THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 294/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 09 tháng 4 năm 2024 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị quyết số 51/NQ-CP ngày 11 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ về việc phê duyệt Hiệp định Thương mại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Vương quốc Campuchia;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương tại Tờ trình số 7310/TTr-BCT ngày 18 tháng 10 năm 2023 và văn bản số 1718/BCT-XNK ngày 19 tháng 3 năm 2024,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Vương quốc Campuchia (Ban hành kèm theo Quyết định này). Bộ Công Thương chịu trách nhiệm toàn diện về nội dung báo cáo và đề xuất, kiến nghị.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. THỦ TƯỚNG |
THỰC
HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI BIÊN GIỚI GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ VƯƠNG QUỐC CAMPUCHIA
(Kèm theo Quyết định số 294/QĐ-TTg ngày 09/4/2024 của Thủ tướng Chính phủ)
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Vương quốc Campuchia nhằm phân công nhiệm vụ, trách nhiệm cho các cơ quan, tổ chức liên quan, quyết định biện pháp chỉ đạo, điều hành và các biện pháp khác triển khai thực hiện đầy đủ và có hiệu quả Hiệp định này.
II. Nội dung kế hoạch thực hiện Hiệp định
1. Lộ trình thực hiện Hiệp định
Sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch này, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được phân công là cơ quan chủ trì (theo phân công trách nhiệm tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này) chỉ đạo xây dựng Kế hoạch thực hiện của Bộ, ngành, địa phương và sao gửi Bộ Công Thương để tổng hợp, theo dõi chung.
2. Phân công trách nhiệm của các cơ quan nhà nước trong việc tổ chức thực hiện Hiệp định tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này
3. Nội dung sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện Hiệp định
Các quy định tại Hiệp định này có thể áp dụng trực tiếp, toàn bộ nên không đặt ra vấn đề ban hành văn bản quy phạm pháp luật mới hoặc sửa đổi, bổ sung hay bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành để thực hiện Hiệp định
4. Các biện pháp tổ chức, quản lý, tài chính và các biện pháp cần thiết khác để thực hiện Hiệp định
Việc thực hiện Hiệp định này theo sự phân công tại Phụ lục và phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, tổ chức có liên quan theo quy định của pháp luật nên không đặt ra vấn đề ban hành thêm các quy định, biện pháp tổ chức, quản lý tài chính hoặc các biện pháp cần thiết khác để thực hiện Hiệp định.
5. Tuyên truyền, phổ biến điều ước quốc tế
- Bộ Ngoại giao thông báo hiệu lực và sao lục Hiệp định gửi các cơ quan liên quan trong nước và các cơ quan đại diện Việt Nam tại Campuchia.
- Bộ Công Thương gửi bản sao Hiệp định để đăng tải trên Công báo và đăng tải nội dung Hiệp định trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Công Thương theo quy định tại khoản 1 Điều 60 Luật Điều ước quốc tế năm 2016.
- Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến, thực thi các quy định của Hiệp định.
6. Kinh phí thực hiện
- Các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương có liên quan lập dự toán, phân bổ, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện Hiệp định theo quy định của pháp luật. Chủ động lồng ghép cùng các hoạt động thường xuyên và có giải pháp huy động các nguồn lực hợp pháp khác để đảm bảo nguồn thực hiện.
- Bộ Tài chính trình cấp có thẩm quyền bố trí dự toán chi Ngân sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ trong Hiệp định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
1. Trên cơ sở những nội dung nhiệm vụ chủ yếu trong Kế hoạch thực hiện này và căn cứ chức năng, nhiệm vụ đã được phân công, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh biên giới giáp Campuchia được phân công là cơ quan chủ trì chỉ đạo xây dựng Kế hoạch thực hiện của Bộ, ngành, địa phương mình để kịp ban hành vào thời điểm Hiệp định có hiệu lực.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh biên giới giáp Campuchia tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch của Bộ, ngành, địa phương mình, định kỳ trước ngày 15 tháng 10 hàng năm gửi báo cáo cho Bộ Công Thương để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình thực hiện và kiến nghị các biện pháp cần thiết, bảo đảm việc thực hiện được hiệu quả và đồng bộ.
3. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ theo dõi, đôn đốc các Bộ, ngành, địa phương và các tổ chức, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu cần thấy sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể của Kế hoạch, các Bộ, ngành, địa phương chủ động báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng thời sao gửi Bộ Công Thương để tổng hợp chung trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định./.
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRONG VIỆC
TỔ CHỨC THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI BIÊN GIỚI GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ VƯƠNG QUỐC CAMPUCHIA
(Kèm theo Quyết định số 294/QĐ-TTg ngày 09/4/2024 của Thủ tướng Chính phủ)
STT |
Điều |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
1 |
Điều 5 |
Bộ Công Thương |
Bộ Giao thông vận tải và UBND các tỉnh biên giới giáp Campuchia |
2 |
Điều 6 |
Bộ Công Thương |
Bộ Tài chính, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Quốc phòng |
3 |
Điều 7 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
UBND các tỉnh biên giới giáp Campuchia |
4 |
Điều 8 |
UBND các tỉnh biên giới giáp Campuchia |
Bộ Công Thương, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
5 |
Điều 9 |
Bộ Quốc phòng |
Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công an |
6 |
Điều 10 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bộ Quốc phòng, Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Công Thương |
7 |
Điều 11 |
Bộ Công Thương |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
8 |
Điều 12 |
Ban chỉ đạo 389 Quốc gia |
Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và UBND các tỉnh biên giới giáp Campuchia |
9 |
Điều 13 |
Bộ Công Thương |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Y tế, Bộ Tài chính, các bộ, ngành có liên quan và UBND các tỉnh biên giới giáp Campuchia |
10 |
Điều 14 |
UBND các tỉnh biên giới giáp Campuchia |
|
11 |
Điều 15, 16, 17 |
Bộ Công Thương |
Các Bộ, Ban, ngành liên quan và UBND các tỉnh biên giới giáp Campuchia |
12 |
Điều 18 |
Bộ Ngoại giao |
Các Bộ, Ban, ngành liên quan và UBND các tỉnh biên giới giáp Campuchia |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.