ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2007/QĐ-UBND |
Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 30 tháng 01 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SINH HOẠT ĐỐI VỚI CÁC HỆ THỐNG CẤP NƯỚC SINH HOẠT NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu
vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn
vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010;
Căn cứ Nghị quyết số 21/2006/NQ-HĐND ngày 18/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Ninh Thuận khóa VIII - kỳ họp thứ 8 về việc phê duyệt giá tiêu thụ nước sinh
hoạt đối với các hệ thống cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ nội dung văn bản số 05/HĐND-TH ngày 16/01/2007 của Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận, về việc chấp thuận điều chỉnh đối tượng áp dụng giá
tiêu thụ nước sinh hoạt nông thôn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận
tại Tờ trình số 16/TTr-SNNPTNT ngày 22/01/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định giá tiêu thụ nước sinh hoạt nông thôn đối với các hệ thống cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, với nội dung như sau:
I. Đối tượng áp dụng và mức thu giá tiêu thụ nước sinh hoạt nông thôn như sau:
1. Mức thu tiền nước sinh hoạt nông thôn
1.1. Đối với các hệ thống cấp nước sinh hoạt nông thôn lấy nước từ công trình hồ, đập, kênh, cống do Công ty Khai thác công trình thủy lợi tỉnh quản lý; áp dụng mức thu như sau:
a) Vùng nông thôn đồng bằng: 3.000 đồng/m3;
b) Vùng nông thôn miền núi: 2.500 đồng/m3.
Mức giá tiêu thụ trên bao gồm tiền nước phải trả cho Công ty Khai thác công trình thủy lợi tỉnh là 500 đồng/m3.
1.2. Hệ thống cấp nước sinh hoạt nông thôn lấy nước từ nguồn nước ngầm và nguồn nước tự chảy, áp dụng mức thu như sau:
a) Vùng nông thôn đồng bằng: 2.500 đồng/m3;
b) Vùng nông thôn miền núi: 2.000 đồng/m3.
1.3. Đối với các hộ nghèo địa bàn nông thôn (có sổ nghèo theo chuẩn mới) thuộc vùng đồng bằng áp dụng giá tiêu thụ nước sinh hoạt nông thôn như vùng miền núi.
1.4. Các mức giá nêu trên không bao gồm chi phí khấu hao cơ bản, khấu hao sửa chữa lớn.
II. Danh sách các xã miền núi: theo Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành, gồm có:
TT |
Tên Huyện |
Tên xã |
1 |
Bác Ái |
Phước Bình, Phước Hòa, Phước Thắng, Phước Trung, Phước Thành, Phước Tân, Phước Tiến, Phước Chính. |
2 |
Ninh Phước |
Phước Hà. |
3 |
Thuận Bắc |
Phước Kháng, Phước Chiến. |
4 |
Ninh Sơn |
Ma Nới, Hòa Sơn. |
|
Tổng cộng: |
13 xã |
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chỉ đạo Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn cùng phối hợp với các ngành chức năng có liên quan triển khai thực hiện nội dung được phê duyệt theo đúng quy định Nhà nước hiện hành.
Giao Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra thu chi tiền nước sinh hoạt theo đúng quy định này và quy định Nhà nước hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 5241/QĐ-UB ngày 26/01/2001 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Giám đốc Công ty Khai thác công trình thủy lợi; Giám đốc Trung tâm Nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn và thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.