UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 272/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 07 tháng 4 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ 18 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG, 21 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI VÀ CÔNG BỐ BÃI BỎ 08 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH GIA LAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013-NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 30/2013/QĐ-UBND ngày 01/10/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 18 thủ tục hành chính bổ sung, 21 thủ tục hành chính sửa đổi và công bố bãi bỏ 08 thủ tục hành chính trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Gia Lai (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Thực hiện và công khai thủ tục hành chính:
1. Sở Giao thông Vận tải có trách nhiệm:
a) Niêm yết công khai các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết đã được công bố.
b) Tổ chức thực hiện đúng, đầy đủ nội dung thủ tục hành chính được công bố. Trường hợp các nội dung thông tin thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
c) Thường xuyên cập nhật các quy định thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố mới, công bố sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính theo đúng quy định.
2. Sở Tư pháp có trách nhiệm nhập các thủ tục hành chính và văn bản quy định về thủ tục hành chính đã được công bố vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; gửi dữ liệu và đề nghị Bộ Tư pháp đăng tải dữ liệu về thủ tục hành chính đã công bố trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 272/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2014 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính công bố bổ sung
Stt |
Tên thủ tục hành chính |
1 |
Thủ tục cấp lại Giấy phép lái xe bị mất lần thứ nhất, còn thời hạn sử dụng, còn hồ sơ gốc |
2 |
Thủ tục cấp lại Giấy phép lái xe bị mất lần thứ hai còn thời hạn sử dụng |
3 |
Thủ tục cấp lại Giấy phép lái xe bị mất lần thứ ba còn thời hạn sử dụng |
4 |
Thủ tục cấp lại Giấy phép lái xe bị mất lần thứ nhất, còn thời hạn sử dụng, không còn hồ sơ gốc |
5 |
Thủ tục cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô khi giấy phép hết hạn, điều chỉnh hạng xe đào tạo hoặc lưu lượng đào tạo |
6 |
Thủ tục cấp mới giấy phép đào tạo lái xe ô tô |
7 |
Thủ tục đăng ký mở tuyến vận tải hành khách cố định mới bằng xe ô tô đối với tuyến liên tỉnh và nội tỉnh |
8 |
Thủ tục đề nghị công bố đưa vào khai thác tuyến vận tải hành khách cố định mới bằng xe ô tô đối với tuyến liên tỉnh và nội tỉnh |
9 |
Thủ tục đăng ký khai thác và điều chỉnh phương án khai thác đang thực hiện trên tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định đã được công bố |
10 |
Thủ tục đề nghị cấp (mới) phù hiệu xe chạy tuyến cố định, xe vận chuyển hành khách theo hợp đồng, xe công ten nơ và cấp biển hiệu xe vận chuyển khách du lịch |
11 |
Thủ tục đề nghị cấp lại phù hiệu xe chạy tuyến cố định, xe vận chuyển hành khách theo hợp đồng, xe công ten nơ và cấp biển hiệu xe vận chuyển khách du lịch do hư hỏng hoặc hết giá trị sử dụng |
12 |
Thủ tục đề nghị cấp (mới) phù hiệu xe taxi |
13 |
Thủ tục đề nghị cấp (lại) phù hiệu xe taxi do hư hỏng hoặc hết giá trị sử dụng |
14 |
Thủ tục đề nghị xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải |
15 |
Thủ tục đề nghị xác nhận đăng ký biểu trưng (logo) của xe taxi, màu sơn của xe buýt |
16 |
Thủ tục đề nghị công bố đưa bến xe hàng vào khai thác |
17 |
Thủ tục đề nghị Công bố lại trạm dừng nghỉ |
18 |
Thủ tục đề nghị Công bố lại bến xe |
2. Danh mục thủ tục hành chính công bố sửa đổi
Stt |
Tên thủ tục hành chính |
1 |
Thủ tục cấp Giấy phép lái xe (GPLX) cho người học lái xe lần đầu |
2 |
Thủ tục đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp |
3 |
Thủ tục cấp Giấy phép lái xe (GPLX) cho người học lái xe nâng hạng |
4 |
Thủ tục đổi GPLX quân sự do Bộ Quốc phòng cấp |
5 |
Thủ tục Đổi Giấy phép lái xe (GPLX) mô tô do ngành công an cấp trước ngày 31/7/1995 bị hỏng |
6 |
Thủ tục Đổi Giấy phép lái xe (GPLX) do ngành công an cấp từ ngày 31/7/1995 |
7 |
Thủ tục đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài |
8 |
Thủ tục đổi Giấy phép lái xe nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam |
9 |
Thủ tục cấp lại Giấy phép lái xe quá hạn sử dụng |
10 |
Thủ tục cấp lại Giấy phép lái xe bị mất quá hạn sử dụng hơn 03 tháng |
11 |
Cấp lại GPLX cho người bị tước quyền sử dụng GPLX |
12 |
Lập lại hồ sơ gốc cho GPLX còn hạn sử dụng |
13 |
Thủ tục cấp mới giấy chứng nhận trung tâm sát hạch loại 3 |
14 |
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận trung tâm sát hạch loại 3 |
15 |
Thủ tục cấp mới giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 |
16 |
Thủ tục cấp lại giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 |
17 |
Thủ tục cấp Giấy phép xe tập lái |
18 |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe |
19 |
Thủ tục đề nghị Công bố đưa trạm dừng nghỉ (trừ trạm dừng nghỉ trên các tuyến quốc lộ) vào khai thác (công bố lần đầu) |
20 |
Thủ tục đề nghị Công bố đưa bến xe vào khai thác (công bố lần đầu) |
21 |
Thủ tục đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô |
3. Danh mục thủ tục hành chính công bố bãi bỏ
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Quyết định công bố |
1 |
Thủ tục cấp lại Giấy phép lái xe bị mất còn hạn sử dụng |
Quyết định số 1108/QĐ-UBND ngày 18/10/2012 |
2 |
Thủ tục điều chỉnh lưu lượng đào tạo đến 20% |
|
3 |
Thủ tục đăng ký mở tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định chưa có trong danh mục tuyến đã được công bố đối với tuyến nội tỉnh và tuyến liên tỉnh có cự ly dưới 1.000 km |
|
4 |
Thủ tục đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định đã được công bố đối với tuyến nội tỉnh và tuyến có cự ly dưới 1.000 km |
|
5 |
Thủ tục đăng ký bổ sung xe (tăng số chuyến) khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định đã được công bố đối với tuyến nội tỉnh và tuyến liên tỉnh có cự ly dưới 1.000 km |
|
6 |
Thủ tục đề nghị ngừng hoạt động tuyến, ngừng hoạt động của phương tiện vận tải khách cố định đã được công bố đối với tuyến nội tỉnh và tuyến liên tỉnh có cự ly dưới 1.000 km |
|
7 |
Thủ tục cấp phù hiệu xe chạy tuyến cố định, xe vận chuyển hành khách theo hợp đồng, xe taxi và cấp biển hiệu xe vận chuyển khách du lịch |
|
8 |
Thủ tục đề nghị cấp đổi phù hiệu xe chạy tuyến cố định, xe vận chuyển hành khách theo hợp đồng, xe taxi và cấp lại biển hiệu xe vận chuyển khách du lịch do bị mờ hoặc hỏng |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.