ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 289/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 16 tháng 6 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19.6.2015;
Căn cứ Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 17.6.2010;
Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29.3.2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Căn cứ Quyết định số 2068/QĐ-TTg ngày 25.11.2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển năng lượng tái tạo của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ các Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ: Số 171/CT-TTg ngày 26.01.2011 về việc tăng cường thực hiện tiết kiệm điện; Số 30/CT-TTg ngày 27.11.2015 về việc tăng cường kiểm soát dự án đầu tư sử dụng nhiều năng lượng, tài nguyên gây ô nhiễm môi trường;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 221/2012/TTLT- BCT-BTC ngày 24.12.2012 của Liên bộ Bộ Công thương - Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020;
Căn cứ văn bản số 112/BCT-TKNL ngày 06.01.2016 của Bộ Công thương về việc xây dựng kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại tờ trình số 375/TTr-SCT ngày 06 tháng 6 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2017 - 2020”.
Điều 2. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành: Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền thông, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Công ty Điện lực Bắc Ninh; các cơ quan, đơn vị liên quan và UBND các huyện, thành phố, thị xã hướng dẫn, triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, ban, ngành: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông, Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh, Công ty Điện lực Bắc Ninh; Thủ trưởng các sở, ngành cấp tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM
VÀ HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH, GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số
289/QĐ- UBND ngày 16 tháng 6 năm 2017)
Thực hiện Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 28/6/2010; Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; Quyết định số 2068/QĐ-TTg ngày 25/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển năng lượng tái tạo của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 27/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường kiểm soát dự án đầu tư sử dụng nhiều năng lượng, tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường; Thông tư liên tịch số 221/2012/TTLT-BCT-BTC ngày 24.12.2012 của Liên bộ Bộ Công thương - Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020; Văn bản số 112/BCT-TCNL ngày 06/01/2016 của Bộ Công Thương về việc xây dựng kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2016 - 2020; UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2017 - 2020, gồm những nội dung chủ yếu sau:
- Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả và Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
- Tăng cường công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức của người dân, doanh nghiệp, công sở về ý thức thường xuyên sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. Lồng ghép kiến thức về tiết kiệm năng lượng vào các chương trình giáo dục, đào tạo. Tổ chức tuyên truyền trên báo, đài, website của tỉnh về tiết kiệm năng lượng.
- Tổ chức thực hiện các biện pháp thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, trong xây dựng, chiếu sáng công cộng, trong giao thông vận tải, trong sản xuất nông nghiệp và dịch vụ.
1. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức cho cộng đồng, thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Xây dựng các chuyên đề, chuyên mục về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đăng tải định kỳ trên Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Bắc Ninh và các đơn vị thông tin, truyền thông đóng trên địa bàn tỉnh.
- Duy trì, thường xuyên cập nhật thông tin về các chủ trương, chính sách, pháp luật của nhà nước về lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; giới thiệu các giải pháp và công nghệ tiên tiến gắn với tiết kiệm năng lượng, hiệu suất năng lượng trên trang thông tin điện tử của Trung tâm Tiết kiệm năng lượng và Sản xuất sạch hơn Bắc Ninh.
- Phát hành tờ rơi, sổ tay hướng dẫn tiết kiệm năng lượng, tài liệu hướng dẫn vê các sản phẩm, thiết bị, công nghệ, giải pháp tiết kiệm năng lượng đến các sở, cơ quan, đơn vị.
- Hàng năm tổ chức các hoạt động hưởng ứng sự kiện Giờ Trái đất tuyên truyền sâu rộng nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Tổ chức hội nghị tuyên truyền đến các hộ gia đình trong sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Tổ chức các cuộc hội thảo chuyên đề nhằm tạo môi trường trao đổi, giới thiệu trang thiết bị, công nghệ mới, cung cấp thông tin về các sản phẩm tiết kiệm điện, tiết kiệm năng lượng tới tổ chức và cá nhân trên địa bàn tỉnh; nâng cao năng lực tiếp nhận công nghệ mới tiết kiệm năng lượng cho cán bộ các doanh nghiệp.
- Tổ chức các hoạt động ngoại khóa về giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả hoặc lồng ghép các nội dung giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả vào các môn học ở các cấp học phổ thông trên địa bàn tỉnh.
2. Nâng cao vai trò quản lý nhà nước trong sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về việc sử dụng năng lượng trên địa bàn tỉnh, từng bước áp dụng công nghệ mới loại bỏ các thiết bị, dây truyền công nghệ cũ lạc hậu.
- Triển khai, hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. Từng bước xây dựng hệ thống quản lý, ban hành các quy định, hướng dẫn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng, ban hành các cơ chế, chính sách khuyến khích ứng dụng công nghệ, thiết bị có hiệu suất năng lượng cao và sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; hỗ trợ nghiên cứu, ứng dụng các loại năng lượng mới, năng lượng tái tạo vào sản xuất, tiêu dùng.
- Thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý các vi phạm trong việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo quy định của pháp luật.
- Tăng cường kiểm soát, thúc đẩy thiết kế các công trình xây dựng đảm bảo sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả (QCVN 09:2013/BXD và các văn bản hướng dẫn Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả).
- Đẩy mạnh hoạt động và nâng cao năng lực của Trung tâm Tiết kiệm năng lượng và Sản xuất sạch hơn. Tổ chức các đoàn đi học tập, trao đổi kinh nghiệm về công tác tiết kiệm năng lượng ở các tỉnh bạn.
3. Phát triển, phổ biến các trang thiết bị hiệu suất cao, tiết kiệm năng lượng, từng bước loại bỏ các trang thiết bị hiệu suất thấp. (Theo Quyết định số 78/2013/QĐ-TTg ngày 25/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục và lộ trình phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới).
- Tổ chức trưng bày, giới thiệu các sản phẩm tiết kiệm năng lượng nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tiếp cận các sản phẩm sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả; tổ chức các cuộc thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất các đơn vị phân phối, bán lẻ các thiết bị, phương tiện thuộc danh mục bắt buộc phải dán nhãn năng lượng.
- Hỗ trợ kiểm tra sử dụng năng lượng, xây dựng mô hình quản lý năng lượng để nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng, nhằm từng bước loại bỏ các trang thiết bị hiệu suất thấp.
4. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các ngành nghề và lĩnh vực kinh tế.
4.1. Trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
- Hướng dẫn các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất hình thành hệ thống quản lý năng lượng, tạo chuyển biến tích cực trong quản lý, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tại các cơ sở sản xuất sử dụng năng lượng.
* Đối với các doanh nghiệp trọng điểm:
- Thực hiện kiểm toán năng lượng, đánh giá tình hình sử dụng năng lượng tại doanh nghiệp và đề xuất các giải pháp tiết kiệm năng lượng.
- Xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý năng lượng theo tiêu chuẩn ISO 50001:2011.
- Thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng trong doanh nghiệp sau khi kiểm toán năng lượng (sử dụng năng lượng tái tạo, thay đổi thiết bị, lắp đặt thiết bị tiết kiệm điện, sử dụng thiết bị hiệu suất cao, thay đổi công nghệ); xây dựng các giải pháp mẫu để áp dụng nhân rộng ra các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
* Đối với các doanh nghiệp dưới trọng điểm.
- Khuyến khích, Hỗ trợ kiểm tra nhằm thúc đẩy sử dụng các trang thiết bị hiệu suất cao loại bỏ trang thiết bị hiệu suất thấp, xây dựng mô hình quản lý năng lượng trong doanh nghiệp.
- Tranh thủ các nguồn tài chính trong nước và nước ngoài để khuyến khích doanh nghiệp áp dụng các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả (sử dụng năng lượng tái tạo, cải tiến thiết bị, lắp đặt thiết bị tiết kiệm điện, sử dụng thiết bị hiệu suất cao, thay đổi công nghệ w...).
4.2. Trong lĩnh vực xây dựng, chiếu sáng công cộng.
- Tổ chức các buổi tập huấn về sử dụng điện tiết kiệm cho các cá nhân phụ trách điện trong các khối cơ quan, công sở.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng sử dụng năng lượng, đề xuất các phương án tiết kiệm năng lượng trong các cơ quan, công sở vv...
- Xây dựng các mô hình thí điểm tòa nhà công sở sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
- Từng bước thay thế các đèn chiếu sáng công cộng có hiệu suất thấp tiêu tốn năng lượng băng đèn chiếu sáng hiện đại tiết kiệm năng lượng; xây dựng mô hình thí điểm về chiếu sáng công cộng hiệu suất cao, chiếu sáng tiết kiệm năng lượng đối với một số tuyến đường trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường kiểm soát việc thẩm tra, thiết kế các tòa nhà đảm bảo sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước trong mua sắm mới, sửa chữa bắt buộc đối với một số danh mục phương tiện, thiết bị tiết kiệm năng lượng theo quy định hiện hành.
4.3. Trong lĩnh vực giao thông vận tải.
- Ưu tiên phát triển hệ thống vận tải hành khách công cộng, vận tải hành khách khối lượng lớn nhằm cải thiện điều kiện đi lại cho người dân; thực hiện các chương trình truyền thông giáo dục cộng đồng thúc đẩy việc sử dụng phương tiện công cộng thay cho phương tiện cá nhân.
- Áp dụng các sáng kiến cải tiến kỹ thuật và công nghệ mới trong giao thông vận tải nhăm tiết kiệm năng lượng, giảm phát thải chất ô nhiễm ra môi trường.
- Phổ biến, tuyên truyền kỹ năng lái xe tiết kiệm nhiên liệu và thân thiện môi trường; nâng cao ý thức tiết kiệm nhiên liệu trong giao thông vận tải.
- Thực hiện kiểm toán năng lượng, xây dựng suất tiêu hao nhiên liệu đối với một số loại phương tiện vận tải công cộng; xây dựng mô hình quản lý năng lượng trong các doanh nghiệp vận tải.
4.4. Trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp và dịch vụ.
- Tổ chức các lớp tập huấn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả để nâng cao nhận thức, năng lực cho các cán bộ, công nhân viên tại các trạm bơm thủy nông, các làng nghề trên địa bàn.
- Vận hành, khai thác hợp lý công suất tổ máy trong các trạm bơm tưới, tiêu của hệ thống thủy lợi; nghiên cứu sử dụng thiết bị, công nghệ năng lượng sạch, năng lượng tái tạo.
- Hỗ trợ kiểm toán năng lượng cho một số trạm bơm, làng nghề trên địa bàn tỉnh. Xây dựng thí điểm mô hình trạm bơm, làng nghề sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, tận dụng tối đa năng lượng tự nhiên và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
- Hỗ trợ các trang trại sử dụng nguồn năng lượng tại chỗ từ các phụ phẩm chăn nuôi, nông nghiệp và các nguồn năng lượng tái tạo khác hàng năm.
(Danh mục các hoạt động chủ yếu thực hiện kế hoạch kèm theo)
1. Về tăng cường vai trò quản lý Nhà nước.
- Sở Công Thương chủ trì tổ chức thực hiện và điều phối toàn bộ hoạt động, kiểm tra các địa phương và đơn vị thực hiện đúng các nội dung Kế hoạch.
- Các sở, ngành và các địa phương phối hợp chặt chẽ trong triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch; tăng cường phối hợp kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, nhất là đối với các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm, liên hệ, giải đáp kịp thời các khó khăn, vướng mắc và tư vấn, hỗ trợ hiệu quả các giải pháp tiết kiệm năng lượng cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng chế tài nhằm xử lý nghiêm mọi trường hợp vi phạm trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả.
- Tăng cường công tác đào tạo, nâng cao nhận thức và năng lực triển khai thực hiện các đề tài, đề án, nội dung cho các cán bộ ở các sở, ngành và các địa phương trên địa bàn tỉnh. Bổ sung nguồn nhân lực, trane thiết bị phục vụ cho công tác tư vấn, hỗ trợ, triển khai các biện pháp thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả của Trung tâm Tiết kiệm năng lượng và sản xuất sạch hơn Bắc Ninh để đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ được giao.
2. Về tuyên truyền, nâng cao nhận thức
- Tăng thời lượng phát sóng, đưa tin bài trên Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Bắc Ninh và các truyền thanh địa phương về lĩnh vực tiết kiệm năng lượng; đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền như phóng sự, phim tài liệu, video - clip, mục hỏi đáp... để thu hút sự quan tâm, hưởng ứng của người dân, doanh nghiệp.
- Thực hiện tốt các Kế hoạch, nội dung phối hợp giữa các cơ quan như Sở Công Thương, Sở Giáo dục và Đào tạo, Hội Phụ nữ tỉnh, Đoàn Thanh niên tỉnh và Công ty Điện lực Bắc Ninh trong việc tuyên truyền, phổ biến tiết kiệm năng lượng tới đoàn viên, hội viên, học sinh, sinh viên, khách hàng mua điện và toàn thể người dân trên địa bàn.
- Thường xuyên tổ chức các hoạt động nhằm thu hút sự quan tâm, hưởng ứng của người dân và cộng đồng như sự kiện Giờ Trái đất vv...
- Xây dựng, phổ biến các cơ sở dữ liệu và trang thông tin điện tử về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
- Đẩy mạnh việc phổ biến, nhân rộng các mô hình áp dụng thành công sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
3. Về khoa học và công nghệ.
- Khuyến khích các tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia và thực hiện các đề tài, dự án về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, về sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng, ứng dụng các dạng năng lượng không gây ô nhiễm môi trường, nâng lượng mới, năng lượng tái tạo.
- Xây dựng các mô hình, công nghệ sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả và tổ chức nhân rộng trên địa bàn tỉnh.
- Định kỳ hàng năm, các sở, ngành, các địa phương, doanh nghiệp đề xuất nội dung ứng dụng công nghệ mới tiết kiệm năng lượng, xây dựng chính sách về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, thông qua nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học tỉnh để triển khai thực hiện.
4. Về hỗ trợ kỹ thuật, đào tạo nguồn lực và hợp tác quốc tế.
- Tăng cường hợp tác quốc tế và trong nước trong lĩnh vực đào tạo nhằm tăng cường năng lực cho đội ngũ cán bộ hoạt động trong lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả của tỉnh.
- Tranh thủ kinh nghiệm chuyên môn, các hỗ trợ kỹ thuật và triển khai chính sách của các chương trình quốc tế về tiết kiệm năng lượng đang triển khai tại Việt Nam.
- Tiếp nhận những thành tựu khoa học công nghệ trên thế giới trong lĩnh vực liên quan đến sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; nghiên cứu, tổ chức ứng dụng trên địa bàn tỉnh.
- Nguồn kinh phí từ ngân sách trung ương cấp thông qua Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả Quốc gia; từ nguồn ngân sách địa phương theo phân cấp của Luật NSNN; nguồn viện trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; các nguồn vốn hợp pháp khác.
- Hàng năm, căn cứ vào nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt, các sở, ban, ngành, đơn vị xây dựng dự toán gửi Sở Công Thương (cơ quan thường trực thực hiện Kế hoạch) tổng hợp, gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh bố trí trong dự toán chi của đơn vị.
1. Các Sở, ban, ngành
Phối hợp với Sở Công Thương và UBND các huyện, thị xã, thành phố trong quá trình thực hiện kế hoạch này. Tổng hợp kết quả thực hiện định kỳ hàng năm báo cáo gửi Sở Công Thương, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Công thương.
2. Sở Công Thương
- Chủ trì tham mưu giúp UBND tỉnh tổ chức thực hiện Kế hoạch; xây dựng kế hoạch triển khai theo các nội dung của Kế hoạch; tổng hợp các báo cáo định kỳ (6 tháng, 01 năm) với Bộ Công Thương và UBND tỉnh; tổng hợp các vướng mắc và đề xuất phương án giải quyết báo cáo UBND tỉnh quyết định.
- Là cơ quan đầu mối hướng dẫn các văn bản pháp lý có liên quan đến các đơn vị thực hiện Kế hoạch, nghiên cứu, đề xuất giải pháp huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện; trao đổi, hợp tác với các trường Đại học, Viện, Trung tâm nghiên cứu, chuyên gia có sáng kiến, giải pháp tiết kiệm năng lượng để tuyên truyền, triển khai ứng dụng, nhân rộng mô hình trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì xây dựng và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt các đề tài, dự án, mô hình về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả để triển khai ứng dụng rộng rãi trên địa bàn tỉnh. Xây dựng kế hoạch kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc thực hiện các quy định của pháp luật về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp vv... trên địa bàn tỉnh. Tư vấn hỗ trợ thông tin, kỹ thuật trong việc thực hiện nâng cấp, cải tiến, hợp lý hóa dây chuyền công nghệ nhằm sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
3. Sở Tài chính
Căn cứ vào khả năng ngân sách của địa phương, hàng năm tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch đảm bảo tiết kiệm và hiệu quả; hướng dẫn các đơn vị sử dụng nguồn vốn của Kế hoạch theo quy định hiện hành.
4. Công ty Điện lực Bắc Ninh
Phối hợp với các sở, ngành, các tổ chức có liên quan thực hiện xây dựng kế hoạch, giải pháp thực hiện quản lý nhu cầu điện năng phù hợp với các khả năng cung cấp (giờ cao điểm, thấp điểm); đáp ứng đầy đủ điện năng cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt.
- Tổ chức thực hiện các biện pháp (quản lý, kiểm tra, nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật, cải tạo, nâng cấp đồng bộ lưới điện và hệ thống lưới điện tự dùng...) nhằm giảm tổn thất điện trong khâu truyền tải, phân phối và kinh doanh điện.
- Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, vận động khách hàng sử dụng điện tiết kiệm; hướng dẫn khách hàng sử dụng điện theo biểu đồ phụ tải tối ưu để hệ thống điện vận hành đạt hiệu quả.
- Tăng cường công tác đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề cho cán bộ công nhân viên tham gia quản lý vận hành lưới điện.
5. UBND các huyện, thành phố, thị xã
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, tình hình thực tế xây dựng Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả của địa phương giai đoạn 2017 - 2020.
Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. Phối hợp với các Sở, ban ngành, đơn vị liên quan triển khai có hiệu quả kế hoạch của đơn vị và các mô hình sử dụng năng lượng tái tạo, đặc biệt nâng cao tỷ lệ sử dụng chất thải trong chăn nuôi, phế thải trong sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, chất thải chăn nuôi... cho mục đích năng lượng theo địa bàn quản lý.
Phân công cán bộ, bố trí kinh phí để thực hiện kế hoạch. Thực hiện chế độ báo cáo tình hình triển khai, kết quả thực hiện định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Công Thương tổng hợp).
6. Các doanh nghiệp và các cơ sở sản xuất
Xây dựng kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, xây dựng định mức tiêu hao năng lượng cho mỗi đơn vị sản phẩm, xây dựng chỉ tiêu tiết kiệm năng lượng tại đơn vị mình để làm cơ sở thực hiện.
Trên cơ sở nội dung của Kế hoạch, căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công, Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo, cụ thể hóa thành kế hoạch của đơn vị để tổ chức thực hiện; tăng cường phối hợp với Sở Công Thương trong việc triển khai các nội dung của Kế hoạch.
Trong quá trình triển khai, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh, các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan đơn vị đề xuất UBND tỉnh (qua Sở Công Thương tổng hợp) để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
THUỘC KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC
NINH
(Kèm theo Quyết định số 289/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2017)
STT |
Nội dung |
Thực hiện các năm |
|||
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
||
1 |
Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức cho cộng đồng, thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả |
||||
1.1 |
Xây dựng các chuyên trang, chuyên mục trên Báo Bắc Ninh, Đài PTTH tỉnh Bắc Ninh. |
X |
X |
X |
X |
1.2 |
In ấn, phát hành tờ rơi tuyên truyền, sổ tay hướng dẫn tiết kiệm năng lượng, tài liệu hướng dẫn về các sản phẩm, thiết bị, công nghệ tiết kiệm năng lượng |
X |
X |
X |
X |
1.3 |
Tổ chức các hoạt động hưởng ứng “Giờ trái đất” |
X |
X |
X |
X |
1.4 |
Tổ chức các hội nghị truyền thông về Tiết kiệm năng lượng đến các hộ gia đình trên địa bàn tỉnh |
X |
X |
X |
X |
1.5 |
Tổ chức các cuộc hội thảo, cuộc thi, chuyên đề về Tiết kiệm năng lượng tới các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh. |
X |
X |
X |
X |
1.6 |
Tổ chức các lớp tập huấn về sản xuất sạch hơn cho các huyện, thị xã, thành phố |
X |
X |
X |
X |
2 |
Nâng cao năng lực quản lý nhà nước trong sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả |
||||
2.1 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu vê việc sử dụng năng lượng trên địa bàn tỉnh |
X |
X |
X |
X |
2.2 |
Mua sắm trang thiết bị phục vụ cho công tác hỗ trợ, triển khai các biện pháp thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả |
X |
X |
X |
X |
2.3 |
Tổ chức các đoàn đi học tập, trao đổi kinh nghiệm về công tác tiết kiệm năng lượng ở các tỉnh bạn |
X |
X |
X |
X |
3 |
Phổ biến các trang thiết bị hiệu suất cao, tiết kiệm năng lượng, từng bước loại bỏ các trang thiết bị hiệu suất thấp |
||||
3.1 |
Tổ chức gian hàng giới thiệu các sản phẩm, mô hình tiết kiệm năng lượng và hiệu quả. |
X |
X |
X |
X |
3.2 |
Hỗ trợ kiểm toán sử dụng năng lượng, xây dựng mô hình quản lý năng lượng nhằm từng bước loại bỏ các trang thiết bị hiệu suất thấp. |
X |
X |
X |
X |
3.3 |
Hỗ trợ đánh giá nhanh về sản xuất sạch hơn cho cơ sở sản xuất. |
X |
X |
X |
X |
4 |
Hỗ trợ, hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các ngành nghề và lĩnh vực kinh tế tiết kiệm và hiệu quả |
||||
4.1 |
Trong sản xuất công nghiệp, tiêu thủ công nghiệp |
X |
X |
X |
X |
- |
Xây dựng các mô hình trình diễn về quản lý, công nghệ sản xuất và sản phẩm TKNL, năng lượng mới, năng lượng tái tạo |
X |
X |
X |
X |
- |
Hỗ trợ xây dựng hệ thống quản lý năng lượng; nâng cấp, cải tiến hóa dây chuyền sản xuất |
X |
X |
X |
X |
4.2 |
Trong xây dựng chiếu sáng công cộng |
X |
X |
X |
X |
- |
Xây dựng các mô hình trình diễn tòa nhà công sở tiết kiệm năng lượng |
X |
X |
X |
X |
- |
Nhân rộng mô hình chiếu sáng học đường tiết kiệm điện, bảo vệ thị lực cho học sinh |
X |
X |
X |
X |
- |
Hỗ trợ, xây dựng phương án quản lý, cải tạo, sử dụng trang thiết bị có hiệu suất năng lượng cao |
X |
X |
X |
X |
- |
Xây dựng các mô hình thí điểm về sử dụng các sản phẩm chiếu sáng hiệu suất cao, tủ điều khiển hiện đại trong chiếu sáng công cộng tại các huyện |
X |
X |
X |
X |
4.3 |
Trong hoạt động giao thông vận tải |
X |
X |
X |
X |
- |
Xây dựng hệ thống đèn tín hiệu cảnh báo tốc độ giao thông bằng năng lượng mặt trời |
X |
X |
X |
X |
4.4 |
Trong sản xuất nông nghiệp và dịch vụ |
X |
X |
X |
X |
- |
Xây dựng mô hình quản lý năng lượng trong các trạm bơm cấp, thoát nước; nhân rộng mô hình |
X |
X |
X |
X |
- |
Hỗ trợ mô hình ứng dụng, lắp đặt bình nước nóng năng lượng mặt trời |
X |
X |
X |
X |
5 |
Sơ kết và Tổng kết đánh giá về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa tỉnh. |
X |
X |
X |
X |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.