ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2746/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 12 tháng 10 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN BỔ NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1080/QĐ-BTC ngày 10/6/2022 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán bổ sung có mục tiêu kinh phí sự nghiệp từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương năm 2022 để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc thiểu số & miền núi;
Căn cứ Nghị quyết số 23/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc thiểu số & miền núi trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021-2025, vốn đầu tư phát triển và vốn sự nghiệp năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc thiểu số & miền núi trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 3626/QĐ-UBND ngày 10/12/2021 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước và kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 2130/QĐ-UBND ngày 15/8/2022 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 23/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh;
Theo thống nhất của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh tại cuộc họp giao ban ngày 10/10/2022 và đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 501/TTr- STC ngày 03/10/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung dự toán kinh phí năm 2022 cho các cơ quan, đơn vị và địa phương, số tiền: 131.666.000.000 đồng (Một trăm ba mươi mốt tỷ, sáu trăm sáu mươi sáu triệu đồng), để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc thiểu số & miền núi trên địa bàn tỉnh, từ các nguồn:
- Nguồn ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu năm 2022 (tại Quyết định số 1080/QĐ-BTC ngày 10/6/2022 của Bộ Tài chính): 118.902.000.000 đồng, gồm:
+ Sự nghiệp giáo dục: |
17.267.000.000 đồng; |
+ Sự nghiệp y tế: |
5.104.000.000 đồng; |
+ Sự nghiệp văn hóa, thông tin: |
4.742.000.000 đồng; |
+ Sự nghiệp kinh tế: |
91.789.000.000 đồng. |
- Nguồn sự nghiệp kinh tế chưa phân bổ ngân sách tỉnh năm 2022: 12.764.000.000 đồng.
(Chi tiết theo phụ lục I, phụ lục II, phụ lục III đính kèm)
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị:
1. Các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện có tên tại Phụ lục kèm theo chịu
trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích, hiệu quả, triển khai các dự án theo đúng tiến độ, đảm bảo mục tiêu và thanh, quyết toán kinh phí theo quy định. UBND các huyện có tên tại Phụ lục kèm theo chịu trách nhiệm bố trí đủ 30% vốn đối ứng để đảm bảo nguồn thực hiện Chương trình; đồng thời, thực hiện giải ngân đối với từng Dự án, Tiểu dự án theo đúng tỷ lệ vốn đã được quy định.
2. Sở Tài chính phối hợp với Kho bạc Nhà nước tỉnh lập thủ tục cấp kinh phí, hướng dẫn thực hiện thanh, quyết toán theo quy định.
3. Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh có tên tại Phụ lục kèm theo chịu trách nhiệm căn cứ tổng mức vốn được phân bổ đối với từng Dự án, Tiểu dự án, lập dự toán chi tiết kinh phí thực hiện gửi Sở Tài chính thẩm định trước khi triển khai thực hiện.
4. Ban Dân tộc tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc thiểu số & miền núi chịu trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, giám sát đôn đốc các đơn vị, địa phương thực hiện theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Chánh Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc thiểu số & miền núi; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch UBND các huyện có tên tại Phụ lục kèm theo và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
TỔNG
HỢP DỰ TOÁN CHI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KTXH VÙNG ĐỒNG
BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số: 2746/QĐ-UBND ngày 12/10/2022 của UBND tỉnh Quảng
Nam)
ĐVT: triệu đồng
STT |
Chỉ tiêu/Cơ quan, đơn vị, địa phương |
Tổng cộng |
Trong đó |
|
Phân bổ cho các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh (chi tiết PL II) |
Cấp bổ sung có mục tiêu cho các huyện (chi tiết PL III) |
|||
1 |
2 |
3=4+5 |
4 |
5 |
|
Tổng cộng |
131.666 |
7.190 |
124.476 |
|
- Nguồn ngân sách trung ương, gồm: |
118.902 |
6.253 |
112.649 |
|
+ Sự nghiệp Giáo dục |
17.267 |
1.723 |
15.544 |
|
+ Sự nghiệp y tế |
5.104 |
266 |
4.838 |
|
+ Sự nghiệp văn hóa thông tin |
4.742 |
1.376 |
3.366 |
|
+ Sự nghiệp kinh tế |
91.789 |
2.888 |
88.901 |
|
- Nguồn ngân sách tỉnh đối ứng (SNKT) |
12.764 |
937 |
11.827 |
|
Chi tiết đến dự án thành phần: |
|
|
|
I |
Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết |
10.679 |
0 |
10.679 |
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp kinh tế) |
9.664 |
0 |
9.664 |
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng |
1.015 |
0 |
1.015 |
II |
Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị |
63.310 |
2.282 |
61.028 |
|
- Nguồn ngân sách trung ương, gồm: |
57.214 |
1.984 |
55.230 |
|
+ Sự nghiệp kinh tế |
54.772 |
1.984 |
52.788 |
|
+ Sự nghiệp y tế |
2.442 |
0 |
2.442 |
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng |
6.096 |
298 |
5.798 |
1 |
Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân |
40.149 |
0 |
40.149 |
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp kinh tế) |
36.334 |
0 |
36.334 |
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng |
3.815 |
0 |
3.815 |
2 |
Tiểu dự án 2: Đầu tư phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
23.161 |
2.282 |
20.879 |
|
- Nguồn ngân sách trung ương, gồm: |
20.880 |
1.984 |
18.896 |
|
+ Sự nghiệp y tế |
2.442 |
0 |
2.442 |
|
+ Sự nghiệp kinh tế |
18.438 |
1.984 |
16.454 |
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng |
2.281 |
298 |
1.983 |
III |
Dự án 4-Tiểu DA1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng ĐBDTTS&MN |
7.575 |
0 |
7.575 |
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp kinh tế) |
6.855 |
0 |
6.855 |
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng |
720 |
0 |
720 |
IV |
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực |
19.157 |
1.981 |
17.176 |
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp Giáo dục) |
17.267 |
1.723 |
15.544 |
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng |
1.890 |
258 |
1.632 |
1 |
Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số |
2.953 |
0 |
2.953 |
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp Giáo dục) |
2.672 |
0 |
2.672 |
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng |
281 |
0 |
281 |
2 |
Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số |
3.117 |
608 |
2.509 |
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp Giáo dục) |
2.800 |
529 |
2.271 |
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng |
317 |
79 |
238 |
3 |
Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi |
8.598 |
446 |
8.152 |
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp Giáo dục) |
7.765 |
388 |
7.377 |
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng |
833 |
58 |
775 |
4 |
Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp |
4.489 |
927 |
3.562 |
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp Giáo dục) |
4.030 |
806 |
3.224 |
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng |
459 |
121 |
338 |
V |
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch |
2.509 |
467 |
2.042 |
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp VHTT) |
2.254 |
406 |
1.848 |
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng |
255 |
61 |
194 |
VI |
Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em |
2.953 |
306 |
2.647 |
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp y tế) |
2.662 |
266 |
2.396 |
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng |
291 |
40 |
251 |
VII |
Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn |
21.749 |
473 |
21.276 |
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp kinh tế) |
19.666 |
412 |
19.254 |
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng |
2.083 |
61 |
2.022 |
1 |
Tiểu dự án 1: Đầu tư tạo sinh kế bền vững, phát triển kinh tế - xã hội nhóm dân tộc thiểu số rất ít người, nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn |
20.163 |
0 |
20.163 |
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp kinh tế) |
18.247 |
0 |
18.247 |
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng |
1.916 |
0 |
1.916 |
2 |
Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
1.586 |
473 |
1.113 |
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp kinh tế) |
1.419 |
412 |
1.007 |
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng |
167 |
61 |
106 |
VIII |
Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình |
3.734 |
1.681 |
2.053 |
|
- Nguồn ngân sách trung ương, gồm: |
3.320 |
1.462 |
1.858 |
|
+ Sự nghiệp văn hóa thông tin |
2.488 |
970 |
1.518 |
|
+ Sự nghiệp kinh tế |
832 |
492 |
340 |
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng |
414 |
219 |
195 |
1 |
Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình |
2.033 |
751 |
1.282 |
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp VHTT) |
1.813 |
653 |
1.160 |
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng |
220 |
98 |
122 |
2 |
Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
760 |
365 |
395 |
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp VHTT) |
675 |
317 |
358 |
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng |
85 |
48 |
37 |
3 |
Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình |
941 |
565 |
376 |
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp kinh tế) |
832 |
492 |
340 |
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng |
109 |
73 |
36 |
PHỤ LỤC II
DỰ
TOÁN CHI THỰC HIỆN CTMT QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KTXH VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ
VÀ MIỀN NÚI NĂM 2022 TẠI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 2746/QĐ-UBND ngày 12/10/2022 của UBND tỉnh Quảng
Nam)
ĐVT: triệu đồng
STT |
Chỉ tiêu/Cơ quan, đơn vị |
Tổng số |
Trong đó |
||||||||||||||||||
Ban Dân tộc |
Sở Lao động- TB&XH |
Sở Nông nghiệp &PTNT |
Sở Thông tin &TT |
Sở Văn hóa, TT&DL |
Sở Y tế |
Sở Kế hoạch & Đầu tư |
Sở Công Thương |
Sở Giáo dục - ĐT |
Sở Tài chính |
Sở Giao thông vận tải |
Sở Tư pháp |
Hội LHPN tỉnh |
Ngân hàng CSXH |
Liên Minh HTX |
Tỉnh đoàn |
Hội Nông dân tỉnh |
Trường Cao đẳng QN |
BCH Bộ đội Biên phòng |
|||
1 |
2 |
3=4+...+22 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
|
Tổng cộng |
7.190,0 |
3.824,0 |
232,2 |
24,0 |
305,2 |
476,2 |
1.035,1 |
9,2 |
250,7 |
327,4 |
9,2 |
9,2 |
20,7 |
9,2 |
9,2 |
144,9 |
119,6 |
119,6 |
223,0 |
41,4 |
|
- Nguồn ngân sách trung ương, gồm: |
6.253,0 |
3.326,0 |
202,0 |
21,0 |
265,0 |
414,0 |
900,0 |
8,0 |
218,0 |
285,0 |
8,0 |
8,0 |
18,0 |
8,0 |
8,0 |
126,0 |
104,0 |
104,0 |
194,0 |
36,0 |
|
+ Sự nghiệp Giáo dục |
1.723,0 |
1.058,0 |
194,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
277,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
194,0 |
0,0 |
|
+ Sự nghiệp y tế |
266,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
266,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
|
+ Sự nghiệp văn hóa thông tin |
1.376,0 |
645,0 |
0,0 |
0,0 |
257,0 |
406,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
18,0 |
0,0 |
0,0 |
14,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
36,0 |
|
+ Sự nghiệp kinh tế |
2.888,0 |
1.623,0 |
8,0 |
21,0 |
8,0 |
8,0 |
634,0 |
8,0 |
218,0 |
8,0 |
8,0 |
8,0 |
0,0 |
8,0 |
8,0 |
112,0 |
104,0 |
104,0 |
0,0 |
0,0 |
|
- Nguồn ngân sách tỉnh đối ứng (SNKT) |
937,0 |
498,0 |
30,2 |
3,0 |
40,2 |
62,2 |
135,1 |
1,2 |
32,7 |
42,4 |
1,2 |
1,2 |
2,7 |
1,2 |
1,2 |
18,9 |
15,6 |
15,6 |
29,0 |
5,4 |
|
Chi tiết đến dự án thành phần: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị |
2.282,0 |
961,8 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
719,9 |
0,0 |
241,5 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
119,6 |
119,6 |
119,6 |
0,0 |
0,0 |
|
Tiểu dự án 2 |
2.282,0 |
961,8 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
719,9 |
0,0 |
241,5 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
119,6 |
119,6 |
119,6 |
0,0 |
0,0 |
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp kinh tế) |
1.984,0 |
836,0 |
|
|
|
|
626,0 |
|
210,0 |
|
|
|
|
|
|
104,0 |
104,0 |
104,0 |
|
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng |
298,0 |
125,8 |
|
|
|
|
93,9 |
|
31,5 |
|
|
|
|
|
|
15,6 |
15,6 |
15,6 |
|
|
II |
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực |
1.981,0 |
1.216,8 |
223,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
318,2 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
223,0 |
0,0 |
|
- Nguồn ngân sách TW (SN Giáo dục) |
1.723,0 |
1.058,0 |
194,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
277,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
194,0 |
0,0 |
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng |
258,0 |
158,8 |
29,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
41,2 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
29,0 |
0,0 |
1 |
Tiểu dự án 2 |
608,0 |
289,8 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
318,2 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
|
- Nguồn ngân sách TW (SN Giáo dục) |
529,0 |
252,0 |
|
|
|
|
|
|
|
277,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng |
79,0 |
37,8 |
|
|
|
|
|
|
|
41,2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tiểu dự án 3 |
446,0 |
0,0 |
223,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
223,0 |
0,0 |
|
- Nguồn ngân sách TW (SN Giáo dục) |
388,0 |
|
194,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
194,0 |
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng |
58,0 |
|
29,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29,0 |
|
3 |
Tiểu dự án 4 |
927,0 |
927,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
|
- Nguồn ngân sách TW (SN Giáo dục) |
806,0 |
806,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng |
121,0 |
121,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch |
467,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
467,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp VHTT) |
406,0 |
|
|
|
|
406,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng |
61,0 |
|
|
|
|
61,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em |
306,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
306,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp y tế) |
266,0 |
|
|
|
|
|
266,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng |
40,0 |
|
|
|
|
|
40,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn |
473,0 |
473,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
|
Tiểu dự án 2 |
473,0 |
473,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp kinh tế) |
412,0 |
412,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng |
61,0 |
61,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI |
Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương |
1.681,0 |
1.172,4 |
9,2 |
24,0 |
305,2 |
9,2 |
9,2 |
9,2 |
9,2 |
9,2 |
9,2 |
9,2 |
20,7 |
9,2 |
9,2 |
25,3 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
41,4 |
|
- Nguồn ngân sách trung ương, gồm: |
1.462,0 |
1.020,0 |
8,0 |
21,0 |
265,0 |
8,0 |
8,0 |
8,0 |
8,0 |
8,0 |
8,0 |
8,0 |
18,0 |
8,0 |
8,0 |
22,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
36,0 |
|
+ Sự nghiệp văn hóa thông tin |
970,0 |
645,0 |
0,0 |
0,0 |
257,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
18,0 |
0,0 |
0,0 |
14,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
36,0 |
|
+ Sự nghiệp kinh tế |
492,0 |
375,0 |
8,0 |
21,0 |
8,0 |
8,0 |
8,0 |
8,0 |
8,0 |
8,0 |
8,0 |
8,0 |
0,0 |
8,0 |
8,0 |
8,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng |
219,0 |
152,4 |
1,2 |
3,0 |
40,2 |
1,2 |
1,2 |
1,2 |
1,2 |
1,2 |
1,2 |
1,2 |
2,7 |
1,2 |
1,2 |
3,3 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
5,4 |
1 |
Tiểu dự án 1 |
751,0 |
626,8 |
0,0 |
0,0 |
62,1 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
20,7 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
41,4 |
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp VHTT) |
653,0 |
545,0 |
|
|
54,0 |
|
|
|
|
|
|
|
18,0 |
|
|
|
|
|
|
36,0 |
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng |
98,0 |
81,8 |
|
|
8,1 |
|
|
|
|
|
|
|
2,7 |
|
|
|
|
|
|
5,4 |
2 |
Tiểu dự án 2 |
365,0 |
115,0 |
0,0 |
0,0 |
233,9 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
16,1 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp VHTT) |
317,0 |
100,0 |
|
|
203,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14,0 |
|
|
|
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng |
48,0 |
15,0 |
|
|
30,9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,1 |
|
|
|
|
3 |
Tiểu dự án 3 |
565,0 |
430,6 |
9,2 |
24,0 |
9,2 |
9,2 |
9,2 |
9,2 |
9,2 |
9,2 |
9,2 |
9,2 |
0,0 |
9,2 |
9,2 |
9,2 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp kinh tế) |
492,0 |
375,0 |
8,0 |
21,0 |
8,0 |
8,0 |
8,0 |
8,0 |
8,0 |
8,0 |
8,0 |
8,0 |
|
8,0 |
8,0 |
8,0 |
|
|
|
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng |
73,0 |
55,6 |
1,2 |
3,0 |
1,2 |
1,2 |
1,2 |
1,2 |
1,2 |
1,2 |
1,2 |
1,2 |
|
1,2 |
1,2 |
1,2 |
|
|
|
|
Ghi chú: Trên cơ sở nhiệm vụ, dự toán được giao, các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh lập dự toán chi tiết kinh phí thực hiện Chương trình, gửi Sở Tài chính thẩm định dự toán trước khi triển khai thực hiện.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.