BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 298/QĐ-BYT |
Hà Nội, ngày 06 tháng 02 năm 2024 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN THEO VỤ VIỆC TRONG TỐ TỤNG HÌNH SỰ THUỘC BỘ Y TẾ.
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Tố tụng hình sự ngày 27/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 30/2018/NĐ-CP ngày 07/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết việc thành lập và hoạt động của Hội đồng định giá tài sản; trình tự thủ tục định giá tài sản trong tố tụng hình sự;
Căn cứ Nghị định số 97/2019/NĐ-CP ngày 23/12/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 30/2018/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 30/2020/TT-BTC ngày 17/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 30/2018/NĐ-CP ngày 07/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết việc thành lập và hoạt động của Hội đồng định giá tài sản; trình tự thủ tục định giá tài sản trong tố tụng hình sự và Nghị định số 97/2019/NĐ-CP ngày 23/12/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 30/2018/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ Y tế tại Phiếu trình số 40/PT-TTrB ngày 23/01/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này: “Quy trình định giá tài sản theo vụ việc trong tố tụng hình sự thuộc Bộ Y tế”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, người định giá tài sản theo vụ việc thuộc Bộ Y tế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
TCVN ISO 9001 : 2015
ĐỊNH
GIÁ TÀI SẢN THEO VỤ VIỆC TRONG TỐ TỤNG HÌNH SỰ CỦA BỘ Y TẾ
QT....
(Kèm
theo Quyết định số 298/QĐ-BYT ngày 06/02/2024 của Bộ Y tế)
|
Người biên soạn |
Người soát xét |
Người phê duyệt |
Họ và tên |
Đặng Thị Thu Hằng |
Nguyễn Mạnh Cường |
Đỗ Xuân Tuyên |
Chức danh |
Thanh tra viên |
Chánh Thanh tra Bộ |
Thứ trưởng Bộ Y tế |
Chữ ký |
|
|
|
TÌNH TRẠNG SỬA ĐỔI/BỔ SUNG
Yêu cầu sửa đổi/bổ sung |
Trang/ phần liên quan việc sửa đổi |
Mô tả nội dung sửa đổi |
Lần ban hành /lần sửa đổi |
Ngày ban hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QUY TRÌNH ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN TRONG TỐ TỤNG HÌNH SỰ CỦA BỘ Y TẾ |
Ký hiệu: |
QT-BYT |
Lần ban hành: |
01 |
||
Ngày ban hành: |
/ /2024 |
Quy trình này quy định việc tiếp nhận, triển khai việc định giá tài sản trong tố tụng hình sự theo yêu cầu của các Cơ quan tố tụng hình sự: Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án (sau đây gọi là Cơ quan yêu cầu định giá tài sản) thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế nhằm thống nhất việc thành lập, trình tự thủ tục hoạt động định giá tài sản theo quy định của pháp luật; nâng cao tính hiệu lực, hiệu quả của công tác định giá tài sản trong tố tụng hình sự tại các Vụ/Cục/đơn vị thuộc Bộ Y tế.
Hoạt động định giá tài sản phải độc lập, khách quan, trung thực; các thành viên Hội đồng phải đảm bảo về tính chính xác, hợp pháp trong kết luận định giá tài sản và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Tài liệu trong hoạt động của Hội đồng định giá tài sản được bảo quản theo chế độ tài liệu Mật khi có yêu cầu của Cơ quan yêu cầu định giá tài sản.
- Hội đồng định giá tài sản theo vụ việc trong tố tụng hình sự của Bộ Y tế.
- Áp dụng đối với hoạt động định giá tài sản theo vụ việc trong tố tụng hình sự tại các Vụ/Cục/đơn vị thuộc Bộ Y tế. Hoạt động định giá tài sản trong tố tụng hình sự theo vụ việc thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế và bao gồm trường hợp định giá lại do Bộ Y tế thành lập Hội đồng.
- Luật Tố tụng hình sự ngày 27/11/2015;
- Nghị định số 30/2018/NĐ-CP ngày 07/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết việc thành lập và hoạt động của Hội đồng định giá tài sản; trình tự thủ tục định giá tài sản trong tố tụng hình sự (sau đây viết tắt là NĐ 30);
- Nghị định số 97/2019/NĐ-CP ngày 23/12/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 30/2018/NĐ-CP (Sau đây viết tắt là NĐ 97);
- Thông tư số 30/2020/TT-BTC ngày 17/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 30/2018/NĐ-CP ngày 07/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết việc thành lập và hoạt động của Hội đồng định giá tài sản; trình tự thủ tục định giá tài sản trong tố tụng hình sự và Nghị định số 97/2019/NĐ-CP ngày 23/12/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 30/2018/NĐ-CP (Sau đây viết tắt là TT 30);
- Trường hợp các văn bản viện dẫn tại quy trình này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
1. Phiên họp định giá tài sản: Phiên họp chỉ được tiến hành khi có mặt ít nhất 2/3 số lượng thành viên Hội đồng tham dự; Chủ tịch Hội đồng điều hành phiên họp định giá tài sản. Hội đồng định giá phải lập biên bản phiên họp định giá tài sản; và có đủ chữ ký của thành viên dự họp; Biên bản phải ghi đầy đủ, trung thực toàn bộ nội dung phiên họp định giá tài sản.
2. Kết luận định giá tài sản: Là văn bản do Hội đồng định giá tài sản lập để kết luận về giá của tài sản yêu cầu. Kết luận định giá tài sản phải có chữ ký của tất cả thành viên Hội đồng định giá tài sản và có xác nhận chữ ký của Bộ Y tế. Trường hợp không đồng ý với giá của tài sản do Hội đồng quyết định thì thành viên của Hội đồng ghi ý kiến kết luận của mình vào bản kết luận.
3. ĐGTS: Định giá tài sản.
4. Đơn vị: Các Vụ/Cục/đơn vị thuộc Bộ Y tế.
5. CTHĐ: Chủ tịch Hội đồng.
6. TVTT: Thành viên thường trực Hội đồng.
7. TVHĐ: Thành viên Hội đồng.
8. TGVHĐ: Tổ giúp việc Hội đồng
9. TVTGVHĐ: Thành viên Tổ giúp việc Hội đồng
10. TMGT: Thuyết minh giải trình
11. VB: Văn bản
12. PKS: Phiếu khảo sát
5.2.1. Tiếp nhận yêu cầu định giá tài sản trong tố tụng hình sự (Tham chiếu Điều 14 của NĐ 30):
5.2.1.1. Tiếp nhận văn bản:
Văn phòng Bộ là đơn vị tiếp nhận các văn bản yêu cầu định giá tài sản từ các Cơ quan yêu cầu định giá tài sản: Trình tự, thủ tục tiếp nhận yêu cầu định giá tài sản được thực hiện như tiếp nhận văn bản do các cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi đến Bộ Y tế theo quy định tại Quy chế văn thư của Bộ Y tế và Quy chế làm việc của Bộ Y tế. Trong vòng 1/2 ngày, Văn phòng Bộ gửi văn bản tới Lãnh đạo Bộ để có ý kiến chỉ đạo giao Thanh tra Bộ là đơn vị đầu mối tham mưu.
5.2.1.2. Duyệt giao đơn vị đầu mối tham mưu:
Sau khi nhận được các văn bản yêu cầu định giá tài sản của Cơ quan yêu cầu định giá tài sản do Văn phòng Bộ báo cáo, trong vòng 01 ngày, Lãnh đạo Bộ phụ trách sẽ có ý kiến chỉ đạo giao Thanh tra Bộ là đơn vị đầu mối tham mưu.
5.2.1.3. Giao bộ phận đầu mối tham mưu thuộc Thanh tra Bộ:
Trong vòng 1/2 ngày sau khi nhận được các văn bản yêu cầu định giá tài sản của Cơ quan yêu cầu định giá tài sản do Bộ Y tế chuyển có ý kiến chỉ đạo, Chánh Thanh tra Bộ giao cho bộ phận cấp Phòng thuộc Thanh tra Bộ làm đầu mối giúp việc, tham mưu.
5.2.1.4. Tổ chức họp với Cơ quan yêu cầu định giá tài sản, các Vụ/Cục/Đơn vị liên quan:
Trong vòng 02 ngày kể từ ngày nhận được các văn bản yêu cầu định giá tài sản của Cơ quan yêu cầu định giá tài sản, Thanh tra Bộ chủ trì tổ chức cuộc họp với đại diện Cơ quan yêu cầu định giá tài sản, đại diện Lãnh đạo, Chuyên viên các Vụ/Cục/Đơn vị chuyên môn họp thống nhất về thẩm quyền định giá tài sản, hồ sơ, tài liệu liên quan đến yêu cầu định giá, thời gian trả kết quả định giá theo Điều 4, Điều 5 của Thông tư số 30/2020/TT-BYT ngày 17/4/2020. Cuộc họp được lập biên bản để báo cáo Bộ Y tế
5.2.1.5. Xử lý sau cuộc họp:
- Trường hợp không đúng thẩm quyền hoặc không đủ hồ sơ, hoặc không thống nhất trả kết quả định giá. Trong vòng 01 ngày, Thanh tra Bộ sẽ dự thảo văn bản, phiếu trình Bộ Y tế phê duyệt văn bản từ chối định giá gửi Cơ quan yêu cầu định giá tài sản.
- Trường hợp đúng thẩm quyền, đủ hồ sơ và thống nhất được thời gian trả kết quả định giá, các cơ quan tham dự cuộc họp thống nhất phân công đơn vị chủ trì thực hiện định giá tài sản, thành phần của Hội đồng. Trong vòng 01 ngày chuyển thực hiện sang bước 5.2.2.
5.2.2. Thành lập Hội đồng định giá tài sản (Tham chiếu Điều 6 TT30, Khoản 4 Điều 6, Khoản 3,4 Điều 8, Điều 9 NĐ 30; Khoản 1 Điều 1 NĐ 97)
5.2.2.1. Trình Bộ Y tế có văn bản đề nghị cử cán bộ tham gia Hội đồng
Trên cơ sở kết quả cuộc họp và rà soát thông tin, tài liệu, trong vòng 02 ngày, Thanh tra Bộ dự thảo văn bản để trình Bộ Y tế ký, ban hành gửi các Vụ/Cục/Đơn vị thuộc Bộ Y tế và Bộ Tài chính (hoặc các Bộ, ngành khác nếu có liên quan) để cử cán bộ tham gia là thành viên Hội đồng và Tổ giúp việc Hội đồng định giá tài sản.
5.2.2.2. Cử cán bộ tham gia Hội đồng:
Trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Y tế yêu cầu cử cán bộ, các Vụ/Cục/Đơn vị khẩn trương có văn bản cử cán bộ tham gia gửi Thanh tra Bộ để tổng hợp danh sách. Thanh tra Bộ sẽ dự thảo phiếu trình và văn bản của Bộ Y tế gửi Bộ Tài chính (hoặc các Bộ, ngành khác nếu có liên quan) tiếp tục đôn đốc việc cử cán bộ tham gia Hội đồng.
Trường hợp đến thời hạn mà các Vụ/Cục/Đơn vị chưa có văn bản cử cán bộ thì Thanh tra Bộ tiếp tục có văn bản gửi để đôn đốc khẩn trương cử cán bộ tham gia Hội đồng.
5.2.2.3. Quyết định thành lập Hội đồng:
Trong vòng 02 ngày kể từ ngày nhận được cơ bản các văn bản cử cán bộ tham gia Hội đồng, Thanh tra Bộ sẽ nghiên cứu dự thảo phiếu trình và Quyết định thành lập Hội đồng và Tổ giúp việc. Nguyên tắc thành viên Hội đồng là số lẻ tối thiểu là 05 người.
Trường hợp tiếp tục nhận được văn bản cử cán bộ của Bộ Tài chính (hoặc các Bộ, ngành khác nếu có liên quan) hoặc các Vụ/Cục/Đơn vị liên quan, Thanh tra Bộ sẽ dự thảo phiếu trình và quyết định bổ sung thành viên Hội đồng. Số lượng thành viên Hội đồng sẽ được điều chỉnh đảm bảo là số lẻ tối thiểu là 05 người.
5.2.2.4. Ký, ban hành quyết định thành lập Hội đồng:
Trong vòng 04 ngày, sau khi nhận được phiếu trình và dự thảo Quyết định, Bộ Y tế sẽ ký, ban hành quyết định thành lập Hội đồng.
5.2.2.5. Chuyển quyết định thành lập Hội đồng:
Trong vòng 01 ngày, sau khi nhận được quyết định thành lập Hội đồng, Thanh tra Bộ có văn bản gửi đồng chí Chủ tịch Hội đồng thông báo và đôn đốc khẩn trương triển khai nhiệm vụ định giá tài sản của Hội đồng.
5.2.3. Tiếp nhận hồ sơ, tài liệu và lập kế hoạch định giá (Tham chiếu Điều 4, Điều 9 TT 30; Điều 9 NĐ 30)
5.2.3.1. Tiếp nhận hồ sơ, xây dựng quy chế làm việc, phân công nhiệm vụ, xác định phương pháp định giá, xây dựng kế hoạch lộ trình thực hiện, dự trù kinh phí hoạt động.
Trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận được quyết định thành lập Hội đồng, Tổ giúp việc sẽ xây dựng dự thảo quy chế làm việc, phân công nhiệm vụ của các thành viên, đề xuất phương pháp định giá, xây dựng kế hoạch lộ trình thực hiện, kinh phí hoạt động của Hội đồng. Chủ tịch Hội đồng giao Tổ giúp việc thực hiện việc giao nhận hồ sơ, tài liệu liên quan đến yêu cầu định giá tài sản từ Cơ quan yêu cầu định giá tài sản.
5.2.3.2. Duyệt, thống nhất quy chế làm việc, phân công nhiệm vụ, phương pháp tiến hành, kế hoạch lộ trình thực hiện:
Trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhận được dự thảo của Tổ giúp việc, Chủ tịch Hội đồng triệu tập cuộc họp các thành viên Hội đồng và Tổ giúp việc để thống nhất, ký ban hành quy chế làm việc, phân công nhiệm vụ của các thành viên, xác định phương pháp định giá, xây dựng kế hoạch lộ trình thực hiện.
Hội đồng định giá tài sản hoạt động theo cơ chế tập thể; cơ quan của người có thẩm quyền thành lập Hội đồng hoặc Chủ tịch Hội đồng phải đóng dấu vào các văn bản của Hội đồng và chịu trách nhiệm về tư cách pháp lý của Hội đồng.
Các cơ quan/đơn vị cử cán bộ tham gia Hội đồng tạo mọi điều kiện thuận lợi để các thành viên tham dự các cuộc họp và triển khai nhiệm vụ do Chủ tịch Hội đồng phân công theo quy định.
Giấy mời họp thành viên Hội đồng, Tổ giúp việc phải được thông báo, gửi trước 03 ngày làm việc. Chủ tịch Hội đồng có thể mời đại diện Cơ quan yêu cầu định giá tài sản tham dự cuộc họp để trao đổi, làm rõ hoặc bổ sung thông tin, tài liệu.
5.2.4. Khảo sát, thu thập thông tin liên quan đến tài sản cần định giá (Tham chiếu Điều 10 TT 30; Điều 15,16 NĐ 30)
5.2.4.1. Khảo sát tài sản cần định giá:
Trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, tài liệu liên quan đến yêu cầu định giá tài sản từ Cơ quan yêu cầu định giá tài sản, Chủ tịch Hội đồng triển khai việc khảo sát thực tế các tài sản cần định giá. Việc khảo sát thực tế có mời đại diện Cơ quan yêu cầu định giá tài sản tham gia.
5.2.4.2. Phiếu khảo sát gửi các tổ chức/cá nhân khảo sát giá tài sản cần định giá:
Trong vòng 05 ngày kể từ ngày kết thúc việc khảo sát thực tế tài sản cần định giá, Tổ giúp việc sẽ xây dựng dự thảo phiếu khảo sát, trình Chủ tịch Hội đồng ký, ban hành gửi các tổ chức, cá nhân liên quan để khảo sát giá tài sản cần định giá (bao gồm các thông tin từ: Thu thập thông tin giá cả thị trường, Thu thập thông tin từ các doanh nghiệp, Hải quan, Thuế, Công ty tư vấn thẩm định giá...)
5.2.4.3. Tổng hợp kết quả khảo sát tài sản cần định giá:
Trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ thông tin khảo sát giá tài sản cần định giá, Tổ giúp việc tổng hợp kết quả và có văn bản báo cáo Chủ tịch Hội đồng.
5.2.5. Phiên họp Hội đồng định giá tài sản (Tham chiếu Điều 18,19 NĐ 30)
5.2.5.1. Họp thống nhất kết quả khảo sát, phương pháp định giá tài sản:
Trong vòng 02 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo tổng hợp kết quả khảo sát giá tài sản cần định giá của Tổ giúp việc, Chủ tịch Hội đồng triệu tập cuộc họp các thành viên Hội đồng và Tổ giúp việc thống nhất kết quả khảo sát và xác định phương pháp định giá tài sản (Cần nêu rõ có bao nhiêu phương pháp định giá, căn cứ theo quy định nào).
Trường hợp cần làm rõ hoặc thu thập bổ sung thông tin, Chủ tịch Hội đồng định giá quyết định về nội dung thu thập và thời gian thu thập bổ sung thông tin phục vụ công tác định giá tài sản và tổ chức lại cuộc họp Hội đồng để thống nhất kết quả khảo sát và xác định phương án định giá tài sản.
5.2.5.2. Xây dựng báo cáo thuyết minh, giải trình và dự thảo kết luận định giá tài sản:
Trong vòng 05 ngày kể từ ngày kết thúc phiên họp thống nhất kết quả khảo sát và phương pháp định giá tài sản, Tổ giúp việc sẽ tiếp thu, chỉnh lý xây dựng báo cáo, thuyết minh giải trình và dự thảo kết luận định giá tài sản.
5.2.6. Kết luận định giá tài sản (Tham chiếu Điều 20 NĐ 30):
5.2.6.1. Họp thống nhất, ký báo cáo và kết luận định giá tài sản:
Trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo, thuyết minh giải trình và dự thảo kết luận định giá tài sản, Chủ tịch Hội đồng triệu tập cuộc họp để thống nhất các nội dung và ký báo cáo, thuyết minh giải trình và kết luận định giá tài sản.
Trường hợp còn có những ý kiến khác nhau giữa các thành viên, Chủ tịch Hội đồng sẽ tiếp tục chủ trì các phiên họp đảm bảo tính thống nhất các nội dung theo quy định.
5.2.6.2. Trình Bộ Y tế ký xác nhận chữ ký thành viên Hội đồng:
Trong vòng 02 ngày kể từ ngày các thành viên Hội đồng ký kết luận định giá tài sản, Chủ tịch Hội đồng ký phiếu trình kèm theo các tài liệu trình Bộ Y tế ký xác nhận chữ ký của các thành viên Hội đồng.
5.2.6.3. Duyệt ký xác nhận chữ ký thành viên Hội đồng:
Trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ tài liệu trình ký xác nhận chữ ký thành viên Hội đồng, Bộ Y tế sẽ ký xác nhận chữ ký của các thành viên Hội đồng trong bản kết luận định giá tài sản.
5.2.6.4. Chuyển bản kết luận định giá tài sản cho Thanh tra Bộ:
Trong vòng 01 ngày kể từ ngày nhận được bản kết luận định giá tài sản được Bộ Y tế xác nhận chữ ký các thành viên, Chủ tịch Hội đồng có văn bản gửi Thanh tra Bộ kèm theo bản kết luận định giá tài sản để chuẩn bị bàn giao cho Cơ quan yêu cầu định giá tài sản.
5.2.6.5. Bàn giao kết luận định giá tài sản cho Cơ quan yêu cầu định giá tài sản:
Trong vòng 02 ngày kể từ ngày nhận được bản báo cáo, kết luận định giá tài sản của Hội đồng, Thanh tra Bộ sẽ thông báo cho đại diện Cơ quan yêu cầu định giá tài sản để xác định thời gian bàn giao bản báo cáo, kết luận định giá tài sản. Việc bàn giao được lập biên bản và lưu giữ tại Thanh tra Bộ và 01 bản copy gửi cho Chủ tịch Hội đồng.
5.2.7. Lưu hồ sơ định giá tài sản
Trong vòng 02 ngày kể từ ngày nhận được bản copy biên bản bàn giao kết luận định giá tài sản, Chủ tịch Hội đồng chỉ đạo Tổ giúp việc thực hiện sắp xếp, hồ sơ tài liệu và lưu trữ theo quy định.
TT |
Mã số |
Tên biểu mẫu |
1 |
BM01- BYT 01 |
Quyết định thành lập Hội đồng ĐGTS |
2 |
BM02- BYT 01 |
Biên bản giao nhận tài liệu định giá/KL ĐGTS |
3 |
BM03- BYT 01 |
Biên bản họp Hội đồng |
4 |
BM04- BYT 01 |
Báo cáo thuyết minh, giải trình |
5 |
BM05- BYT 01 |
Kết luận định giá tài sản |
TT |
Tên hồ sơ/văn bản |
Nơi lưu |
Thời gian
lưu |
1 |
Yêu cầu ĐGTS của cơ quan trưng cầu |
Hội đồng |
Theo quy định hiện hành |
2 |
Quyết định thành lập Hội đồng |
||
3 |
Biên bản giao nhận tài liệu và thông tin, tài liệu tiếp nhận từ Cơ quan yêu cầu định giá tài sản |
||
4 |
Quy chế làm việc, phân công nhiệm vụ, kế hoạch lộ trình thực hiện, thống nhất phương pháp |
||
5 |
Các thông tin tài liệu liên quan đến việc khảo sát, thu thập thông tin giá của tài sản định giá. |
||
6 |
Các giấy mời, biên bản các phiên họp Hội đồng. |
||
7 |
Báo cáo và Kết luận ĐGTS |
||
8 |
Các phiếu trình xin ý kiến Bộ Y tế |
||
9 |
Biên bản bàn giao báo cáo, kết luận ĐGTS |
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-TTrB |
Hà Nội, ngày..... tháng..... năm..... |
Căn cứ…………………………. ;
Căn cứ.…………………………. ;
Căn cứ văn bản cử cán bộ tham gia Hội đồng định giá tài sản của các đơn vị:……………… ;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng định giá tài sản tại ……………….Theo yêu cầu định giá tài sản của Cơ quan……….. tại Công văn số: ………………ngày tháng năm kèm theo Yêu cầu số……. ngày tháng năm..., gồm các ông/bà có tên sau đây:
1. Chủ tịch Hội đồng: Ông/bà………………………….............., Chức vụ hiện tại
2. Thành viên thường trực Hội đồng: …………………………., Chức vụ hiện tại
3. Thành viên:
- Ông/bà.………………………….………………………….Chức vụ hiện tại
- Ông/bà………………………….…………………………..Chức vụ hiện tại
Điều 2. Thành lập Tổ giúp việc của Hội đồng gồm các ông/bà có tên sau đây:
1. Tổ trưởng: Ông/bà………………………….…………………………., Chức vụ hiện tại
2. Thành viên:
- Ông/bà………………………….……………………….…..Chức vụ hiện tại
- Ông/bà………………………….…………………………...Chức vụ hiện tại
Điều 3.
Điều 4.
Điều 5.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BB |
Hà Nội, ngày..... tháng..... năm..... |
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI LIỆU/KẾT LUẬN ĐGTS
Hôm nay, vào hồi …..ngày….. tháng....năm…..tại ………………………….....
Chúng tôi gồm có:
1. Đại diện Hội đồng ĐGTS theo Quyết định số /QĐ-BYT của Bộ Y tế
- ………………………………………………………………………………..................
- ………………………………………………………………………………..................
2. Đại diện Cơ quan yêu cầu định giá tài sản.
- ………………………………………………………………………………..................
- ………………………………………………………………………………..................
Chúng tôi thực hiện việc giao nhận các tài liệu cụ thể như sau:
STT |
Tên, số hiệu, ngày, tháng, năm của tài liệu |
Số trang |
Tình trạng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO |
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN |
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BB-....... |
Hà Nội, ngày tháng năm |
Về việc ……………………………..........
Căn cứ Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 30/2018/NĐ-ngày 07/03/2018…………………;
Căn cứ Nghị định số 97/2019/NĐ-CP ngày 23/12/2019…………………;
Căn cứ Thông tư 30/2020/TT-BTC ngày 17/4/2020………………………;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-BYT ngày... tháng năm của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của……..;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-TTrB ngày tháng năm về việc thành lập HĐ ĐGTS
Theo đề nghị tại văn bản số kèm theo yêu cầu định giá tài sản số ngày tháng năm của….;
Hội đồng định giá tài sản đã tiến hành họp bàn về…… cụ thể như sau:
I. THÀNH PHẦN DỰ HỌP
1. Hội đồng định giá tài sản có mặt gồm các thành viên
2. Thành viên vắng mặt tại cuộc họp:
3. Tham dự cuộc họp còn có các thành viên Tổ giúp việc, đại diện khác
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
Ông/bà Chủ tịch Hội đồng điều hành phiên họp định giá tài sản
1. Báo cáo kết quả định giá tài sản của Hội đồng định giá tài sản
2. Ý kiến của các thành viên Hội đồng
III. KẾT QUẢ BIỂU QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG
1. Kết quả định giá tài sản
% thành viên Hội đồng ( / ) biểu quyết thông qua giá của tài sản như sau:
STT |
Tên tài sản cần định giá |
Thời điểm định giá |
Kết luận về giá tài sản của Hội đồng |
1 |
Tài sản 1 |
|
|
2 |
Tài sản 2 |
|
|
2. Ý kiến khác của thành viên Hội đồng (nếu có)
Biên bản này đã được các thành viên trong Hội đồng định giá tài sản biểu quyết thông qua vào hồi giờ ngày tháng năm tại địa chỉ và được lập thành bản (01 bản gửi Cơ quan yêu cầu định giá tài sản và 02 bản lưu Hội đồng) có giá trị pháp lý như nhau .
THÀNH VIÊN
HỘI ĐỒNG
(Ký
và ghi rõ họ tên)
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-....... |
Hà Nội, ngày..... tháng..... năm..... |
BÁO CÁO THUYẾT MINH GIẢI TRÌNH
Về việc xác định giá trị tài sản định giá
Căn cứ Quyết định số /QĐ-BYT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc…..;
Căn cứ văn bản yêu cầu định giá tài sản tại Công văn số ....ngày tháng năm kèm theo yêu cầu số ngày tháng năm của Cơ quan………………… ;
Căn cứ hồ sơ tài liệu liên quan đến yêu cầu định giá tài sản do Cơ quan yêu cầu định giá tài sản cung cấp;
Căn cứ kết quả khảo sát giá, thu thập thông tin quan đến tài sản cần định giá do Hội đồng định giá tài sản thực hiện;
Căn cứ ……………………….
Trên cơ sở các quy định của pháp luật liên quan, Hội đồng định giá tài sản báo cáo việc xác định giá trị tài sản cần định giá như sau:
4. Thông tin tổng quan về tài sản cần định giá
- Tên tài sản cần định giá:
- Thời điểm định giá:
- Cơ sở giá trị:
- Đặc điểm của tài sản cần định giá tại thời điểm định giá:
+ Tình trạng pháp lý:
+ Vị trí của tài sản:
+ Mô tả hiện trạng:
5. Xác định giá trị tài sản cần định giá:
- Về căn cứ pháp luật định giá tài sản:
- Phương pháp xác định giá tài sản;
- Các nội dung khác liên quan đến định giá tài sản (nếu có):
6. Kết quả định giá tài sản:
7. Các tài liệu kèm theo: Các tài liệu, thông tin liên quan đến việc định giá tài sản
Báo cáo này được lập ...bản (02 bản lưu trong Hồ sơ định giá tài sản của Hội đồng định giá, 01 bản gửi Cơ quan yêu cầu định giá tài sản,..........)
THÀNH VIÊN
HỘI ĐỒNG
(Ký
và ghi rõ họ tên)
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /KL-BYT. |
Hà Nội, ngày tháng năm |
Kính gửi: .................................................
Theo đề nghị/yêu cầu của………………. tại Công văn số ngày tháng năm của…… về việc định giá tài sản……….
Căn cứ Quyết định số /QĐ-BYT ngày tháng năm 20 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc…….;
Căn cứ biên bản họp của Hội đồng định giá tài sản số ngày………..
Căn cứ khác (nếu có)
Hội đồng định giá tài sản…..có văn bản trả lời kết quả định giá tài sản…...như sau:
1. Cơ quan yêu cầu định giá tài sản.......
Ngày nhận yêu cầu định giá tài sản:........
Ngày nhận bàn giao tài liệu định giá tài sản………….
2. Hội đồng định giá tài sản:
(danh sách thành viên Hội đồng)
3. Tài sản cần định giá:
a) Tên tài sản cần định giá:
b) Thông tin, tài liệu có liên quan đến tài sản cần định giá:
- Biên bản họp định giá tài sản của Hội đồng số ngày tháng năm liên quan đến yêu cầu định giá tài sản số:....ngày...tháng năm của Cơ quan....
- Báo cáo số ....ngày tháng năm thuyết minh, giải trình về việc xác định giá trị tài sản định giá
- Chứng thư và báo cáo kết quả thẩm định giá của đơn vị tư vấn đối với tài sản cần định giá (nếu có)
- Các thông tin, tài liệu liên quan khác (nếu có)
4. Kết luận về giá của tài sản
STT |
Tên tài sản cần định giá |
Thời điểm định giá |
Kết luận về giá tài sản của Hội đồng |
1 |
Tài sản 1 |
|
|
2 |
Tài sản 2 |
|
|
CÁC THÀNH VIÊN
HỘI ĐỒNG
XÁC NHẬN CHỮ KÝ CỦA CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.