BỘ KHOA HỌC VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 292/QĐ-BKHCN |
Hà Nội, ngày 25 tháng 03 năm 2025 |
BAN HÀNH KHUNG KIẾN TRÚC CHÍNH PHỦ SỐ VIỆT NAM, PHIÊN BẢN 4.0
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 55/2025/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Chuyển đổi số quốc gia.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Khung kiến trúc Chính phủ số Việt Nam, phiên bản 4.0.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2568/QĐ-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 3.0, hướng tới Chính phủ số và Quyết định số 1729/QĐ-BTTTT ngày 09 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 2568/QĐ-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 3.0, hướng tới Chính phủ số.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Chuyển đổi số quốc gia, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
KHUNG KIẾN TRÚC CHÍNH PHỦ SỐ VIỆT NAM, PHIÊN BẢN 4.0
(Ban hành kèm theo Quyết định số 292/QĐ-BKHCN ngày 25/03/2025 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT CHUNG
I. MỤC ĐÍCH KHUNG KIẾN TRÚC CHÍNH PHỦ SỐ VIỆT NAM
1. Hướng dẫn các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng Khung kiến trúc số cấp bộ, Khung kiến trúc số cấp tỉnh
2. Hình thành và triển khai áp dụng đồng bộ hệ thống Khung kiến trúc Chính phủ số Việt Nam từ Trung ương đến địa phương
II. PHẠM VI ÁP DỤNG KHUNG KIẾN TRÚC CHÍNH PHỦ SỐ VIỆT NAM
III. NỘI DUNG KHUNG KIẾN TRÚC
1. Tóm tắt nội dung cập nhật
2. Các nội dung cơ bản trong Khung kiến trúc số cấp bộ, Khung kiến trúc số cấp tỉnh
3. Nguyên tắc cơ bản trong xây dựng Khung kiến trúc số
CHƯƠNG 2. CÁC MÔ HÌNH THAM CHIẾU
I. MỤC ĐÍCH MÔ HÌNH THAM CHIẾU
II. CÁC MÔ HÌNH THAM CHIẾU CƠ BẢN
1. Mô hình tham chiếu nghiệp vụ
2. Mô hình tham chiếu dữ liệu
3. Mô hình tham chiếu ứng dụng
4. Mô hình tham chiếu công nghệ
5. Mô hình tham chiếu an toàn thông tin mạng, an ninh mạng
CHƯƠNG 3. SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT KHUNG KIẾN TRÚC CHÍNH PHỦ SỐ VIỆT NAM
I. SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT KHUNG KIẾN TRÚC CHÍNH PHỦ SỐ VIỆT NAM
II. MÔ TẢ CÁC THÀNH PHẦN
1. Người sử dụng
2. Kênh giao tiếp
3. Hạ tầng Kỹ thuật - Công nghệ
4. An toàn thông tin mạng, an ninh mạng
5. Chỉ đạo, chính sách
6. Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia
7. Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp bộ, cấp tỉnh
8. Cổng Dịch vụ công quốc gia
9. Hệ thống thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
10. Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ
11. Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của Chính phủ
12. Cổng tham vấn và tra cứu quy định kinh doanh
13. Trung tâm tích hợp dữ liệu phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
14. Hệ thống giám sát, đo lường mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ Chính phủ số
15. Hệ thống danh mục điện tử dùng chung
16. Hệ thống thông tin phục vụ giao dịch điện tử
17. Hệ thống SOC Quốc gia (Trung tâm giám sát an toàn không gian mạng quốc gia)
18. Các cơ sở dữ liệu quốc gia
19. Các hệ thống thông tin quốc gia
20. Các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin khác
CHƯƠNG 4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. TRÁCH NHIỆM CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
II. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ CHUYÊN TRÁCH CNTT CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ, SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
I. MỤC ĐÍCH KHUNG KIẾN TRÚC CHÍNH PHỦ SỐ VIỆT NAM
1. Hướng dẫn các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng Khung kiến trúc số cấp bộ, Khung kiến trúc số cấp tỉnh
a) Căn cứ Khung kiến trúc Chính phủ số Việt Nam, phiên bản 4.0, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ xây dựng Khung kiến trúc số cấp bộ, phiên bản 4.0 (gọi tên cụ thể là“Khung kiến trúc Chính phủ số” theo sau là tên của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ); các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng Khung kiến trúc số cấp tỉnh, phiên bản 4.0 (gọi tên cụ thể là “Khung kiến trúc Chính quyền số” theo sau là tên của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
Khung kiến trúc số cấp bộ, phiên bản 4.0 và Khung kiến trúc số cấp tỉnh, phiên bản 4.0 gọi chung là Khung kiến trúc số.
b) Khung kiến trúc số cấp bộ, Khung kiến trúc số cấp tỉnh, phiên bản 4.0 được xây dựng trên cơ sở nâng cấp, cập nhật các nội dung từ Kiến trúc Chính phủ điện tử cấp bộ, Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh các phiên bản trước đó.
2. Hình thành và triển khai áp dụng đồng bộ hệ thống Khung kiến trúc Chính phủ số Việt Nam từ Trung ương đến địa phương
Hình thành và triển khai áp dụng hiệu quả, chặt chẽ, đồng bộ Khung kiến trúc số cấp bộ; Khung kiến trúc số cấp tỉnh với mục tiêu:
a) Tăng cường khả năng kết nối, chia sẻ dữ liệu, dùng chung các tài nguyên công nghệ thông tin trong mỗi cơ quan nhà nước và giữa cơ quan nhà nước với các cơ quan, tổ chức khác trên phạm vi toàn quốc; hướng tới tiết kiệm chi phí, thời gian trong hoạt động nội bộ của cơ quan nhà nước, cung cấp hiệu quả các dịch vụ tích hợp cho người dân và doanh nghiệp, coi người dân và doanh nghiệp là trung tâm.
b) Tăng cường khả năng giám sát, đánh giá đầu tư công nghệ thông tin; hướng tới triển khai Chính phủ số đồng bộ, lộ trình phù hợp, hạn chế trùng lặp.
c) Tăng cường khả năng chuẩn hóa, bảo đảm an toàn thông tin mạng, an ninh mạng, bảo vệ dữ liệu cá nhân trong triển khai Chính phủ số.
II. PHẠM VI ÁP DỤNG KHUNG KIẾN TRÚC CHÍNH PHỦ SỐ VIỆT NAM
Khung kiến trúc Chính phủ số Việt Nam, phiên bản 4.0 được áp dụng tại các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Các cơ quan, tổ chức khác có thể tham khảo để triển khai áp dụng.
Từ thực tiễn triển khai xây dựng Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số tại Việt Nam hiện nay, Khung kiến trúc Chính phủ số Việt Nam, phiên bản 4.0 đã được nghiên cứu xây dựng và cập nhật, bổ sung một số nội dung mới so với Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 3.0 đã được ban hành, cụ thể như sau:
(1) Đổi tên đơn vị từ “Bộ Thông tin và Truyền thông” thành “Bộ Khoa học và Công nghệ” theo Nghị định số 55/2025/NĐ-CP ngày 02/3/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
(2) Cập nhật sơ đồ khái quát Khung kiến trúc Chính phủ số Việt Nam và mô tả các thành phần theo Quyết định số 1729/QĐ-BTTTT ngày 09/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 2568/QĐ-BTTTT ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 3.0, hướng tới Chính phủ số. Bao gồm:
(i) Sửa đổi phần I, Chương 3 của Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 3.0, hướng tới Chính phủ số như sau: trong sơ đồ khái quát Chính phủ điện tử Việt Nam sửa tên “Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của Trung tâm dữ liệu quốc gia” thành “Nền tảng chia sẻ, điều phối dữ liệu của Trung tâm dữ liệu quốc gia”;
(ii) Sửa đổi, bổ sung Mục 6, Phần II, Chương 3 của Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 3.0, hướng tới Chính phủ số như sau: “Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì triển khai với mục tiêu tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương theo hình thức kết nối tập trung và hình thức kết nối trực tiếp theo mô hình phân tán. Các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương đặt tại Trung tâm dữ liệu quốc gia thực hiện kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu với nhau thông qua Nền tảng chia sẻ, điều phối dữ liệu của Trung tâm dữ liệu quốc gia.”.
Theo quy định của Luật Dữ liệu, bổ sung khái niệm: Nền tảng chia sẻ, điều phối dữ liệu là hạ tầng kết nối, tích hợp, chia sẻ và điều phối dữ liệu giữa Trung tâm dữ liệu quốc gia với các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của Luật Dữ liệu.
(3) Rà soát, sửa đổi, cập nhật Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 3.0 phù hợp với Luật Giao dịch điện tử số 20/2023/QH15 ngày 22/6/2023 của Quốc hội (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2024). Trong đó, cập nhật tên “Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 3.0, hướng tới Chính phủ số” thành “Khung Kiến trúc Chính phủ số Việt Nam, phiên bản 4.0”; “Kiến trúc Chính phủ điện tử cấp bộ” thành “Khung kiến trúc số cấp bộ”; “Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh” thành “Khung kiến trúc số cấp tỉnh” (căn cứ vào Khoản 5, Điều 42, Luật Giao dịch điện tử số 20/2023/QH15 ngày 22/6/2023, quy định “Khung kiến trúc tổng thể quốc gia số quy định tại điểm a khoản 4 Điều này bao gồm Khung kiến trúc Chính phủ điện tử, Chính phủ số; khung kiến trúc số của các cơ quan, tổ chức”).
(4) Cập nhật theo Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia, cụ thể bổ sung một số nội dung từ Nghị quyết số 57 vào mục Nguyên tắc cơ bản trong xây dựng Khung kiến trúc số cấp bộ, Khung kiến trúc số cấp tỉnh.
(5) Rà soát, sửa đổi, cập nhật mô tả các thành phần của sơ đồ khái quát Khung kiến trúc Chính phủ số Việt Nam để phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của các bộ.
(6) Rà soát, cập nhật các mô hình tham chiếu, bao gồm: Mô hình tham chiếu nghiệp vụ (BRM); Mô hình tham chiếu dữ liệu (DRM); Mô hình tham chiếu Ứng dụng (ARM); Mô hình tham chiếu Công nghệ (TRM); Mô hình tham chiếu An toàn thông tin (SRM).
2. Các nội dung cơ bản trong Khung kiến trúc số cấp bộ, Khung kiến trúc số cấp tỉnh
Khung kiến trúc số cấp bộ, Khung kiến trúc số cấp tỉnh bao gồm các nội dung chính sau:
a) Tầm nhìn: Xác định vị trí, vai trò của Khung kiến trúc số trong triển khai chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của bộ, ngành, địa phương.
b) Mục tiêu: Xác định các mục tiêu cụ thể của Khung kiến trúc số theo giai đoạn.
c) Phạm vi áp dụng: Xác định các đối tượng tuân thủ, áp dụng Khung kiến trúc số.
d) Nguyên tắc: Xác định các nguyên tắc cốt lõi phải tuân thủ khi xây dựng các nội dung Khung kiến trúc số.
đ) Hạng mục Khung kiến trúc hiện trạng: Mô tả, đánh giá hiện trạng của các kiến trúc thành phần về dữ liệu, nghiệp vụ, ứng dụng, công nghệ, an toàn thông tin mạng, an ninh mạng tại thời điểm xây dựng Khung kiến trúc số.
e) Hạng mục Khung kiến trúc mục tiêu: Mô tả các kiến trúc thành phần về dữ liệu, nghiệp vụ, ứng dụng, công nghệ, an toàn thông tin mạng, an ninh mạng mà cơ quan, tổ chức cần đạt được.
Với mỗi hạng mục Khung kiến trúc hiện trạng, Khung kiến trúc mục tiêu bao gồm các kiến trúc thành phần sau:
- Kiến trúc nghiệp vụ: Liệt kê và mô tả danh mục hoạt động nghiệp vụ và mô tả khái quát các ứng dụng công nghệ thông tin sẽ hỗ trợ hoạt động nghiệp vụ.
- Kiến trúc dữ liệu: Liệt kê và mô tả khái quát danh mục dữ liệu của các đối tượng quản lý; tổ chức các cơ sở dữ liệu dùng chung, mô hình dữ liệu mức khái niệm đối với dữ liệu trong phạm vi quản lý.
- Kiến trúc ứng dụng: Liệt kê và mô tả danh mục ứng dụng, dịch vụ ứng dụng của cơ quan, tổ chức; sơ đồ tích hợp ứng dụng trong nội bộ cơ quan, tổ chức và với bên ngoài.
- Kiến trúc công nghệ: Mô tả khái quát hạ tầng mạng, hạ tầng trung tâm dữ liệu, hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị công nghệ thông tin để triển khai các ứng dụng, dịch vụ ứng dụng, cơ sở dữ liệu.
- Kiến trúc an toàn thông tin mạng, an ninh mạng: Mô tả các phương án, giải pháp bảo đảm an toàn thông tin mạng, an ninh mạng.
g) Tổ chức triển khai: Quy định các nội dung cần thực hiện để chuyển đổi từ khung kiến trúc hiện trạng thành khung kiến trúc mục tiêu của Khung kiến trúc số cấp bộ, Khung kiến trúc số cấp tỉnh.
Các nội dung cơ bản bao gồm:
- Phân tích, khoảng cách từ khung kiến trúc hiện trạng đến khung kiến trúc mục tiêu; xác định kế hoạch, lộ trình triển khai các nhiệm vụ: Trên cơ sở các nội dung của Khung kiến trúc số xác định các nhiệm vụ cần triển khai để phát triển Chính phủ số/Chính quyền số theo lộ trình phù hợp, trong đó nêu rõ những giải pháp về nguồn lực để bảo đảm khả thi, hiệu quả đầu tư.
- Quản lý duy trì, cập nhật Khung kiến trúc số: Xác định rõ trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân liên quan cùng các công cụ, hệ thống hỗ trợ để duy trì cập nhật Khung kiến trúc số cấp bộ/Khung kiến trúc số cấp tỉnh.
- Quản lý tuân thủ Khung kiến trúc số: Xác định rõ trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc đôn đốc, giám sát, tuân thủ Khung kiến trúc số để đạt các mục tiêu, nguyên tắc, nội dung Khung kiến trúc số.
3. Nguyên tắc cơ bản trong xây dựng Khung kiến trúc số
Trong quá trình triển khai các nội dung của khung kiến trúc số, các bộ, ngành, địa phương phải tuân thủ các nguyên tắc cơ bản sau:
a) Phù hợp với Khung kiến trúc Chính phủ số Việt Nam và các văn bản hướng dẫn liên quan.
b) Phù hợp với định hướng, mục tiêu triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính phủ số của quốc gia.
c) Phù hợp với chiến lược, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, của các bộ, ngành, địa phương.
d) Bảo đảm việc đầu tư triển khai Chính phủ số hiệu quả.
đ) Phát triển hạ tầng, nhất là hạ tầng số, công nghệ số trên nguyên tắc “hiện đại, đồng bộ, an ninh, an toàn, hiệu quả, tránh lãng phí”.
e) Nền tảng là giải pháp đột phá. Xây dựng và dùng chung các nền tảng số quốc gia, vùng, bảo đảm hoạt động thống nhất, liên thông của các ngành, lĩnh vực trên môi trường số.
Kết hợp mô hình triển khai tập trung và phân tán, tuân thủ Khung kiến trúc Chính phủ số Việt Nam và Khung kiến trúc số cấp bộ, Khung kiến trúc số cấp tỉnh của các bộ, ngành, địa phương. Phát triển các nền tảng theo hướng cung cấp dịch vụ đồng bộ, thông suốt các cấp hành chính để có thể sử dụng tại mọi nơi. Các nền tảng, ứng dụng và dịch vụ quy mô quốc gia phải được làm trước, làm tốt, làm tập trung.
g) Đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ số. Áp dụng hiệu quả các công nghệ số mới; sử dụng, ứng dụng hiệu quả công nghệ điện toán đám mây, trí tuệ nhân tạo và các công nghệ hiện đại khác theo lộ trình phù hợp.
h) Triển khai các giải pháp bảo mật, an toàn thông tin mạng, an ninh mạng ở các thành phần của khung kiến trúc mục tiêu theo nhu cầu và lộ trình phù hợp.
i) Tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng, quy định kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính phủ số của quốc gia, chuyên ngành.
k) Dữ liệu là tài nguyên mới; làm giàu, khai thác tối đa tiềm năng của dữ liệu, đưa dữ liệu thành tư liệu sản xuất chính, thúc đẩy phát triển nhanh cơ sở dữ liệu các cấp, công nghiệp dữ liệu, kinh tế dữ liệu.
l) Phát triển dữ liệu số tạo nền tảng cho triển khai Chính phủ số, bảo đảm cung cấp dữ liệu số cho các dịch vụ công trực tuyến, chia sẻ dữ liệu thông suốt giữa các cơ quan nhà nước, cung cấp các bộ dữ liệu mở có chất lượng và giá trị khai thác cao để phát triển các dịch vụ đổi mới sáng tạo.
CHƯƠNG 2. CÁC MÔ HÌNH THAM CHIẾU
I. MỤC ĐÍCH MÔ HÌNH THAM CHIẾU
1. Mô hình tham chiếu là nội dung mà các bộ, ngành, địa phương tham chiếu trong quá trình xây dựng Khung kiến trúc số cấp bộ; Khung kiến trúc số cấp tỉnh.
2. Mô hình tham chiếu bao gồm danh mục các thành phần cơ bản đã được chuẩn hóa sẽ giúp cho việc xây dựng nội dung Khung kiến trúc số cấp bộ; Khung kiến trúc số cấp tỉnh của các bộ, ngành, địa phương được đồng bộ, thống nhất, tăng khả năng kết nối, liên thông, chia sẻ, sử dụng lại giữa các hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước.
II. CÁC MÔ HÌNH THAM CHIẾU CƠ BẢN
1. Mô hình tham chiếu nghiệp vụ
Cung cấp khung chung các nghiệp vụ phổ biến của các cơ quan nhà nước, việc mô tả này độc lập với cấu trúc tổ chức của các cơ quan nhà nước và tạo điều kiện phối hợp giữa các cơ quan nhà nước khi cùng chung nhóm nghiệp vụ. Mô hình tham chiếu nghiệp vụ là cơ sở để xây dựng Kiến trúc nghiệp vụ. Mô hình tham chiếu nghiệp vụ chi tiết được mô tả trong Phụ lục I.
2. Mô hình tham chiếu dữ liệu
Cung cấp khung chung mô tả các thành phần dữ liệu cơ bản của các cơ quan nhà nước dựa trên các nghiệp vụ, việc mô tả này độc lập với cấu trúc tổ chức của các cơ quan nhà nước và chỉ ra khả năng chia sẻ, sử dụng lại dữ liệu giữa các cơ quan. Mô hình tham chiếu dữ liệu là cơ sở để xây dựng Kiến trúc dữ liệu. Mô hình tham chiếu dữ liệu chi tiết được mô tả trong Phụ lục II.
3. Mô hình tham chiếu ứng dụng
Cung cấp khung chung mô tả các thành phần ứng dụng cơ bản phục vụ các mục tiêu nghiệp vụ của các cơ quan nhà nước, việc mô tả này cho phép xác định khả năng hợp nhất, tích hợp ứng dụng khi cùng cung cấp các dịch vụ cho nghiệp vụ. Mô hình tham chiếu ứng dụng là cơ sở để xây dựng Kiến trúc ứng dụng. Mô hình tham chiếu ứng dụng chi tiết được mô tả trong Phụ lục III.
4. Mô hình tham chiếu công nghệ
Cung cấp khung chung mô tả các tiêu chuẩn và công nghệ để hỗ trợ và cho phép triển khai các thành phần ứng dụng. Mô hình tham chiếu công nghệ là cơ sở để xây dựng Kiến trúc công nghệ. Mô hình tham chiếu công nghệ chi tiết được mô tả trong Phụ lục IV.
5. Mô hình tham chiếu an toàn thông tin mạng, an ninh mạng
Cung cấp khung chung mô tả các thành phần bảo đảm an toàn thông tin mạng, an ninh mạng cần triển khai áp dụng khi phát triển Chính phủ số. Mô hình tham chiếu an toàn thông tin mạng, an ninh mạng là cơ sở để xây dựng Kiến trúc an toàn thông tin mạng, an ninh mạng. Mô hình tham chiếu an toàn thông tin mạng, an ninh mạng chi tiết được mô tả trong Phụ lục V.
CHƯƠNG 3. SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT KHUNG KIẾN TRÚC CHÍNH PHỦ SỐ VIỆT NAM
I. SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT KHUNG KIẾN TRÚC CHÍNH PHỦ SỐ VIỆT NAM
Sơ đồ khái quát Khung kiến trúc Chính phủ số Việt Nam cung cấp bức tranh tổng thể về các thành phần chính trong Khung kiến trúc Chính phủ số Việt Nam. Đây cũng là cơ sở để xây dựng, triển khai Khung kiến trúc số cấp bộ và Khung kiến trúc số cấp tỉnh của các bộ, ngành, địa phương bảo đảm đồng bộ, hiệu quả, kết nối.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.