiệp ban hành quy chế phối hợp để triển khai thực hiện nhiệm vụ giáo dục và đào tạo theo quy định hiện hành.
21.Thực hiện cải cách hành chính, công tác thực hành tiết kiệm, phòng chống tham nhũng, lãng phí; công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị có liên quan đến giáo dục và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
22. Thực hiện thống kê, thông tin, báo cáo định kỳ và hàng năm, báo cáo đột xuất về tổ chức và hoạt động giáo dục của địa phương với UBND tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
23. Quản lý tài chính, tài sản, cơ sở vật chất được giao theo quy định của pháp luật và của UBND tỉnh.
24. Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND tỉnh giao.
CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ BIÊN CHẾ
1. Sở Giáo dục và Đào tạo có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.
2. Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở.
3. Phó Giám đốc là người giúp Giám đốc Sở, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về các nhiệm vụ được phân công; khi Giám đốc Sở đi công tác hoặc vắng mặt dài hạn, một Phó Giám đốc được Giám đốc Sở ủy quyền điều hành các hoạt động của Sở.
4. Việc bổ nhiệm Giám đốc và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chức danh chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và theo các quy định của pháp luật. Việc khen thưởng, kỷ luật, miễn nhiệm, cách chức và các chế độ chính sách đối với Giám đốc và Phó Giám đốc Sở thực hiện theo quy định của pháp luật.
1. Các tổ chức chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở:
- Văn phòng Sở;
- Thanh tra Sở;
- Phòng Tổ chức cán bộ;
- Phòng Kế hoạch - Tài chính;
- Phòng Giáo dục Mầm non;
- Phòng Giáo dục Tiểu học;
- Phòng Giáo dục Trung học;
- Phòng Giáo dục Thường xuyên - Chuyên nghiệp;
- Phòng Công nghệ thông tin - Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục (CNTT-KT&KĐCLGD);
- Phòng Công tác Học sinh, Sinh viên - Pháp chế.
2. Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo (có phụ lục đính kèm).
1. Biên chế ở các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở là biên chế công chức, do Giám đốc Sở phân bổ trong tổng biên chế được UBND tỉnh giao.
Căn cứ quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý biên chế công chức, Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng vị trí việc làm và cơ cấu công chức theo ngạch, trình UBND cấp tỉnh phê duyệt và quyết định số biên chế công chức hàng năm của Sở Giáo dục và Đào tạo, bảo đảm biên chế công chức theo vị trí việc làm để thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Biên chế sự nghiệp của Sở Giáo dục và Đào tạo do Giám đốc Sở phân bổ trong tổng số chỉ tiêu biên chế được UBND tỉnh giao.
Cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo được thực hiện theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm bố trí, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức, viên chức phù hợp với chức danh chuyên môn, tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ Quy định này và các văn bản pháp luật liên quan, ban hành Quy chế làm việc; chế độ thông tin, báo cáo; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu của các tổ chức chuyên môn, nghiệp vụ và các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở để thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ được giao; đồng thời chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
Điều 7. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
(Kèm theo Quyết định số 30 /2012/QĐ-UBND ngày 20 /11/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
I. DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRỰC THUỘC SỞ
TT |
Tên trường |
TT |
Tên trường |
1 |
THPT Bắc Trà My |
25 |
THPT Nguyễn Dục |
2 |
THPT Lê Hồng Phong |
26 |
THPT Trần Văn Dư |
3 |
THPT Nguyễn Hiền |
27 |
THPT Khâm Đức |
4 |
THPT Sào Nam |
28 |
THPT Nguyễn văn Cừ |
5 |
THPT Chu văn An |
29 |
THPT Quế Sơn |
6 |
THPT Đỗ Đăng Tuyển |
30 |
THPT Trần Đại Nghĩa |
7 |
THPT Huỳnh Ngọc Huệ |
31 |
THPT Tây Giang |
8 |
THPT Lương Thúc Kỳ |
32 |
THPT Huỳnh Thúc Kháng |
9 |
THPT Hoàng Diệu |
33 |
THPT Phan Châu Trinh |
10 |
THPT Lương Thế Vinh |
34 |
THPT Hùng Vương |
11 |
THPT Nguyễn Duy Hiệu |
35 |
THPT Lý Tự Trọng |
12 |
THPT Nguyễn Khuyến |
36 |
THPT Nguyễn Thái Bình |
13 |
THPT Phạm Phú Thứ |
37 |
THPT Tiểu La |
14 |
THPT Âu Cơ |
38 |
THPT Thái Phiên |
15 |
THPT Quang Trung |
39 |
THPT Nguyễn Trãi |
16 |
THPT Hiệp Đức |
40 |
THPT Trần Hưng Đạo |
17 |
THPT Trần Phú |
41 |
THPT Trần Quí Cáp |
18 |
THPT Nam Giang |
42 |
THPT Duy Tân |
19 |
THPT Nguyễn Văn Trỗi |
43 |
THPT Lê Quý Đôn |
20 |
THPT Nam Trà My |
44 |
THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm |
21 |
THPT Nông Sơn |
45 |
THPT Phan Bội Châu |
22 |
THPT Cao Bá Quát |
46 |
THPT Trần Cao Vân |
23 |
THPT Núi Thành |
47 |
THPT chuyên Bắc Quảng Nam |
24 |
THPT Nguyễn Huệ |
|
|
II. DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TRỰC THUỘC SỞ
1. Trường Phổ thông DTNT tỉnh Quảng Nam.
2. Trường Phổ thông DTNT Nước Oa.
3. Trường Phổ thông DTNT Nam Trà My.
4. Trường Phổ thông DTNT Đông Giang.
5. Trường Phổ thông DTNT Tây Giang.
6. Trường Phổ thông DTNT Nam Giang.
7. Trường Phổ thông DTNT Phước Sơn.
8. Trường Phổ thông DTNT Hiệp Đức.
III. DANH SÁCH CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN (GDTX); TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN-HƯỚNG NGHIỆP (GDTX - HN); TRỰC THUỘC SỞ.
1. Trung tâm GDTX Tỉnh Quảng Nam.
2. Trung tâm GDTX-HN Núi Thành.
3. Trung tâm GDTX-HN Duy Xuyên.
4. Trung tâm GDTX-HN Nam Trà My.
5. Trung tâm GDTX-HN Điện Bàn.
6. Trung tâm GDTX-HN Đại Lộc.
7. Trung tâm GDTX-HN Hiệp Đức.
8. Trung tâm GDTX-HN Bắc Trà My.
9. Trung tâm GDTX-HN Phú Ninh.
10. Trung tâm GDTX-HN Quế Sơn.
11. Trung tâm GDTX-HN Tiên Phước.
12. Trung tâm GDTX-HN Thăng Bình.
13. Trung tâm GDTX-HN Hội An./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.