ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 289/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 29 tháng 3 năm 2024 |
PHÊ DUYỆT DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức; Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư số 11/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ; Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số 54/2023/TT-BTC ngày 15/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài chính trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực tài chính; Thông tư số 01/2023/TT-TTCP ngày 01/11/2023 của Tổng Thanh tra Chính phủ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thanh tra;
Căn cứ Quyết định số 15/2022/QĐ-UBND ngày 25/5/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Tuyên Quang; Quyết định số 38/2023/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế, số lượng người làm việc, hợp đồng lao động, cán bộ, công chức, viên chức và người quản lý doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 54/TTr-STC ngày 02/2/2024; và Sở Nội vụ tại Tờ trình số 97/TTr-SNV ngày 26/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Tài chính tỉnh Tuyên Quang (cụ thể tại phụ lục kèm theo).
1. Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm phê duyệt bản mô tả công việc, khung năng lực đối với từng vị trí việc làm và phê duyệt cơ cấu ngạch công chức đối với các đơn vị thuộc Sở; thực hiện tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức, người lao động theo vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức theo quy định.
Trường hợp số lượng công chức hiện có của vị trí việc làm ở ngạch chuyên viên chính và tương đương trong cơ cấu ngạch công chức của cơ quan cao hơn cơ cấu ngạch được phê duyệt tại Quyết định này thì tiếp tục làm việc tại các đơn vị thuộc Sở cho đến khi được cấp có thẩm quyền xem xét, sắp xếp, bố trí công việc phù hợp. Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm bố trí, sắp xếp công việc đối với số công chức này để bảo đảm cơ cấu ngạch công chức được phê duyệt, hoàn thành tốt nhiệm vụ theo quy định.
2. Giám đốc Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này theo đúng quy định.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Bãi bỏ Quyết định số 1368/QĐ-UBND ngày 08/9/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về điều chỉnh, bổ sung nội dung bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm; phân loại danh mục vị trí việc làm; ngạch công chức tối thiểu; biên chế, chỉ tiêu hợp đồng lao động theo từng vị trí việc làm của Sở Tài chính; Quyết định số 276/QĐ-UBND ngày 24/3/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về điều chỉnh, bổ sung nội dung bản mô tả công việc và khung năng lực của một số vị trí việc làm của Sở Tài chính; Quyết định số 119/QĐ-UBND ngày 27/02/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về điều chỉnh, bổ sung nội dung bản mô tả công việc và khung năng lực của một số vị trí việc làm của Sở Tài chính; các nội dung về phê duyệt tạm thời cơ cấu ngạch công chức của Sở Tài chính tỉnh tại Quyết định số 805/QĐ-UBND ngày 31/7/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tạm thời cơ cấu ngạch công chức của Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở: Tài chính, Nội vụ; người đứng đầu cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH
TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số 289/QĐ-UBND ngày 29/3/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Tuyên Quang)
1. Tổng số vị trí việc làm (viết tắt là VTVL): 44 vị trí, trong đó:
- Nhóm VTVL công chức lãnh đạo, quản lý: 08 vị trí (từ mã STC-LĐ.01.01 đến mã STC-LĐ.08.08).
- Nhóm VTVL công chức nghiệp vụ chuyên ngành: 14 vị trí (từ mã STC-CN.01.09 đến mã STC-CN.14.22).
- Nhóm VTVL công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 18 vị trí (từ mã STC-CM.01.23 đến mã STC-CM.18.40).
- Nhóm VTVL hỗ trợ phục vụ: 04 vị trí (từ mã STC-PV.01.41 đến mã STC- PV.04.44).
2. Sắp xếp theo thứ tự như sau:
Stt |
Tên vị trí việc làm |
Mã vị trí việc làm |
Biên chế và số lượng hợp đồng lao động tương ứng |
I |
Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý |
|
22 |
1 |
Giám đốc Sở |
STC-LĐ.01.01 |
1 |
2 |
Phó Giám đốc Sở |
STC-LĐ.02.02 |
3 |
3 |
Trưởng phòng |
STC-LĐ.03.03 |
4 |
4 |
Chánh Thanh tra |
STC-LĐ.04.04 |
1 |
5 |
Chánh Văn phòng |
STC-LĐ.05.05 |
1 |
6 |
Phó Trưởng phòng |
STC-LĐ.06.06 |
8 |
7 |
Phó Chánh Thanh tra |
STC-LĐ.07.07 |
2 |
8 |
Phó Chánh Văn phòng |
STC-LĐ.08.08 |
2 |
II |
Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành |
|
28 |
1 |
Chuyên viên chính Quản lý ngân sách nhà nước |
STC-CN.01.09 |
3 |
2 |
Chuyên viên Quản lý ngân sách nhà nước |
STC-CN.02.10 |
4 |
3 |
Chuyên viên chính Quản lý tài chính hành chính sự nghiệp |
STC-CN.03.11 |
3 |
4 |
Chuyên viên Quản lý tài chính hành chính sự nghiệp |
STC-CN.04.12 |
4 |
5 |
Chuyên viên chính Quản lý tài chính đầu tư |
STC-CN.05.13 |
3 |
6 |
Chuyên viên Quản lý tài chính đầu tư |
STC-CN.06.14 |
4 |
7 |
Chuyên viên Quản lý, giám sát chính sách về thuế, phí và lệ phí |
STC-CN.07.15 |
Kiêm nhiệm |
8 |
Chuyên viên chính Quản lý giá |
STC-CN.08.16 |
1 |
9 |
Chuyên viên Quản lý giá |
STC-CN.09.17 |
1 |
10 |
Chuyên viên chính Quản lý tài sản công |
STC-CN.10.18 |
1 |
11 |
Chuyên viên Quản lý tài sản công |
STC-CN.11.19 |
2 |
12 |
Chuyên viên chính Quản lý tài chính doanh nghiệp |
STC-CN.12.20 |
1 |
13 |
Chuyên viên Quản lý tài chính doanh nghiệp |
STC-CN.13.21 |
1 |
14 |
Chuyên viên Quản lý nợ và tài chính đối ngoại |
STC-CN.14.22 |
Kiêm nhiệm |
III |
Vị trí việc làm chuyên môn dùng chung |
|
13 |
1 |
Thanh tra viên chính về công tác thanh tra |
STC-CM.01.23 |
1 |
2 |
Thanh tra viên về công tác thanh tra |
STC-CM.02.24 |
4 |
3 |
Chuyên viên về công tác thanh tra |
STC-CM.03.25 |
|
4 |
Chuyên viên chính về Pháp chế |
STC-CM.04.26 |
1 |
5 |
Chuyên viên về pháp chế |
STC-CM.05.27 |
|
6 |
Chuyên viên tổng hợp |
STC-CM.06.28 |
Kiêm nhiệm |
7 |
Chuyên viên hành chính - văn phòng |
STC-CM.07.29 |
Kiêm nhiệm |
8 |
Chuyên viên chính về quản trị công sở |
STC-CM.08.30 |
1 |
9 |
Chuyên viên về quản trị công sở |
STC-CM.09.31 |
|
10 |
Chuyên viên chính về truyền thông |
STC-CM.10.32 |
1 |
11 |
Chuyên viên về truyền thông |
STC-CM.11.33 |
1 |
12 |
Kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán) |
STC-CM.12.34 |
Kiêm nhiệm |
13 |
Kế toán viên |
STC-CM.13.35 |
1 |
14 |
Văn thư viên |
STC-CM.14.36 |
1 |
15 |
Chuyên viên thủ quỹ |
STC-CM.15.37 |
1 |
16 |
Cán sự thủ quỹ |
STC-CM.16.38 |
|
17 |
Chuyên viên về lưu trữ |
STC-CM.17.39 |
1 (năm 2026 thực hiện tinh giản theo lộ trình, thực hiện kiêm nhiệm) |
18 |
Cán sự về lưu trữ |
STC-CM.18.40 |
|
IV |
Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ |
|
3 |
1 |
Nhân viên kỹ thuật |
STC-PV.01.41 |
Kiêm nhiệm |
2 |
Nhân viên Lái xe |
STC-PV.02.42 |
02 (HĐ theo NĐ 111) |
3 |
Nhân viên Phục vụ |
STC-PV.03.43 |
01 (HĐ theo NĐ 111) |
4 |
Nhân viên Bảo vệ |
STC-PV.04.44 |
Thuê khoán |
|
|
|
66 (năm 2026 còn 65 biên chế và HĐLĐ) |
CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH TUYÊN
QUANG
(Kèm theo Quyết định số 289/QĐ-UBND ngày 29/3/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Tuyên Quang)
Stt |
Tên vị trí việc làm |
Biên chế công chức tương ứng với các ngạch |
Tỷ lệ |
I |
Ngạch chuyên viên chính và tương đương |
16 |
|
1 |
Chuyên viên chính Quản lý ngân sách nhà nước |
3 |
8% |
2 |
Chuyên viên chính Quản lý tài chính hành chính sự nghiệp |
3 |
8% |
3 |
Chuyên viên chính Quản lý tài chính đầu tư |
3 |
8% |
4 |
Chuyên viên chính Quản lý giá |
1 |
2% |
5 |
Chuyên viên chính Quản lý tài sản công |
1 |
2% |
6 |
Chuyên viên chính Quản lý tài chính doanh nghiệp |
1 |
2% |
7 |
Thanh tra viên chính về công tác thanh tra |
1 |
2% |
8 |
Chuyên viên chính về Pháp chế |
1 |
2% |
9 |
Chuyên viên chính về quản trị công sở |
1 |
2% |
10 |
Chuyên viên chính về truyền thông |
1 |
2% |
II |
Ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống |
25 |
|
1 |
Chuyên viên Quản lý ngân sách nhà nước |
4 |
11% |
2 |
Chuyên viên Quản lý tài chính hành chính sự nghiệp |
4 |
11% |
3 |
Chuyên viên Quản lý tài chính đầu tư |
4 |
11% |
4 |
Chuyên viên Quản lý giá |
1 |
2% |
5 |
Chuyên viên Quản lý tài sản công |
2 |
5% |
6 |
Chuyên viên Quản lý tài chính doanh nghiệp |
1 |
2% |
7 |
Thanh tra viên về công tác thanh tra |
4 |
10% |
8 |
Chuyên viên về công tác thanh tra |
||
9 |
Chuyên viên về truyền thông |
1 |
2% |
10 |
Kế toán viên |
1 |
2% |
11 |
Văn thư viên |
1 |
2% |
12 |
Chuyên viên thủ quỹ |
1 |
2% |
13 |
Cán sự thủ quỹ |
||
14 |
Chuyên viên về lưu trữ |
1 |
2% |
15 |
Cán sự về lưu trữ |
||
|
Tổng số |
41 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.