UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2010/QĐ-UBND |
Phủ Lý, ngày 15 tháng 9 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC THU PHÍ CẦU ĐỐI VỚI MỘT SỐ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của
Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002;
Căn cứ Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 9 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng
dẫn chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ;
Thực hiện Nghị quyết số 11/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân
dân tỉnh về việc điều chỉnh mức thu phí cầu đối với một số phương tiện giao
thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh quy định mức thu phí cầu (thu theo lượt) đối với phương tiện giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam như sau:
1. Đối với cầu được đầu tư bằng 100% vốn ngân sách nhà nước:
STT |
Loại phương tiện giao thông |
Mệnh giá |
|
Vé lượt (đ/vé/lượt) |
Vé tháng (đ/vé/tháng) |
||
1 |
Xe lam, xe bông sen, máy kéo |
4.000 |
120.000 |
2 |
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các xe buýt vận tải khách công cộng |
10.000 |
300.000 |
3 |
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn |
15.000 |
450.000 |
4 |
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn |
22.000 |
660.000 |
5 |
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe container 20 fit |
40.000 |
1.200.000 |
6 |
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe container 40 fit |
80.000 |
2.400.000 |
2. Đối với cầu được đầu tư có một phần vốn hỗ trợ của NSNN và vốn nhân dân đóng góp kết hợp vốn ủng hộ, tài trợ của các tổ chức khác:
STT |
Loại phương tiện giao thông |
Mệnh giá |
|
Vé lượt (đ/vé/lượt) |
Vé tháng (đ/vé/tháng) |
||
1 |
Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự |
1.000 |
30.000 |
2 |
Xe lam, xe bông sen, máy kéo |
4.000 |
120.000 |
3 |
Xe dưới 12 ghế ngồi; xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các xe buýt vận tải khách công cộng |
10.000 |
300.000 |
4 |
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn |
15.000 |
450.000 |
5 |
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn |
22.000 |
660.000 |
6 |
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe container 20 fit |
40.000 |
1.200.000 |
7 |
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe container 40 fit |
80.000 |
2.400.000 |
Điều 2. Giao Sở Giao thông vận tải hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ 01 tháng 01 năm 2011. Đối với các quy định trước trái với quy định này đều bãi bỏ.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.