ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2956/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 14 tháng 10 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2023 - 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; Luật Đường bộ ngày 27/6/2024;
Căn cứ Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh, điều kiện kinh doanh và việc cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; Nghị định số 47/2022/NĐ-CP ngày 19/7/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 2655/QĐ-UBND ngày 11/9/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt Đề án phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2023-2030;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 4618/TTr-SGTVT ngày 26/8/2024 và ý kiến của các thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh tại văn bản số 3253/VP.UBND-GTCN&XD ngày 03/10/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Đề án phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2023-2030 với nội dung như sau:
- Bổ sung danh mục tuyến xe buýt trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2023 - 2030 (chi tiết tại phụ lục kèm theo).
- Các nội dung khác: Giữ nguyên theo Quyết định số 2655/QĐ-UBND ngày 11/9/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm
1. Công bố công khai danh mục tuyến xe buýt bổ sung tại Điều 1; tổ chức triển khai thực hiện công tác quản lý hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định.
2. Thường xuyên rà soát, nghiên cứu, tham mưu đề xuất điều chỉnh, bổ sung danh mục tuyến xe buýt trên địa bàn tỉnh phù hợp với thực tiễn và nhu cầu đi lại của người dân.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC
BỔ SUNG DANH MỤC
TUYẾN XE BUÝT GIAI ĐOẠN 2023-2030
(Kèm theo Quyết định số 2956/QĐ-UBND ngày 14/10/2024 của UBND tỉnh Quảng
Ninh)
TT |
Số hiệu |
Tuyến |
Cự ly (km) |
Ghi chú |
|
Tuyến nội tỉnh |
Tuyến liên tỉnh |
||||
I. Tuyến khai thác giai đoạn 2023-2025 |
|||||
1 |
|
108 |
Hạ Long - Trung
tâm thành phố Hải Phòng |
45 |
Tuyến liền kề |
2 |
|
109 |
Hạ Long - Trung
tâm thành phố Hải Phòng |
90 |
Tuyến liền kề |
3 |
|
110 |
Uông Bí - Trung
tâm thành phố Hải Phòng |
60 |
Tuyến liền kề |
II. Tuyến khai thác giai đoạn 2026-2030 |
|||||
4 |
|
111 |
Đông Triều - Trung
tâm thành phố Hải Phòng |
55 |
Tuyến liền kề |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.