TỔNG CÔNG TY
LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/QĐ-HĐTV |
Hà Nội, ngày 16 tháng 04 năm 2025 |
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật chứng khoán, luật kế toán, luật kiểm toán độc lập, luật ngân sách nhà nước, luật quản lý, sử dụng tài sản công, luật quản lý thuế, luật thuế thu nhập cá nhân, luật dự trữ quốc gia, luật xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Quyết định số 26/2022/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 1275/QĐ-BTC ngày 14 tháng 06 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 51/2021/TT-BTC ngày 30 tháng 06 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân trong hoạt động đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Công văn số 1058/UBCK-PTTT ngày 15 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc chấp thuận ban hành Quy chế đăng ký mã số giao dịch chứng khoán tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 84/2025/NQ-HĐTV ngày 16 tháng 4 năm 2025 của Hội đồng thành viên thông qua việc ban hành các Quy chế hoạt động nghiệp vụ tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam;
Theo đề nghị của Tổng giám đốc Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế đăng ký mã số giao dịch chứng khoán tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày Hệ thống công nghệ thông tin của gói thầu “Thiết kế, giải pháp, cung cấp lắp đặt và chuyển giao hệ thống công nghệ thông tin - Sở Giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh” chính thức vận hành và thay thế Quyết định số 20/QĐ-HĐTV ngày 10 tháng 08 năm 2023 của Hội đồng thành viên Tổng Công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam ban hành Quy chế đăng ký mã số giao dịch chứng khoán tại Tổng Công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam.
Điều 3. Tổng giám đốc, Giám đốc Chi nhánh tại TP. Hồ Chí Minh, Trưởng ban Hành chính quản trị, Trưởng ban Quản lý thành viên lưu ký và Lưu ký chứng khoán, Chánh văn phòng Hội đồng thành viên, Trưởng các phòng/ban thuộc Tổng Công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam, các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. HỘI ĐỒNG
THÀNH VIÊN |
ĐĂNG KÝ MÃ SỐ GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN TẠI TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-HĐTV ngày tháng năm 2025
của Hội đồng thành viên Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt
Nam)
Quy chế này hướng dẫn trình tự, thủ tục việc đăng ký mã số giao dịch chứng khoán (sau đây viết tắt là MSGD) trực tuyến, cấp giấy chứng nhận đăng ký MSGD, thay đổi thông tin và hủy bỏ MSGD do thành viên lưu ký (sau đây viết tắt là TVLK) thay mặt tổ chức, cá nhân thực hiện tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam (sau đây viết tắt là VSDC) theo quy định tại Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán (sau đây viết tắt là Nghị định 155).
1. Cấp trực tuyến MSGD là việc hệ thống đăng ký MSGD trực tuyến của VSDC (sau đây viết tắt là hệ thống trực tuyến) tự động sinh ra một tổ hợp các ký tự sắp xếp theo quy tắc cấp MSGD quy định tại Quy chế này, theo thứ tự lần lượt sau khi TVLK hoàn thành việc đăng nhập đầy đủ các thông tin về tổ chức, cá nhân đăng ký và được VSDC xác nhận.
2. Xác nhận điện tử là thông báo điện tử do VSDC gửi cho TVLK trên hệ thống trực tuyến xác nhận MSGD được cấp, hủy bỏ hoặc việc thay đổi thông tin của tổ chức, cá nhân liên quan.
1. MSGD cấp cho NĐT bao gồm 06 ký tự trong đó:
01 ký tự đầu |
01 ký tự tiếp theo |
04 ký tự cuối |
C: đối với tổ chức đầu tư nước ngoài I: đối với cá nhân đầu tư nước ngoài |
Bắt đầu bằng chữ S. Khi 04 ký tự cuối chạy hết từ 1-> 9999 thì đổi sang A và lần lượt các chữ tiếp theo trong bảng chữ cái. |
Đánh theo thứ tự phát sinh MSGD trên thực tế (1->9999) |
2. MSGD đã được Sở giao dịch chứng khoán, VSDC cấp trước khi văn bản này có hiệu lực không phải thực hiện đăng ký lại theo quy tắc cấp MSGD tại quy chế này.
Điều 4. Thời gian khai báo và xác nhận điện tử MSGD
Thời gian hệ thống trực tuyến thực hiện tiếp nhận thông tin khai báo từ 8h đến 17h hàng ngày. Hệ thống của VSDC xác nhận điện tử việc cấp MSGD ngay khi TVLK hoàn thành việc khai báo thông tin trên hệ thống.
1. TVLK có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ đăng ký MSGD quy định tại các khoản 1, 2, 4 và 5 Điều 146 Nghị định 155 trước khi thực hiện đăng ký trực tuyến MSGD.
2. TVLK thực hiện khai báo các thông tin theo Mẫu số 41 Phụ lục ban hành kèm Nghị định 155 trên hệ thống đăng ký MSGD trực tuyến của VSDC (hệ thống trực tuyến). Đối với các trường hợp NĐT được đăng ký từ hai (02) MSGD trở lên, TVLK thực hiện kê khai các nội dung trên tách biệt cho từng MSGD, trong đó việc kê khai thông tin Giấy phép thành lập và hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thực hiện như sau:
(a) Đối với công ty chứng khoán nước ngoài; công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán; chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam:
- MSGD cấp cho hoạt động tự doanh của công ty chứng khoán nước ngoài/hoạt động đầu tư của chính công ty quản lý quỹ; chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam: Số Giấy phép thành lập và hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- MSGD cấp cho hoạt động môi giới của công ty chứng khoán nước ngoài: Số Giấy phép thành lập và hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh – MG.
- MSGD cấp cho hoạt động quản lý danh mục cho nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài của công ty quản lý quỹ và MSGD cấp cho hoạt động quản lý danh mục cho nhà đầu tư nước ngoài của chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam: Số Giấy phép thành lập và hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh – UT.
(b) Đối với quỹ đầu tư nước ngoài; tổ chức nước ngoài được quản lý bởi nhiều công ty quản lý quỹ nước ngoài; tổ chức đầu tư thuộc chính phủ nước ngoài hoặc tổ chức đầu tư, tài chính thuộc tổ chức tài chính quốc tế mà Việt Nam là thành viên:
- MSGD cấp cho danh mục đầu tư do quỹ đầu tư; tổ chức nước ngoài tự quản lý: Số Giấy phép thành lập và hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- MSGD cấp cho từng danh mục đầu tư của quỹ đầu tư nước ngoài; tổ chức nước ngoài được quản lý bởi nhiều công ty quản lý quỹ nước ngoài; MSGD cấp cho mỗi danh mục đầu tư được lưu ký tại một ngân hàng lưu ký của tổ chức đầu tư thuộc chính phủ nước ngoài hoặc tổ chức đầu tư, tài chính thuộc tổ chức tài chính quốc tế mà Việt Nam là thành viên: Số Giấy phép thành lập và hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh – DM1/DM2/...
Đối với các trường hợp quy định tại điểm b Khoản này trong trường hợp theo quy định của pháp luật nước ngoài, cơ quan quản lý có thẩm quyền không cấp hoặc không xác nhận việc lập quỹ/tổ chức thì khai báo N/A thay cho số Giấy phép thành lập và hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Đối với trường hợp đăng ký bổ sung MSGD, TVLK thực hiện kê khai thông tin trên hệ thống trực tuyến như khi kê khai thông tin NĐT lần đầu.
Điều 6. Cấp giấy chứng nhận đăng ký MSGD
1. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày VSDC gửi xác nhận điện tử MSGD, TVLK nộp đầy đủ bộ hồ sơ đăng ký MSGD cho VSDC theo quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 146 Nghị định 155.
2. Trường hợp TVLK không nộp đầy đủ hồ sơ cho VSDC theo đúng quy định tại khoản 1 Điều này, VSDC thực hiện xử lý vi phạm theo quy định tại Quy chế TVLK tại VSDC.
3. Trường hợp hồ sơ đăng ký MSGD của TVLK đầy đủ và thông tin tại hồ sơ khớp với thông tin khai báo trên hệ thống trực tuyến: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ của TVLK (tính theo dấu văn thư của VSDC), VSDC cấp Giấy chứng nhận đăng ký MSGD cho tổ chức, cá nhân đăng ký (Mẫu tại Phụ lục 01 Quy chế này).
4. Trường hợp hồ sơ đăng ký MSGD của TVLK đầy đủ nhưng thông tin tại hồ sơ không khớp với thông tin khai báo trên hệ thống trực tuyến:
(a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ của TVLK (tính theo dấu văn thư của VSDC), VSDC gửi thông báo cho TVLK đề nghị điều chỉnh thông tin.
(b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày VSDC gửi thông báo, TVLK phải gửi Giấy đề nghị điều chỉnh thông tin (Mẫu tại Phụ lục 2 Quy chế này), đồng thời khai báo thông tin điều chỉnh trên hệ thống. VSDC cấp Giấy chứng nhận đăng ký MSGD trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị điều chỉnh thông tin và TVLK hoàn thành khai báo thông tin đề nghị điều chỉnh trên hệ thống trực tuyến.
(c) Trường hợp sau 05 ngày làm việc kể từ ngày VSDC gửi thông báo mà TVLK vẫn chưa thực hiện theo yêu cầu của VSDC, VSDC thực hiện xử lý vi phạm theo quy định tại Quy chế TVLK tại VSDC.
1. TVLK thay mặt tổ chức, cá nhân báo cáo VSDC khi có thay đổi thông tin liên quan đến MSGD trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 148 Nghị định 155.
2. Hồ sơ báo cáo thay đổi thông tin liên quan đến MSGD theo quy định tại khoản 2 Điều 148 Nghị định 155.
3. Trường hợp tổ chức, cá nhân có yêu cầu thay đổi TVLK là ngân hàng lưu ký và chuyển khoản danh mục chứng khoán, TVLK phải hoàn tất việc chuyển khoản tất toán tài khoản cho tổ chức, cá nhân theo quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán tại VSDC trước khi thực hiện thay đổi TVLK.
4. TVLK có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ thay đổi thông tin theo quy định tại các khoản 2, 4 Điều 148 Nghị định 155.
5. TVLK khai báo đầy đủ các thông tin đề nghị thay đổi liên quan đến MSGD trên hệ thống trực tuyến.
6. VSDC thực hiện xác nhận điện tử việc thay đổi thông tin liên quan đến MSGD trong ngày TVLK hoàn thành khai báo thông tin thay đổi trên hệ thống.
7. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày VSDC gửi xác nhận điện tử việc thay đổi thông tin liên quan đến MSGD, TVLK nộp đầy đủ hồ sơ thay đổi thông tin theo quy định cho VSDC.
8. Trường hợp hồ sơ thay đổi thông tin đầy đủ nhưng thông tin tại hồ sơ không khớp với thông tin khai báo trên hệ thống trực tuyến: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày VSDC nhận được hồ sơ thay đổi thông tin của TVLK (tính theo dấu văn thư của VSDC), VSDC gửi văn bản thông báo đề nghị TVLK sửa đổi, bổ sung thông tin.
9. Trường hợp hồ sơ thay đổi thông tin đầy đủ và khớp với thông tin khai báo trên hệ thống tực tuyến: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày VSDC nhận được hồ sơ thay đổi thông tin của TVLK (tính theo dấu văn thư của VSDC), VSDC gửi văn bản xác nhận các thông tin thay đổi thông tin liên quan đến Giấy chứng nhận đăng ký MSGD đồng thời thực hiện điều chỉnh thông tin liên quan đến tài khoản lưu ký gắn với MSGD (nếu có).
1. VSDC báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 147 Nghị định 155 hoặc khi VSDC phát hiện nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài thuộc trường hợp quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 147 Nghị định 155.
2. VSDC thực hiện đình chỉ sử dụng MSGD của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài sau khi có ý kiến của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
1. VSDC thực hiện hủy MSGD của tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 147 Nghị định 155.
2. Hủy MSGD của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài theo quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 147 Nghị định 155:
a. VSDC thực hiện huỷ MSGD sau khi nhận được văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp tài khoản lưu ký chứng khoán của tổ chức, cá nhân không có số dư chứng khoán và thông báo cho TVLK để thực hiện đóng tài khoản lưu ký chứng khoán của tổ chức, cá nhân hủy MSGD.
b. Trường hợp tài khoản lưu ký chứng khoán của tổ chức, cá nhân liên quan có số dư chứng khoán, VSDC thực hiện thông báo cho TVLK và báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. VSDC thực hiện hủy MSGD sau khi tổ chức, cá nhân đã xử lý hết số dư chứng khoán trên tài khoản lưu ký.
3. Hủy MSGD của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 147 Nghị định 155:
a. VSDC chỉ thực hiện hủy MSGD khi tổ chức, cá nhân đã đóng toàn bộ các tài khoản lưu ký chứng khoán (nếu có) tại VSDC và nhận được Giấy đề nghị hủy MSGD theo Mẫu số 43 ban hành kèm Nghị định 155 do TLVK gửi;
b. Trường hợp thông tin TVLK gửi khớp với thông tin VSDC quản lý và tổ chức, cá nhân liên quan đã thực hiện đóng toàn bộ các tài khoản lưu ký chứng khoán, VSDC thực hiện hủy MSGD và gửi văn bản thông báo hủy MSGD cho tổ chức, cá nhân thông qua TVLK. Trường hợp thông tin không khớp nhau hoặc tổ chức, cá nhân liên quan chưa thực hiện đóng toàn bộ các tài khoản khoản lưu ký chứng khoán, VSDC thông báo tới TVLK bằng văn bản.
4. Hủy MSGD của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài quy định tại khoản 1 Điều 143:
a. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài hủy bỏ MSGD theo quy định tại điểm b, c khoản 2, điểm a khoản 3 Điều 143 Nghị định 155.
b. VSDC thực hiện hủy bỏ MSGD sau khi nhận được Giấy đề nghị hủy MSGD theo Mẫu số 43 ban hành kèm Nghị định 155 do TVLK gửi và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đề nghị hủy MSGD đã hoàn tất việc chuyển khoản chứng khoán do thay đổi tỷ lệ sử hữu nước ngoài dẫn đến không còn là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán tại VSDC hoặc toàn bộ các tài khoản lưu ký chứng khoán của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã được đóng.
c. Trường hợp thông tin TVLK gửi khớp với thông tin VSDC quản lý và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã thực hiện đóng toàn bộ các tài khoản lưu ký chứng khoán, VSDC thực hiện hủy MSGD và gửi văn bản thông báo hủy MSGD cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thông qua TVLK. Trường hợp thông tin không khớp nhau hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chưa thực hiện đóng toàn bộ các tài khoản lưu ký chứng khoán, VSDC thông báo tới TVLK bằng văn bản.
1. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, các bên liên quan liên hệ với VSDC để được hướng dẫn, giải quyết.
2. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Hội đồng Thành viên VSDC quyết định sau khi có ý kiến chấp thuận của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
(Ban hành kèm theo Quy chế đăng ký mã số giao dịch chứng khoán của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam)
TỔNG CÔNG TY
LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số/No: /20xx/GCNMS-VSDC |
Hà Nội, ngày tháng năm |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ MÃ SỐ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
APPROVAL FOR SECURITIES TRADING CODE
Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam chứng nhận:
Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation hereby certifies:
Tên nhà đầu tư/ Investor’s name:
Địa chỉ/ Address :
Quốc tịch/ Nationality :
Số đăng ký: Registration Number[1]:
Khách hàng của Thành viên lưu ký / Being client of Depository Member :
Tên Công ty quản lý quỹ nước ngoài (nếu có)/ Name of Foreign Investment Manager (if applicable)
Được cấp mã số giao dịch chứng khoán/ is granted with the Securities Trading Code number …….tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam kể từ ngày/ by Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation from …………..
Thành viên lưu ký và nhà đầu tư trên có trách nhiệm tuân thủ mọi quy định liên quan đến chứng khoán và thị trường chứng khoán và các quy định khác của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam.
The depository member and the investor are fully responsible for complying with all regulations governing securities and securities market and other rules issued by Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation.
Nơi nhận/ To: |
TỔNG GIÁM ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Quy chế đăng ký mã số giao dịch chứng khoán của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
/ |
.............., ngày tháng năm 20... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN
Kính gửi: Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
Chúng tôi là: (Tên thành viên lưu ký)
Người liên hệ:……...………………. Chức vụ…………………..
Điện thoại liên hệ………………………Fax……………………
Do sai sót khi khai báo trên hệ thống đăng ký Mã số giao dịch chứng khoán trực tuyến/báo cáo thay đổi thông tin nhà đầu tư nước ngoài, chúng tôi đề nghị được điều chỉnh thông tin của nhà đầu tư (ghi Tên nhà đầu tư nước ngoài), Mã số giao dịch (ghi MSGD đã được cấp) như sau:
1.
2.
Chúng tôi cam kết (các) thông tin trên là hoàn toàn trung thực, chính xác và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm phát sinh do yêu cầu chỉnh sửa này.
|
Đại diện có thẩm quyền của TVLK |
[1] - Đối với cá nhân là số hộ chiếu còn hiệu lực hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác.
- Đối với tổ chức là số nhận diện được cấp tại một trong các loại tài liệu theo quy định tại Mẫu số 42 Nghị định 155.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.