BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 281/2007/QĐ-BKH |
Hà Nội, ngày 26 tháng 3 năm 200 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC CHI PHÍ CHO LẬP, THẨM ĐỊNH QUY HOẠCH VÀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, QUY HOẠCH NGÀNH VÀ QUY HOẠCH CÁC SẢN PHẨM CHỦ YẾU
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số 61/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của
Chính phủ quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư;
Căn cứ Điều 9 của Nghị định số 92/2006/NĐ - CP ngày 7/9/2006 của Chính phủ về
lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Theo đề nghị của Viện trưởng Viện Chiến lược phát triển.
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch các sản phẩm chủ yếu. Định mức chi phí này dùng làm căn cứ cho lập, thẩm định, phê duyệt, chọn thầu tư vấn xây dựng quy hoạch, ký kết hợp đồng kinh tế theo nội dung quy hoạch và thanh toán chi phí lập, thẩm định và phê duyệt dự án quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn khác.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 519/2002/QĐ-BKH ngày 26/8/2002 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành tạm thời khung giá, định mức chi phí xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội ngành, lãnh thổ.
Điều 3: Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
CHI
PHÍ CHO LẬP, THẨM ĐỊNH QUY HOẠCH VÀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI, QUY HOẠCH NGÀNH VÀ QUY HOẠCH CÁC SẢN PHẨM CHỦ YẾU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
a) Mức vốn cho dự án quy hoạch phát triển ngành (cả nước) không vượt quá 35% mức vốn tối đa của dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cả nước.
b) Mức vốn cho dự án quy hoạch phát triển các sản phẩm chủ yếu của ngành (cả nước) không vượt quá 30% mức vốn tối đa của dự án quy hoạch phát triển ngành (cả nước) có sản phẩm đó.
c) Mức vốn cho dự án quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực của tỉnh không vượt quá 30% mức vốn tối đa của dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
d) Mức vốn cho dự án quy hoạch phát triển các sản phẩm chủ yếu của ngành trên tỉnh không vượt quá 30% mức vốn tối đa của dự án quy hoạch phát triển ngành (của tỉnh) có sản phẩm đó.
- Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
- Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ điều chỉnh mức lương tối thiểu chung (lên 450.000 đồng/tháng);
- Thông tư số 118/2004/TT-BTC ngày 08/12/2004 của Bộ Tài chính về quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong cả nước;
- Thông tư số 122/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 79/2000/NĐ-CP ngày 29/12/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Thông tư số 120/2003/TT- BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng.
I. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ CHO DỰ ÁN QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
Mức chi phí (mức vốn) tối đa của dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cả nước, vùng, tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương có cùng công thức tính như sau:
GiáQHT = Gchuẩn x H1 x H2 x H3 (1)
Trong đó:
GiáQHT là mức chi phí cho dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cả nước, vùng hoặc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (đơn vị triệu đồng).
Gchuẩn là mức chi phí cho dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của địa bàn chuẩn (đơn vị triệu đồng).
H1 là hệ số cấp độ địa bàn quy hoạch (cả nước, vùng hoặc tỉnh).
H2 là hệ số đánh giá về điều kiện làm việc và trình độ phát triển kinh tế - xã hội của địa bàn quy hoạch.
H3 là hệ số về quy mô diện tích tự nhiên của địa bàn quy hoạch.
1.2. Giá trị của các chỉ số và hệ số trong công thức tính mức vốn quy hoạch
a) Gchuẩn = 500 (triệu đồng), là mức chi phí cho dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của địa bàn chuẩn (quy mô 1.000 km2, với mật độ dân số khoảng 50 - 100 người/ km2 và có các điều kiện về kinh tế, xã hội và đặc điểm địa hình như cả nước).
b) H1 - hệ số cấp độ địa bàn quy hoạch
Bảng 1. Hệ số cấp độ địa bàn quy hoạch (H1)
TT |
Cấp độ địa bàn quy hoạch |
H1 |
1 |
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cả nước. |
2 |
2 |
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp vùng. |
1,5 |
3 |
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp tỉnh. |
1 |
c) H2 - hệ số điều kiện làm việc và trình độ phát triển kinh tế - xã hội của địa bàn quy hoạch
Bảng 2. Hệ số điều kiện làm việc và trình độ phát triển kinh tế - xã hội (H2)
TT |
Địa bàn quy hoạch |
H2 |
1 |
Cả nước |
1 |
2 |
Các vùng |
|
2.1 |
Tây Nguyên |
1,4 |
2.2 |
Trung du và miền núi phía Bắc |
1,4 |
2.3 |
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung |
1,4 |
2.4 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
1,6 |
2.5 |
Đồng bằng sông Hồng |
1,8 |
2.6 |
Đông Nam Bộ |
2 |
2.7 |
Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ |
2 |
2.8 |
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung |
2 |
2.9 |
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam |
2 |
3 |
Các tỉnh |
Được xác định theo hệ số của vùng có tỉnh đó nhưng theo vùng có hệ số lớn nhất |
4 |
Thành phố trực thuộc Trung ương |
3 |
|
Riêng TP. Hồ Chí Minh và TP. Hà Nội là hai thành phố đặc biệt (theo Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 05/10/2001 về phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị của Chính phủ) nên được tính riêng: |
* TP. Hồ Chí Minh H2 = 3,5 * TP. Hà Nội H2 = 4 |
d) H3 - hệ số của quy mô diện tích tự nhiên của địa bàn quy hoạch
Bảng 3. Hệ số quy mô diện tích tự nhiên (H3)
TT |
Phân loại theo hệ số H2 |
Quy mô diện tích tự nhiên |
H 3 |
|||
1 |
H2 = 1,4
H2 = 1,4 |
Đối với tỉnh |
|
|||
Dưới 1.000 km2 |
1 |
|||||
1.000 km2 đến < 2.000 km2 |
1,1 |
|||||
2.000 km2 đến < 3.000 km2 |
1,15 |
|||||
3.000 km2 đến < 4.000 km2 |
1,2 |
|||||
4.000 km2 đến < 5.000 km2 |
1,25 |
|||||
5.000 km2 đến < 6.000 km2 |
1,3 |
|||||
6.000 km2 đến < 7.000 km2 |
1,35 |
|||||
7.000 km2 đến < 8.000 km2 |
1,4 |
|||||
8.000 km2 đến < 9.000 km2 |
1,45 |
|||||
9.000 km2 đến < 10.000 km2 |
1,5 |
|||||
10.000 km2 đến < 13.000 km2 |
1,6 |
|||||
13.000 km2 đến < 15.000 km2 |
1,7 |
|||||
15.000 km2 đến < 17.000 km2 |
1,8 |
|||||
Đối với vùng |
|
|||||
Dưới 10.000 km2 |
2,5 |
|||||
10.000 km2 đến < 30.000 km2 |
3 |
|||||
30.000 km2 đến < 40.000 km2 |
3,4 |
|||||
40.000 km2 đến < 50.000 km2 |
3,6 |
|||||
50.000 km2 đến < 60.000 km2 |
3,8 |
|||||
60.000 km2 đến < 70.000 km2 |
3,9 |
|||||
70.000 km2 đến < 80.000 km2 |
4,0 |
|||||
80.000 km2 đến < 90.000 km2 |
4,1 |
|||||
90.000 km2 đến < 100.000 km2 |
4,2 |
|||||
2 |
H2 = 1,6 |
Đối với tỉnh |
|
|
||
Dưới 1.000 km2 |
1 |
|
||||
1.000 km2 đến < 1.500 km2 |
1,02 |
|
||||
1.500 km2 đến < 2.000 km2 |
1,05 |
|
||||
2.000 km2 đến < 2.500 km2 |
1,08 |
|
||||
2.500 km2 đến < 3.000 km2 |
1,1 |
|
||||
3.000 km2 đến < 3.500 km2 |
1,12 |
|
||||
3.500 km2 đến < 4.000 km2 |
1,15 |
|
||||
4.000 km2 đến < 4.500 km2 |
1,17 |
|
||||
4.500 km2 đến < 5.000 km2 |
1,2 |
|
||||
5.000 km2 đến < 5.500 km2 |
1,22 |
|
||||
5.500 km2 đến < 6.000 km2 |
1,25 |
|
||||
6.000 km2 đến < 6.500 km2 |
1,27 |
|
||||
6.500 km2 đến < 7.000 km2 |
1,3 |
|
||||
7.000 km2 đến < 7.500 km2 |
1,33 |
|
||||
7.500 km2 đến < 8.000 km2 |
1,36 |
|
||||
Đối với vùng |
|
|
||||
Dưới 10.000 km2 |
2,2 |
|
||||
10.000 km2 đến < 15.000 km2 |
2,7 |
|
||||
15.000 km2 đến < 20.000 km2 |
2,9 |
|
||||
20.000 km2 đến < 25.000 km2 |
3,0 |
|
||||
25.000 km2 đến < 30.000 km2 |
3,1 |
|
||||
30.000 km2 đến < 35.000 km2 |
3,2 |
|
||||
35.000 km2 đến < 40.000 km2 |
3,3 |
|
||||
40.000 km2 đến < 50.000 km2 |
3,5 |
|
||||
3 |
H2 = 1,8 |
Đối với tỉnh |
|
|
||
Dưới 1.000 km2 |
1 |
|
||||
1.000 km2 đến < 1.500 km2 |
1,02 |
|
||||
1.500 km2 đến < 2.000 km2 |
1,05 |
|
||||
2.000 km2 đến < 2.500 km2 |
1,1 |
|
||||
Đối với vùng |
|
|
||||
Dưới 10.000 km2 |
2,0 |
|
||||
10.000 km2 đến < 15.000 km2 |
2,4 |
|
||||
15.000 km2 đến < 20.000 km2 |
2,7 |
|
||||
20.000 km2 đến < 25.000 km2 |
3 |
|
||||
4 |
H2 = 2 |
Đối với tỉnh |
|
|
||
Dưới 1.000 km2 |
1,0 |
|
||||
1.000 km2 đến < 1.500 km2 |
1,02 |
|
||||
1.500 km2 đến < 2.000 km2 |
1,05 |
|
||||
2.000 km2 đến < 2.500 km2 |
1,07 |
|
||||
2.500 km2 đến < 3.000 km2 |
1,1 |
|
||||
3.000 km2 đến < 3.500 km2 |
1,13 |
|
||||
3.500 km2 đến < 4.000 km2 |
1,16 |
|
||||
4.000 km2 đến < 4.500 km2 |
1,19 |
|
||||
4.500 km2 đến < 5.000 km2 |
1,22 |
|
||||
5.000 km2 đến < 5.500 km2 |
1,25 |
|
||||
5.500 km2 đến < 6.000 km2 |
1,28 |
|
||||
6.000 km2 đến < 6.500 km2 |
1,31 |
|
||||
|
|
6.500 km2 đến < 7.000 km2 |
1,34 |
|
||
7.000 km2 đến < 7.500 km2 |
1,37 |
|
||||
7.500 km2 đến < 8.000 km2 |
1,4 |
|
||||
8.000 km2 đến < 11.000 km2 |
1,43 |
|
||||
Đối với vùng |
|
|
||||
Dưới 10.000 km2 |
1,5 |
|
||||
10.000 km2 đến < 15.000 km2 |
1,82 |
|
||||
15.000 km2 đến < 20.000 km2 |
2,04 |
|
||||
20.000 km2 đến < 25.000 km2 |
2,26 |
|
||||
25.000 km2 đến < 30.000 km2 |
2,48 |
|
||||
30.000 km2 đến < 35.000 km2 |
2,7 |
|
||||
5 |
H2 ≥ 3 |
Thành phố trực thuộc Trung ương |
|
|
||
Dưới 1.000 km2 |
1 |
|
||||
1.000 km2 đến < 1.500 km2 |
1,02 |
|
||||
1.500 km2 đến < 2.000 km2 |
1,05 |
|
||||
2.000 km2 đến < 2.500 km2 |
1,08 |
|
||||
2.500 km2 đến < 3.000 km2 |
1,1 |
|
||||
6 |
H2 = 1 |
Cả nước |
7,2 |
|
||
a) Ví dụ tính toán xác định mức vốn cho dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Trung du và miền núi phía Bắc
Vùng Trung du và miền núi phía Bắc có diện tích tự nhiên là 88.184,3 km2, tra các bảng 1, 2 và 3 xác định được H1 = 1,5; H2 = 1,4 và H3 = 4,1. Áp dụng công thức (1), thay các giá trị H1, H2 và H3 tìm được vào, ta có:
GiáQHT vùng TDMNPB = Gchuẩn x H1 x H2 x H3
= 500 x 1,5 x 1,4 x 4,1 = 4.305 (triệu đồng)
Như vậy, mức vốn tối đa cho dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Trung du và miền núi phía Bắc là 4.305 triệu đồng.
b) Ví dụ tính toán xác định mức vốn cho dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội
Thành phố Hà Nội là thành phố trực thuộc Trung ương và là đô thị đặc biệt, có diện tích tự nhiên là 921 km2. Theo các bảng 1, 2 và 3 xác định được các hệ số H1 = 1; H2 = 4; H3 = 1 và thay vào công thức (1), ta có:
GiáQHT TP Hà Nội = Gchuẩn x H1 x H2 x H3
= 500 x 1 x 4 x 1 = 2.000 (triệu đồng).
Như vậy, mức vốn tối đa cho dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội là 2.000 triệu đồng.
c) Ví dụ tính toán xác định mức vốn cho dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Ninh Bình
Tỉnh Ninh Bình là tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Hồng, có
diện tích tự
1
nhiên là
1.383,7 km2.
Theo các
bảng 1, 2 và 3 xác định được các hệ số H1= 1; H2 = 1,8; H3 = 1,02 và thay vào công thức (1),
ta có:
GiáQHT tỉnh Ninh Bình = Gchuẩn x H1 x H2 x H3
= 500 x 1 x 1,8 x 1,02 = 918 (triệu đồng).
Như vậy, mức vốn tối đa cho dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Ninh Bình là 918 triệu đồng.
d) Ví dụ tính toán xác định mức vốn cho dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đăk Lăk
Tỉnh Đăk Lăk là tỉnh thuộc vùng Tây Nguyên có, diện tích tự nhiên là 13.075 km2. Theo các bảng 1, 2 và 3 xác định được các hệ số H1 = 1; H2 = 1,4; H3 = 1,7 và thay vào công thức (1), ta có:
GiáQHT tỉnh Đăk Lăk = Gchuẩn x H1 x H2 x H3
= 500 x 1 x 1,4 x 1,7 = 1.190 (triệu đồng).
Như vậy, mức vốn tối đa cho dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đăk Lăk là 1.190 triệu đồng.
đ) Ví dụ tính toán xác định mức vốn cho dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang
Tỉnh Tiền Giang có diện tích tự nhiên là 2.366,6 km2, là tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long có hệ số H2 = 1,6; nhưng đồng thời lại thuộc Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có hệ số H2 = 2. Theo quy định, hệ số H2 của địa bàn quy hoạch được tính theo vùng có hệ số lớn nhất cho nên hệ số H2 của Tiền Giang là H2 = 2 và tra bảng 3 xác định được H3 = 1,07. Thay các hệ số tìm được vào công thức (1) ta có:
GiáQHT Tiền Giang = Gchuẩn x H1 x H2 x H3
= 500 x 1 x 2 x 1,07 = 1.070 (triệu đồng).
Như vậy, mức vốn tối đa cho dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang là 1.070 triệu đồng.
Bảng 4. Định mức chi phí cho các khoản mục chi phí của dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cả nước
|
TT |
Khoản mục chi phí |
Mức chi phí tối đa (%) |
|||
|
|
Tổng kinh phí ở mức tối đa |
100 |
|||
|
I |
Chi phí cho công việc chuẩn bị đề cương quy hoạch |
0,3 |
|||
|
1 |
Chi phí xây dựng đề cương và trình duyệt đề cương |
0,2 |
|||
|
1.1 |
Xây dựng đề cương nghiên cứu |
0,1 |
|||
|
1.2 |
Hội thảo, xin ý kiến chuyên gia thống nhất đề cương và trình duyệt |
0,1 |
|||
|
2 |
Lập dự toán kinh phí theo đề cương đã thống nhất và trình duyệt |
0,1 |
|||
|
II |
Chi phí nghiên cứu xây dựng báo cáo dự án quy hoạch |
88,7 |
|||
|
1 |
Chi phí thu thập, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu |
6 |
|||
|
2 |
Chi phí thu thập bổ sung về số liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch |
4 |
|||
|
3 |
Chi phí khảo sát thực tế |
6 |
|||
|
4 |
Chi phí thiết kế quy hoạch |
72,7 |
|||
|
4.1 |
Phân tích và dự báo tác động của các yếu tố bên ngoài |
2 |
|||
4.2 |
Phân tích và dự báo tác động của các yếu tố bên trong |
2 |
|
|||
4.3 |
Phân tích đánh giá hiện trạng |
5 |
|
|||
4.4 |
Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm phát triển |
2 |
|
|||
4.5 |
Nghiên cứu các phương án về mục tiêu tăng trưởng |
2 |
|
|||
4.6 |
Nghiên cứu các giải pháp thực hiện mục tiêu |
44,2 |
|
|||
|
a) Lựa chọn cơ cấu kinh tế |
2 |
|
|||
|
b) Xây dựng các phương án phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu (công nghiệp, nông - lâm - ngư nghiệp, dịch vụ, văn hoá xã hội, sử dụng đất) |
17 |
|
|||
|
c) Xây dựng các phương án phát triển kết cấu hạ tầng (giao thông, điện, nước, bưu chính viễn thông, vệ sinh môi trường, thủy lợi) |
9,7 |
|
|||
|
d) Xây dựng phương án phát triển nguồn nhân lực |
2 |
|
|||
|
đ) Xây dựng các phương án phát triển khoa học công nghệ |
1 |
|
|||
|
e) Xây dựng các phương án bảo vệ môi trường |
2 |
|
|||
|
g) Xây dựng các phương án tính toán nhu cầu và đảm bảo vốn đầu tư |
2 |
|
|||
|
h) Xây dựng các phương án hợp tác |
1 |
|
|||
|
i) Xây dựng các chương trình dự án đầu tư trọng điểm và cơ chế tài chính |
1,5 |
|
|||
|
k) Xây dựng phương án tổ chức lãnh thổ |
5 |
|
|||
|
l) Xây dựng phương án tổ chức và điều hành |
1 |
|
|||
4.7 |
Xây dựng báo cáo tổng hợp và hệ thống các báo cáo liên quan |
10,5 |
|
|||
|
a) Xây dựng báo cáo đề dẫn |
2,5 |
|
|||
|
b) Xây dựng báo cáo tổng hợp |
6,5 |
|
|||
|
c) Xây dựng các báo cáo tóm tắt |
1,3 |
|
|||
|
d) Xây dựng văn bản trình thẩm định |
0,1 |
|
|||
|
đ) Xây dựng văn bản trình phê duyệt dự án quy hoạch |
0,1 |
|
|||
4.8 |
Xây dựng hệ thống bản đồ quy hoạch |
5 |
|
|||
III |
Chi phí quản lý và điều hành |
11 |
|
|||
1 |
Chi phí quản lý dự án của Ban quản lý |
2 |
|
|||
|
2 |
Chi phí hội thảo và xin ý kiến chuyên gia |
2 |
|||
|
3 |
Chi phí thẩm định và hoàn thiện báo cáo tổng hợp quy hoạch theo kết luận thẩm định của Hội đồng thẩm định |
2 |
|||
|
4 |
Chi phí lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược |
2 |
|||
|
5 |
Chi phí công bố quy hoạch |
3 |
|||
Bảng 5. Định mức chi phí cho các khoản mục chi phí của dự án
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội các vùng kinh tế - xã hội (cấp vùng)
|
TT |
Khoản mục chi phí |
Mức chi phí tối đa (%) |
|||
|
|
Tổng kinh phí ở mức tối đa |
100 |
|||
|
I |
Chi phí cho công việc chuẩn bị đề cương quy hoạch |
0,5 |
|||
|
1 |
Chi phí xây dựng đề cương và trình duyệt đề cương |
0,3 |
|||
|
1.1 |
Xây dựng đề cương nghiên cứu |
0,2 |
|||
|
1.2 |
Hội thảo, xin ý kiến chuyên gia thống nhất đề cương và trình duyệt |
0,1 |
|||
|
2 |
Lập dự toán kinh phí theo đề cương đã thống nhất và trình duyệt |
0,2 |
|||
|
II |
Chi phí nghiên cứu xây dựng báo cáo dự án quy hoạch |
90,5 |
|||
|
1 |
Chi phí thu thập, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu |
6 |
|||
|
2 |
Chi phí thu thập bổ sung về số liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch |
4 |
|||
|
3 |
Chi phí khảo sát thực tế |
6 |
|||
|
4 |
Chi phí thiết kế quy hoạch |
74,5 |
|||
|
4.1 |
Phân tích và dự báo tác động của các yếu tố bên ngoài |
2 |
|||
|
4.2 |
Phân tích và dự báo tác động của các yếu tố bên trong |
2 |
|||
|
4.3 |
Phân tích đánh giá hiện trạng |
5 |
|||
|
4.4 |
Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm phát triển |
2 |
|||
|
4.5 |
Nghiên cứu các phương án về mục tiêu tăng trưởng |
2 |
|||
|
4.6 |
Nghiên cứu các giải pháp thực hiện mục tiêu |
44 |
|||
|
|
a) Lựa chọn cơ cấu kinh tế |
2 |
|||
|
b) Xây dựng các phương án phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu (công nghiệp, nông - lâm - ngư nghiệp, dịch vụ, văn hoá xã hội, sử dụng đất) |
17 |
|
|||
|
c) Xây dựng các phương án phát triển kết cấu hạ tầng (giao thông, điện, nước, bưu chính viễn thông, vệ sinh môi trường, thủy lợi) |
9,5 |
|
|||
|
d) Xây dựng phương án phát triển nguồn nhân lực |
2 |
|
|||
|
đ) Xây dựng các phương án phát triển khoa học công nghệ |
1 |
|
|||
|
e) Xây dựng các phương án bảo vệ môi trường |
2 |
|
|||
|
g) Xây dựng các phương án tính toán nhu cầu và đảm bảo vốn đầu tư |
2 |
|
|||
|
h) Xây dựng các phương án hợp tác |
1 |
|
|||
|
i) Xây dựng các chương trình dự án đầu tư trọng điểm và cơ chế tài chính |
1,5 |
|
|||
|
k) Xây dựng phương án tổ chức lãnh thổ |
5 |
|
|||
|
l) Xây dựng phương án tổ chức và điều hành |
1 |
|
|||
4.7 |
Xây dựng báo cáo tổng hợp và hệ thống các báo cáo liên quan |
12,5 |
|
|||
|
a) Xây dựng báo cáo đề dẫn |
2,5 |
|
|||
|
b) Xây dựng báo cáo tổng hợp |
8,5 |
|
|||
|
c) Xây dựng các báo cáo tóm tắt |
1,1 |
|
|||
|
d) Xây dựng văn bản trình thẩm định |
0,2 |
|
|||
|
đ) Xây dựng văn bản trình phê duyệt dự án quy hoạch |
0,2 |
|
|||
4.8 |
Xây dựng hệ thống bản đồ quy hoạch |
5 |
|
|||
III |
Chi phí quản lý và điều hành |
9 |
|
|||
1 |
Chi phí quản lý dự án của Ban quản lý |
1,5 |
|
|||
2 |
Chi phí hội thảo và xin ý kiến chuyên gia |
1,5 |
|
|||
3 |
Chi phí thẩm định và hoàn thiện báo cáo tổng hợp quy hoạch theo kết luận thẩm định của Hội đồng thẩm định |
1,5 |
|
|||
4 |
Chi phí lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược |
2,5 |
|
|||
5 |
Chi phí công bố quy hoạch |
2 |
|
|||
Bảng 6. Định mức chi phí cho các khoản mục chi phí của dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương (cấp tỉnh)
|
TT |
Khoản mục chi phí |
Mức chi phí tối đa (%) |
|||
|
|
Tổng kinh phí ở mức tối đa |
100 |
|||
|
I |
Chi phí cho công việc chuẩn bị đề cương quy hoạch |
1,5 |
|||
|
1 |
Chi phí xây dựng đề cương và trình duyệt đề cương |
1 |
|||
|
1.1 |
Xây dựng đề cương nghiên cứu |
0,6 |
|||
|
1.2 |
Hội thảo, xin ý kiến chuyên gia thống nhất đề cương và trình duyệt |
0,4 |
|||
|
2 |
Lập dự toán kinh phí theo đề cương đã thống nhất và trình duyệt |
0,5 |
|||
|
II |
Chi phí nghiên cứu xây dựng báo cáo dự án quy hoạch |
85,5 |
|||
|
1 |
Chi phí thu thập, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu |
5 |
|||
|
2 |
Chi phí thu thập bổ sung về số liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch |
4 |
|||
|
3 |
Chi phí khảo sát thực tế |
6 |
|||
|
4 |
Chi phí thiết kế quy hoạch |
70,5 |
|||
|
4.1 |
Phân tích và dự báo tác động của các yếu tố bên ngoài |
2 |
|||
|
4.2 |
Phân tích và dự báo tác động của các yếu tố bên trong |
2 |
|||
|
4.3 |
Phân tích đánh giá hiện trạng |
4 |
|||
|
4.4 |
Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm phát triển |
2 |
|||
|
4.5 |
Nghiên cứu các phương án về mục tiêu tăng trưởng |
2 |
|||
|
4.6 |
Nghiên cứu các giải pháp thực hiện mục tiêu |
42 |
|||
|
|
a) Lựa chọn cơ cấu kinh tế |
2 |
|||
|
|
b) Xây dựng các phương án phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu (công nghiệp, nông - lâm - ngư nghiệp, dịch vụ, văn hoá xã hội, sử dụng đất) |
16 |
|||
|
|
c) Xây dựng các phương án phát triển kết cấu hạ tầng (giao thông, điện, nước, bưu chính viễn thông, vệ sinh môi trường, thủy lợi) |
8,5 |
|||
|
d) Xây dựng phương án phát triển nguồn nhân lực |
2 |
|
|||
|
đ) Xây dựng các phương án phát triển khoa học công nghệ |
1 |
|
|||
|
e) Xây dựng các phương án bảo vệ môi trường |
2 |
|
|||
|
g) Xây dựng các phương án tính toán nhu cầu và đảm bảo vốn đầu tư |
2 |
|
|||
|
h) Xây dựng các phương án hợp tác |
1 |
|
|||
|
i) Xây dựng các chương trình dự án đầu tư trọng điểm và cơ chế tài chính |
1,5 |
|
|||
|
k) Xây dựng phương án tổ chức lãnh thổ |
5 |
|
|||
|
l) Xây dựng phương án tổ chức và điều hành |
1 |
|
|||
4.7 |
Xây dựng báo cáo tổng hợp và hệ thống các báo cáo liên quan |
11,5 |
|
|||
|
a) Xây dựng báo cáo đề dẫn |
2,5 |
|
|||
|
b) Xây dựng báo cáo tổng hợp |
7,5 |
|
|||
|
c) Xây dựng các báo cáo tóm tắt |
0,9 |
|
|||
|
d) Xây dựng văn bản trình thẩm định |
0,3 |
|
|||
|
đ) Xây dựng văn bản trình phê duyệt dự án quy hoạch |
0,3 |
|
|||
4.8 |
Xây dựng hệ thống bản đồ quy hoạch |
5 |
|
|||
III |
Chi phí quản lý và điều hành |
13 |
|
|||
1 |
Chi phí quản lý dự án của Ban quản lý |
3 |
|
|||
2 |
Chi phí hội thảo và xin ý kiến chuyên gia |
2 |
|
|||
3 |
Chi phí thẩm định và hoàn thiện báo cáo tổng hợp quy hoạch theo kết luận thẩm định của Hội đồng thẩm định |
2 |
|
|||
4 |
Chi phí lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược |
3 |
|
|||
5 |
Chi phí công bố quy hoạch |
3 |
|
|||
2. Định mức chi phí (mức vốn) cho dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp huyện
Đối với cấp huyện, mức vốn cho dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) mức vốn tối đa của dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh (GiáQHT) có huyện, thị xã, thành phố đó.
a) Định mức chi phí cho dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện (ký hiệu là GiáQHH)
Mức chi phí của dự án quy hoạch huyện (GiáQHH) không quá 40% mức chi phí tối đa của dự án quy hoạch tỉnh (GiáQHT) có huyện đó:
GiáQHH = 40% x GiáQHT (2)
b) Định mức chi phí cho dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thị xã, thành phố thuộc tỉnh, vùng liên huyện, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu thuộc tỉnh (ký hiệu là GiáQHTP)
Mức chi phí của dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thị xã, thành phố thuộc tỉnh, vùng liên huyện, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu thuộc tỉnh (GiáQHTP) được tính không quá 50% mức chi phí tối đa của dự án quy hoạch tỉnh (GiáQHT) có thị xã, thành phố thuộc tỉnh, vùng liên huyện, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu thuộc tỉnh đó:
GiáQHTP = 50% x GiáQHT (3)
a) Ví dụ tính toán xác định mức chi phí cho dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Nho Quan thuộc tỉnh Ninh Bình
Tỉnh Ninh Bình là tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Hồng, có diện tích tự nhiên là 1.373,7 km2. Theo các bảng 1, 2 và 3 xác định được các hệ số H1 = 1; H2 = 1,8; H3 = 1,02; thay vào công thức (1), ta có:
GiáQHT tỉnh Ninh Bình = Gchuẩn x H1 x H2 x H3
= 500 x 1 x 1,7 x 1,02 = 918 (triệu đồng). Thay GiáQHT tỉnh Ninh Bình vào công thức (2), ta được:
GiáQHH huyện Nho Quan = 40% x 918 = 367,2 (triệu đồng).
Như vậy, mức chi phí tối đa cho dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Nho Quan tỉnh Ninh Bình là 367,2 triệu đồng.
b) Ví dụ tính toán xác định mức chi phí cho dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Ea Súp của tỉnh Đăk Lăk
Tỉnh Đăk Lăk là tỉnh thuộc vùng Tây Nguyên, có diện tích tự nhiên là
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.