ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 288/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 30 tháng 01 năm 2019 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ Quyết định số 180/QĐ-UBDT ngày 03 tháng 4 năm 2018 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Long tại Tờ trình số 22/TTr- BDT ngày 24 tháng 01 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Giao Trưởng Ban Dân tộc phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, trang thông tin điện tử của cơ quan.
- Căn cứ cách thức thực hiện của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh mục thủ tục hành chính không thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 (nếu có).
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN
DÂN TỘC TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 288/QĐ-UBND, ngày 30/01/2019 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc
STT |
Tên thủ tục hành chính |
|
Lĩnh vực Dân tộc |
1 |
Công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số |
2 |
Đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số |
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH VĨNH LONG
1. Công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
a) Trình tự thực hiện
Theo quy định tại Khoản 1 và 2 Điều 6 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi chung là Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg), việc công nhận, phê duyệt danh sách người có uy tín được thực hiện theo trình tự sau:
* Bước 1: Lập danh sách đề nghị công nhận người có uy tín
- Ở cấp ấp
Trưởng ấp hoặc Phó Trưởng ấp: Chủ trì tổ chức họp ấp có sự tham gia của ít nhất 2/3 số hộ gia đình trong ấp, phổ biến về nội dung chính sách, tiêu chí, điều kiện bình chọn người có uy tín quy định tại Điều 4 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg và đề cử người có uy tín (theo Mẫu số 01) gửi Trưởng ban công tác mặt trận ấp.
Trưởng ban công tác mặt trận ấp, báo cáo cấp ủy, chủ trì tổ chức họp liên tịch (có sự tham gia của đại diện Chi ủy, chính quyền, Ban công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể và đại diện hộ dân trong ấp) và lập danh sách đề nghị công nhận người có uy tín gửi UBND cấp xã 01 bộ hồ sơ, gồm (văn bản đề nghị và Biên bản họp liên tịch theo Mẫu số 02 ).
Thời gian bình chọn: Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của ấp và hoàn thành trước ngày 05/11.
* Bước 2: Kiểm tra kết quả bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín
- Ở cấp xã
Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch, chủ trì tổng hợp kết quả bình chọn người có uy tín của các ấp trong xã; đồng thời thống nhất với Công an xã kiểm tra, rà soát lại và lập 01 bộ hồ sơ, gồm: Văn bản đề nghị, kèm theo danh sách và Biên bản (theo Mẫu số 03) gửi UBND cấp huyện, thành phố (Qua Phòng Dân tộc hoặc bộ phận làm công tác dân tộc).
Thời gian thực hiện ở cấp xã không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các ấp và hoàn thành trước ngày 15/1.
- Ở cấp huyện.
Phòng Dân tộc (bộ phận làm công tác dân tộc) tham mưu cho UBND huyện, thành phố kiểm tra, tổng hợp danh sách người có uy tín theo đề nghị của cấp xã và lập 01 bộ hồ sơ, gồm: Văn bản đề nghị, danh sách (theo Mẫu số 04 ) và bản tổng hợp hồ sơ theo đề nghị của các xã và thống nhất với Công an huyện trước khi trình UBND huyện phê duyệt.
Thời gian thực hiện ở cấp huyện không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ tài liệu hợp lệ của xã và hoàn thành trước ngày 25/11.
* Bước 3: Ở cấp tỉnh
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long)
1. Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) giao cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ không quá 01 lần.
2. Đối với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính công ích, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng văn bản gửi đường bưu điện hoặc gửi qua email cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh gửi qua đường bưu điện Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để thông báo cho người nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung.
Bước 4: Ban Dân tộc tỉnh tổng hợp và thống nhất với Mặt Trận Tổ quốc tỉnh, Công an tỉnh và các sở, ban ngành liên quan và hoàn thiện 01 bộ hồ sơ, gồm: Tờ trình, danh sách đề nghị công nhận người có uy tín (theo Mẫu số 04) và bản tổng hợp hồ sơ theo đề nghị của các huyện, thành phố trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách người có uy tín trên địa bàn tỉnh.
Thời gian kiểm tra, tổng hợp, lập hồ sơ thực hiện không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các huyện, thành phố và trình Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 05/12.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định công nhận, phê duyệt danh sách người có uy tín trên địa bàn tỉnh trước ngày 15 tháng 12 của năm và gửi Ủy ban Dân tộc tổng hợp chung theo quy định.
Bước 5: Các tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu, cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết TTHC và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết TTHC, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ trình Chủ tịch UBND tỉnh công nhận, phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
+ Dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách người có uy tín;
+ Biểu tổng hợp danh sách người có uy tín đề nghị phê duyệt (theo Biểu mẫu 04 ban hành kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg);
+ Bản tổng hợp hồ sơ của các huyện đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết
15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và hoàn thành trước ngày 15 tháng 12 của năm bình chọn, công nhận người có uy tín theo quy định tại Khoản 1 và 2 Điều 6 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg .
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh;
- Cơ quan phối hợp: Ủy Ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Sở Tài chính, Công an tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận, phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
h) Phí, Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có (gồm các biểu mẫu số 01, 02, 03, 04).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
* Yêu cầu:
+ Là công dân Việt Nam, không phân biệt thành phần dân tộc, cư trú hợp pháp tại Việt Nam;
+ Bản thân và gia đình gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương;
+ Là người tiêu biểu, có nhiều công lao, đóng góp trong các phong trào thi đua yêu nước, xóa đói giảm nghèo, bảo vệ an ninh trật tự, giữ gìn bản sắc văn hóa và đoàn kết các dân tộc;
+ Hiểu biết về văn hóa truyền thống, phong tục, tập quán dân tộc; có mối liên hệ chặt chẽ và có ảnh hưởng trong dòng họ, dân tộc và cộng đồng dân cư;
+ Có khả năng quy tụ, tập hợp đồng bào dân tộc thiểu số trong phạm vi nhất định bằng lời nói, qua việc làm, được người dân trong cộng đồng tín nhiệm, tin tưởng, nghe và làm theo.
* Điều kiện:
+ Mỗi ấp thuộc vùng dân tộc thiểu số có ít nhất 1/3 số hộ gia đình hoặc số nhân khẩu là người dân tộc thiểu số được bình chọn 01 (một) người có uy tín;
+ Trường hợp ấp không đủ điều kiện quy định tại điểm a Khoản 3 Điều 4 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg hoặc có nhiều thành phần dân tộc cùng sinh sống, căn cứ tình hình thực tế và đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định số lượng người có uy tín được bình chọn, nhưng tổng số người có uy tín được bình chọn không vượt quá tổng số ấp của vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.
l) Căn cứ pháp lý
Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
Mẫu số 01
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN HỘI NGHỊ DÂN CƯ ẤP
Đề cử người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Hôm nay, ngày.... tháng... năm tại ấp (ghi rõ địa điểm tổ chức) …………………………..
Chúng tôi gồm:
- Chủ trì cuộc họp: Ông (bà): ………………… Chức danh: Trưởng ấp
- Thư ký cuộc họp:(ghi rõ họ, tên, chức danh). ...............................................................
Cùng các thành phần tham gia dự họp gồm:....................................................................
Đại diện Chi ủy ấp (ghi rõ họ, tên, chức danh). ..............................................................
- Đại diện chính quyền (ghi rõ họ, tên, chức danh) ..........................................................
- Đại diện Mặt trận (ghi rõ họ, tên, chức danh): ...............................................................
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (ghi rõ họ, tên, chức danh).
- Số hộ gia đình dự họp/tổng số hộ trong ấp: ...............................................................
Sau khi nghe Trưởng ấp phổ biến về tiêu chí, điều kiện bình chọn người có uy tín và nội dung chính sách quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản chỉ đạo của tỉnh, huyện, xã Hội nghị đã thống nhất đề cử người có uy tín của ấp năm …… như sau:
Số TT |
Họ và tên |
Giới tính/ Năm sinh |
Dân tộc |
Nơi cư trú |
Trình độ văn hóa/ chuyên môn |
Kết quả * |
|||||
Đồng ý |
Không đồng ý |
Lý dó |
|||||||||
Nam |
Nữ |
Số người |
Tỉ lệ % |
Số người |
Tỉ lệ % |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt nhất trí ký tên./.
Đại diện hộ
dân |
Thư ký |
Trưởng ấp |
Ghi chú: Mỗi ấp đề cử không quá 02 người. Người được đề cử phải đạt trên 50% tổng số đại biểu dự họp đồng ý và có tỷ lệ cao nhất (bằng hình thức biểu quyết giơ tay).
Mẫu số 02
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN HỌP LIÊN TỊCH ẤP
Bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Hôm nay, ngày....tháng...năm tại ấp (ghi rõ địa điểm tổ chức) .........................................
- Chủ trì: Ông (bà): …………. Chức danh: Trưởng ban Công tác Mặt trận ấp
- Thư ký (ghi rõ họ,tên, chức danh): ...............................................................................
Cùng các thành phần tham gia dự họp:.........................................................................
- Đại diện Chi ủy ấp (ghi rõ họ, tên, chức danh): .............................................................
- Đại diện chính quyền (ghi rõ họ, tên Trưởng ấp hoặc Phó trưởng ấp)
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (mỗi đoàn thể cử 01 người đại diện tham dự; ghi rõ họ, tên, chức danh).
- Đại diện hộ gia đình DTTS trong ấp (ghi rõ họ, tên): tối thiểu 03 hộ gia đình.
Sau khi xem xét danh sách đề cử của ấp; căn cứ tiêu chí, điều kiện bình chọn người có uy tín quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ, các văn bản chỉ đạo của tỉnh, huyện, xã và ý kiến tham gia của đại diện các ban, ngành, đoàn thể dự họp, cuộc họp thống nhất đề nghị công nhận người có uy tín của ấp năm ...... như sau:
Số TT |
Họ và tên |
Giới tính/ Năm sinh |
Dân tộc |
Nơi cư trú |
Trình độ văn hóa/ chuyên môn |
Kết quả * |
|||||
Đồng ý |
Không đồng ý |
Lý do |
|||||||||
Nam |
Nữ |
Số người (số phiếu) |
Tỉ lệ % |
Số người (số phiếu) |
Tỉ lệ % |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tồng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt nhất trí ký tên./.
Thư ký |
Chủ trì
|
Đại diện
chính quyền |
Đại diện Chi
ủy
|
Đại diện các
Đoàn thể |
Đại diện hộ
dân
|
* Ghi chú:
- Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết giơ tay do Hội nghị quyết định. Người được bình chọn, đề nghị là người có uy tín phải đạt trên 50% tổng số đại biểu dự họp đồng ý và có tỷ lệ bình chọn cao nhất.
- Đại biểu đại diện hộ gia đình trong ấp tham dự với vai trò giám sát, không tham gia bỏ phiếu hoặc biểu quyết bình chọn người có uy tín; trường hợp bình chọn bằng bỏ phiếu kín, tổ kiểm phiếu phải có sự tham gia của đại biểu đại diện hộ gia đình trong ấp.
- Trường hợp có nhiều hơn số lượng người được bình chọn/ấp mà có kết quả bình chọn bằng nhau thì đưa cả vào danh sách bình chọn gửi UBND xã/phường/thị trấn xem xét, quyết định.
Mẫu số 010
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Kết quả bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín năm….
Hôm nay, ngày...tháng...năm ...., tại UBND xã (ghi rõ địa điểm tổ chức) ..........................
Chúng tôi gồm:
- Chủ trì: Ông (bà) ………………. Chủ tịch (hoặc Phó CT) UBND xã/phường/thị trấn.
- Thư ký: Ông (bà) (ghi rõ họ, tên, chức danh) ................................................................
- Đại diện Đảng ủy xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh): ..................................
- Đại diện UBND xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh): .....................................
- Đại diện Công an xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh): ..................................
- Đại diện ủy ban MTTQ xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh): ...........................
- Đại diện các tổ chức đoàn thể của xã/phường/thị trấn (Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia; ghi rõ họ, tên, chức danh).
Căn cứ đề nghị của các ấp và kết quả kiểm tra; căn cứ tiêu chí, điều kiện bình chọn người có uy tín quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ và ý kiến tham gia của đại diện các ban, ngành, đoàn thể dự họp, cuộc họp thống nhất:
Số TT |
Họ và tên |
Giới tính/ Năm sinh |
Dân tộc |
Nơi cư trú |
Trình độ văn hóa/ Chuyên môn |
Kết quả |
|||||
Đủ điều kiện |
Không đủ điều kiện |
Lý do * |
|||||||||
Nam |
Nữ |
Số phiếu |
Tỉ lệ % |
Số phiếu |
Tỉ lệ % |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt nhất trí ký tên./.
Thư ký |
Chủ trì |
Đại diện
chính quyền |
Đại diện
UBMTTQ xã |
Đại diện Đảng
ủy xã |
Đại diện
Công an xã |
Đại diện
các Đoàn thể |
* Ghi chú:
- Nêu rõ lý do các trường hợp đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện trong danh sách bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín của các ấp gửi UBND xã/phường/thị trấn.
- Trường hợp ấp gửi danh sách đề nghị công nhận người có uy tín vượt quá số lượng được bình chọn (do có kết quả bình chọn ở cuộc họp liên tịch ấp cao bằng nhau) thì các thành viên tham gia dự họp của UBND xem xét, quyết định chọn đủ số lượng người có uy tín được bình chọn của ấp đó
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỔNG HỢP DANH SÁCH
Bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Năm……
Số TT |
Họ, tên NCUT |
Năm sinh/ Giới tính |
Dân tộc |
Nơi cư trú |
Trình độ vãn hóa Cchuyên môn |
Thành phần người có uy tín |
Đảng viên |
Ghi chú |
|||||||||
Nam |
Nữ |
Già làng |
Truởng dòng họ/ Tộc trưởng |
Trưởng thôn và tương dương |
CB hưu |
Chức sức tôn giáo |
Thầy mo, thầy cúng |
Nhân sĩ, trí thức |
Doanh nhân, người sản xuất giỏi |
Thành phần khác |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
I |
Xã... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Lò Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Xã.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Lò Văn B... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
TM. UBND |
Ghi chú:
- Cột (2): Ghi NCUT (người có uy tín) theo từng xã trong huyện;
- Cột (6): Ghi cụ thể thôn ấp, buôn làng, tổ dân phố và tương đương;
- Các cột từ cột (8) đến cột (16): Ghi cụ thể, đúng thành phần của NCUT;
- Cột (17): Nếu NCUT là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam thì đánh dấu (x) vào cột này. Nếu không phải thì ghi số 0 vào cột này.
2. Đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín
Khi có các trường hợp quy định tại điểm a Khoản 3 Điều 6 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg , Trưởng ban công tác Mặt trận ấp chủ trì tổ chức họp liên tịch (có sự tham gia của đại diện Chi ủy, chính quyền, Ban công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể và đại diện hộ dân trong ấp), lập biên bản họp theo Mẫu số 06 gửi Ủy ban nhân dân cấp xã (01 bộ, gồm: văn bản đề nghị, biên bản họp theo Mẫu số 06 và các giấy tờ có liên quan) đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín;
Thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của ấp và hoàn thành trước ngày 05/11.
Bước 2: Kiểm tra, lập hồ sơ đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của ấp, Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra và lập hồ sơ (01 bộ gồm: văn bản đề nghị, biên bản theo Mẫu số 07 và các giấy tờ liên quan) gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Thời hạn thực hiện ở xã không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ tài liệu hợp lệ của xã và hoàn thành trước ngày 15/11.
Bước 3:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, kiểm tra và lập hồ sơ (01 bộ gồm: văn bản đề nghị kèm theo danh sách và bản tổng hợp hồ sơ đề nghị của xã) gửi Cơ quan làm công tác dân tộc cấp tỉnh;
- Thời hạn thực hiện ở cấp huyện không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ tài liệu hợp lệ của xã và hoàn thành trước ngày 25/11.
Bước 4:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn)
1. Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) giao cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ không quá 01 lần.
2. Đối với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính công ích, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng văn bản gửi đường bưu điện hoặc gửi qua email cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh gửi qua đường bưu điện Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để thông báo cho người nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung.
Bước 5: Hoàn thiện hồ sơ, trình ban hành quyết định đưa ra khỏi danh sách người có uy tín.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của huyện, Cơ quan làm công tác dân tộc cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan công an cấp tỉnh, Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các ngành chức năng liên quan hoàn thiện hồ sơ (01 bộ gồm: tờ trình kèm theo danh sách đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín; dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh; bản tổng hợp hồ sơ đề nghị của các huyện và các giấy tờ có liên quan khác), thống nhất trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét quyết định đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian kiểm tra, tổng hợp, lập hồ sơ thực hiện không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các huyện, thành phố và trình Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 05/12.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trên địa bàn tỉnh trước ngày 15 tháng 12 của năm và gửi Ủy ban Dân tộc theo quy định.
Bước 6: Các tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu, cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết TTHC và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết TTHC, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ trình Chủ tịch UBND tỉnh kèm theo danh sách đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín;
+ Dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND cấp tỉnh đưa ra khỏi danh sách người có uy tín;
+ Bản tổng hợp hồ sơ của các huyện đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
+ Các giấy tờ/tài liệu liên quan khác (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết
15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Ủy Ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Sở Tài chính, Công an tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đưa ra khỏi danh sách danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
h) Phí, Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có (gồm các biểu mẫu số 05,06,07).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Người có uy tín chết;
- Người có uy tín đã chuyển nơi khác sinh sống hoặc do sức khỏe yếu, tự nguyện xin rút khỏi danh sách người có uy tín (theo Mẫu số 05);
- Người có uy tín vi phạm pháp luật;
- Người có uy tín mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật hiện hành;
- Người có uy tín giảm sút uy tín, không đảm bảo đủ các tiêu chí theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg .
l) Căn cứ pháp lý:
Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
Mẫu số 05
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Rút khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Kính gửi:
- Ban công tác Mặt trận ấp
- UBND xã/phường/thị trấn
Họ và tên người có uy tín: ...........................................................................................
Ngày tháng năm sinh: ..................................................................................................
Dân tộc: .....................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú tại: ................................................................................................
Hiện đang là người có uy tín của ấp .............................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị các cấp quản lý xem xét, cho phép tôi được rút khỏi danh sách người cỏ uy tín của ấp
Lý do[1]: ........................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
|
………….., ngày
tháng..... năm.... |
Mẫu số 06
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN HỌP LIÊN TỊCH THÔN
Đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Năm…………….
Hôm nay, ngày....tháng...năm tại thôn (ghi rõ địa điểm tổ chức) ......................................
Chúng tôi gồm:
- Chủ trì: Ông (bà): ………………. Chức danh: Trưởng ban Công tác Mặt trận ấp
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức danh): ..............................................................................
- Đại diện Chi ủy ấp (ghi rõ họ, tên, chức danh): .............................................................
- Đại diện chính quyền (ghi rõ họ, tên Trưởng thôn hoặc Phó trưởng thôn)
- Đại diện Mặt trận (ghi rõ họ, tên, chức danh): ...............................................................
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (Mỗi đoàn thể cử 01 người đại diện tham dự; ghi rõ họ, tên, chức danh).
- Đại diện hộ gia đình DTTS trong ấp (ghi rõ họ, tên): tối thiểu 03 hộ gia đình.
Căn cứ Quyết định sổ 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số, sau khi xem xét, đánh giá các mặt và ý kiến tham gia của đại diện các ban, ngành, đoàn thể dự họp đối với:
1. Ông/Bà:………………………………năm sinh…………., dân tộc………….., cư trú tại ………………………………………………………………………………… các thành viên tham dự họp thống nhất (với……..số phiếu/tổng số phiếu…..= …%)
2....
Các thành viên dự họp thống nhất đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, đưa ra khỏi danh sách người có uy tín đối với:
1. Ông/Bà:…………………………………………………………………………
- Lý do (nêu cụ thể lý do đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín):
..................................................................................................................................
2....
- Lý do: ..................
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt nhất trí ký tên./.
Thư ký |
Chủ trì |
Đại diện
chính quyền |
Đại diện Mặt
trận |
Đại diện Chi
ủy |
Đại diện các
Đoàn thể |
Đại diện hộ
dân |
Ghi chú: - Trường hợp người có uy tín chết: Không tổ chức họp liên tịch. Trưởng thôn làm văn bản đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín gửi UBND cấp xã;
- Trường hợp tự nguyện xin rút khỏi danh sách người có uy tín cần có đơn theo Mẫu số 05 kèm theo Quyết định này;
- Đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn không tham gia bỏ phiếu, nhưng tham gia vào tổ kiểm phiếu để giám sát kết quả bỏ phiếu đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín của thôn.
Mẫu số 07
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Năm….
Hôm nay, ngày....tháng...năm ..., tại UBND xã (ghi rõ địa điểm tổ chức) ..........................
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Đảng ủy xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh): ..................................
- Đại diện UBND xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh). .....................................
- Đại diện Công an xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh): ..................................
- Đại diện Ủy ban MTTQ xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh): ..........................
- Đại diện các tổ chức đoàn thể của xã/phường/thị trấn (Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia; ghi rõ họ, tên, chức danh).
- Chủ trì: Ông (bà) ……………. Chủ tịch (hoặc Phó CT) UBND xã/phường/thị trấn.
- Thư ký: Ồng (bà) (ghi rõ họ, tên, chức danh) ................................................................
- Căn cứ đề nghị của các ấp và kết quả kiểm tra; căn cứ các quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ và ý kiến tham gia của đại diện các ban, ngành, đoàn thể dự họp, cuộc họp thống nhất đề nghị UBND huyện/thị xã/thành phố xem xét đưa ra khỏi danh sách người có uy tín năm……... đối với các trường hợp sau:
Số TT |
Họ và tên |
Giới tính/ |
Dân tộc |
Nơi cư trú |
Trình độ chuyên môn |
Kết quả |
||||
Nam |
Nữ |
Đồng ý |
Không đồng ý |
Đồng ý |
Không đồng ý |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
Số phiếu |
Tỷ lệ % |
Số phiếu |
Tỷ lệ % |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt nhất trí ký tên./.
Thư ký |
|
Chủ trì
|
Đại diện
Công an xã |
Đại diện
UBMTTQ xã |
Đại diện Đảng
ủy xã |
* Ghi chú:
- Thực hiện bỏ phiếu kín, người được đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín phải có trên 50% tổng số đại biểu dự họp bỏ phiếu tán thành.
- Nêu rõ lý do các trường hợp đề nghị đưa ra hoặc không đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín
[1] Ghi cụ thể lý do tự xin rút khỏi danh sách người có uy tín (ví dụ: do sức khỏe yếu; gia đình chuyển đi nơi khác sinh sống...);
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.