BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2716/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2015 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA BỘ TÀI CHÍNH NĂM 2016
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ;
Căn cứ Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 22/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện cải cách hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1491/QĐ-BTC ngày 30/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tài chính giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Cải cách hành chính của Bộ Tài chính năm 2016.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016 CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số
2716/QĐ-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1. Mục đích:
Nhằm xác định rõ các nhiệm vụ cải cách hành chính trọng tâm trong năm 2016 để giúp Bộ chủ động trong chỉ đạo, điều hành, trong tổ chức triển khai và phối hợp triển khai các hoạt động cải cách hành chính của các đơn vị thuộc Bộ. Triển khai thực hiện có hiệu quả công tác cải cách hành chính để đạt được mục tiêu Nghị quyết 19/NQ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015 - 2016 và hoàn thành tốt nhiệm vụ tài chính ngân sách năm 2016 của Bộ Tài chính.
2. Yêu cầu:
2.1. Đảm bảo đúng, đủ các nội dung, hình thức và phương pháp theo quy định tại Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011 - 2020.
2.2. Đảm bảo phù hợp, thống nhất với các nhiệm vụ chung theo quy định tại Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ.
2.3. Đảm bảo thống nhất với nội dung của Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tài chính giai đoạn 2016 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 1491/QĐ-BTC ngày 30/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2.4. Lồng ghép, kết hợp các hoạt động cải cách hành chính với các hoạt động xây dựng pháp luật; kiểm tra thực hiện và theo dõi thi hành pháp luật; tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong thực hiện công vụ và các hoạt động khác theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2.5. Xác định rõ các nhiệm vụ trọng tâm để tập trung thực hiện hiệu quả, trong đó đẩy mạnh công tác cải cách thủ tục hành chính và kiểm tra, đánh giá việc thực hiện thủ tục hành chính tại các đơn vị nhằm góp phần cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia theo mục tiêu Nghị quyết 19/NQ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ.
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRONG CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cải cách thể chế
1.1. Hoàn thiện hệ thống thể chế quản lý nhà nước về lĩnh vực tài chính. Phối hợp với các Ủy ban của Quốc hội nghiên cứu xây dựng các dự án Luật thuộc lĩnh vực tài chính đã được phân công theo Nghị quyết số 89/2015/QH13 ngày 09/6/2015 điều chỉnh Chương trình xây dựng pháp luật, nhiệm kỳ Quốc hội khóa XIII năm 2015 và chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh năm 2016.
Tập trung nguồn lực để tổ chức triển khai các Luật, Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội được thông qua tại kỳ họp thứ 10, trong đó tập trung đến việc soạn thảo trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết thi hành Luật, Pháp lệnh, Nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
1.2. Phối hợp với Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các Bộ, ngành có liên quan hoàn thành Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính chủ trì theo Chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ năm 2016.
1.3. Thực hiện các giải pháp để nâng cao chất lượng công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; trước hết là cải tiến quy trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm thực hiện đánh giá tác động của văn bản quy phạm pháp luật trước và sau khi ban hành, nâng cao chất lượng thẩm định văn bản quy phạm pháp luật.
1.4. Đẩy mạnh công tác phổ biến giáo dục pháp luật; kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện văn bản quy phạm pháp luật để kịp thời nắm bắt, xử lý vướng mắc và kiến nghị hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật.
2. Cải cách thủ tục hành chính
2.1. Thực hiện rà soát và đề xuất các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong tất cả các lĩnh vực quản lý của Bộ Tài chính, trong đó tập trung vào các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Thuế, Hải quan theo Nghị quyết 19/NQ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015-2016; Tiếp tục nghiên cứu kiến nghị đơn giản hóa các thủ tục hành chính liên quan đến giấy tờ công dân theo Đề án đơn giản hóa các thủ tục hành chính liên quan đến giấy tờ công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (Đề án 896).
2.2. Kiểm soát chặt chẽ các thủ tục hành chính mới ban hành; thực hiện đánh giá tác động, ban hành các Quyết định công bố thủ tục hành chính theo đúng quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính tại các đơn vị thuộc và trực thuộc.
2.3. Tiếp tục thực hiện Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015, trong đó tập trung rà soát chuẩn hóa và kịp thời công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý.
2.4. Triển khai việc thực hiện tập huấn các kỹ năng, nghiệp vụ về đánh giá tác động, tính toán chi phí tuân thủ thủ tục hành chính,... với các nghiệp vụ công tác pháp chế khác theo quy định tại Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế.
2.5. Tổ chức Hội nghị đối thoại với các doanh nghiệp năm 2016 về việc tuân thủ chính sách pháp luật và việc thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Tài chính.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
3.1. Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ, xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra, đề xuất các giải pháp, cơ chế phối hợp thực hiện
3.2. Tiếp tục nghiên cứu thực hiện Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2016-2021 theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.
3.3. Tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện trình Thủ tướng Chính phủ ban hành các Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Tổng cục.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
4.1. Tổ chức triển khai công tác tuyển dụng cán bộ, công chức, công tác quy hoạch, luân chuyển, luân phiên, chuyển đổi vị trí công tác, điều động, bổ nhiệm cán bộ, công tác đánh giá, xếp loại, công chức, viên chức theo hướng thực chất, hiệu quả.
4.2. Đẩy mạnh triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, đặc biệt quan tâm đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý chuyên gia, cán bộ cấp cơ sở và thực hiện đúng lộ trình phát triển các cơ sở đào tạo thuộc Bộ theo Quy hoạch phát triển nhân lực ngành Tài chính giai đoạn 2012 - 2020; Đổi mới nội dung và chương trình đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức gắn với kế hoạch, quy hoạch đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của Bộ.
4.3. Tổ chức triển khai Đề án xác định vị trí việc làm và xây dựng cơ cấu ngạch công chức, viên chức hợp lý gắn với chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ ngay sau khi được Bộ Nội vụ thẩm định. Tiêu chuẩn hóa cán bộ ngành Tài chính, có cơ cấu hợp lý, trình độ chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng được yêu cầu, đòi hỏi trong quá trình cải cách nền tài chính và hội nhập kinh tế quốc tế.
4.4. Đẩy mạnh và thực hiện nghiêm công tác luân phiên, luân chuyển định kỳ chuyển đổi vị trí công tác cán bộ theo Quyết định số 719/QĐ-BTC ngày 20/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành quy chế luân chuyển, luân phiên, điều động và định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công tác đối với công chức thuộc Bộ Tài chính và Quyết định số 2560/QĐ-BTC ngày 25/10/2014 quy định danh mục vị trí công tác và thời hạn luân phiên, chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức của Bộ Tài chính.
5. Cải cách tài chính công
5.1. Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính trong quản lý ngân sách, công khai ngân sách theo những quy định của Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ban hành ngày 26/6/2015. Đảm bảo chủ động trong điều hành, ngân sách trung ương và ngân sách các cấp chính quyền địa phương đã thực hiện có dự phòng ngân sách và tăng dự trữ tài chính. Nghiên cứu các phương án rõ ràng về cơ chế phân cấp, ổn định nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa Trung ương và địa phương.
5.2. Tổ chức triển khai Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Phối hợp với các Bộ, ngành trình Chính phủ ban hành các Nghị định quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong từng lĩnh vực cụ thể,
5.3. Triển khai việc thực hiện áp dụng công nghệ thông tin hiện đại, đảm bảo yêu cầu quản lý ngân sách và tài chính công nhằm ghi nhận, tổng hợp và trình bày hệ thống thông tin tài chính nhà nước dưới hình thức báo cáo tài chính của Chính phủ (chính quyền địa phương), bao gồm đầy đủ các đối tượng kế toán nhà nước... đảm bảo tính kịp thời, đầy đủ, công khai, minh bạch, phù hợp thông lệ quốc tế.
5.4. Tiếp tục triển khai thực hiện các chiến lược trung hạn, dài hạn trên các lĩnh vực tài chính như: Chiến lược phát triển Kho bạc Nhà nước, Chiến lược kế toán - kiểm toàn, Chiến lược cải cách Thuế, Chiến lược phát triển Hải quan, Chiến lược nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia, Chiến lược phát triển thị trường chứng khoán, Chiến lược phát triển thị trường bảo hiểm, Chiến lược phát triển dự trữ quốc gia,...
5.5. Nghiên cứu xây dựng các cơ chế chính sách để tổ chức triển khai thực hiện sau khi quốc hội các nước tham gia Hiệp định FTA Việt Nam - EU, EFTA; hiệp định thương mại xuyên Thái Bình Dương TPP thông qua.
5.6. Một số nhiệm vụ liên quan đến xây dựng và tổ chức thực hiện các Đề án thuộc các lĩnh vực đã được phê duyệt.
6. Hiện đại hóa hành chính
6.1 Hoàn thành cơ bản hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin của ngành bao gồm hệ thống mạng thông tin, trang thiết bị máy tính, thực hiện ứng dụng triệt để công nghệ thông tin trong các hoạt động của Bộ.
6.2. Tiếp tục triển khai Hệ thống thông tin quản lý tài chính chính phủ - GFMIS.
6.3. Tiếp tục nghiên cứu, xây dựng thực hiện dịch vụ công trực tuyến với mức độ cao trên môi trường mạng, đảm bảo cho cá nhân, tổ chức có thể tìm kiếm, khai thác các thông tin liên quan đến lĩnh vực quản lý của Bộ Tài chính
6.4. Tiếp tục tổ chức triển khai các Đề án Hiện đại hóa hệ thống Hải quan điện tử VNACCS/VCIS, Hoàn thành Đề án thực hiện Cơ chế Hải quan một cửa quốc gia, một cửa ASEAN, Đề án hiện đại hóa công tác quản lý thuế, thực hiện kê khai, nộp thuế điện tử đảm bảo đáp ứng mục tiêu tại Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ, hoàn thiện hệ thống TABMIS.
6.5. Tổ chức thực hiện, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001:2008 theo Quyết định số 1973/QĐ-BTC ngày 12/8/2014 của Bộ Tài chính vào hoạt động của các đơn vị thuộc Bộ.
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm:
1.1. Căn cứ vào nội dung, nhiệm vụ tại Kế hoạch này, ban hành kế hoạch cụ thể tại đơn vị trước ngày 31/01/2016.
1.2. Phân công Lãnh đạo đơn vị và cán bộ làm đầu mối thực hiện làm nhiệm vụ cải cách hành chính tổ chức triển khai và phối hợp triển khai các nhiệm vụ được giao chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ.
1.3. Chỉ đạo tổ chức thực hiện các nhiệm vụ theo phân công tại phụ lục kèm theo Quyết định này.
1.4. Định kỳ hàng quý, 6 tháng và năm tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao, gửi báo cáo về Vụ Pháp chế để tổng hợp trình Bộ, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định, (trước ngày 10/3; 10/6; 10/9 và 5/12 năm 2016).
2. Vụ Pháp chế có trách nhiệm:
2.1. Theo dõi, đôn đốc các đơn vị thuộc Bộ thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch, kịp thời báo cáo Bộ những vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện.
2.2. Chủ động nghiên cứu, đề xuất những giải pháp đẩy mạnh công tác cải cách hành chính trong phạm vi quản lý của Bộ.
2.3. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ tổng hợp kết quả và trình Bộ báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nội vụ theo quy định.
2.4. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức kiểm tra công tác cải cách hành chính tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ.
3. Vụ Hợp tác quốc tế có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Vụ Pháp chế huy động, tìm kiếm các nguồn tài trợ quốc tế để hỗ trợ thực hiện các nội dung cải cách hành chính của Bộ.
4. Các cơ quan báo chí thuộc Bộ, thuộc Tổng cục có trách nhiệm thông tin, tuyên truyền kịp thời, đầy đủ tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ thuộc kế hoạch cải cách hành chính của Bộ.
5. Cục Kế hoạch - Tài chính:
- Hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ lập dự toán kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2016 của Bộ Tài chính; thẩm định, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
- Trên cơ sở kinh phí được cấp có thẩm quyền giao, thực hiện phân bổ, báo cáo Bộ phê duyệt giao dự toán cho các đơn vị thuộc Bộ để triển khai nhiệm vụ theo quy định./.
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2716/QĐ-BTC ngày 21 tháng 12
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TT |
Nhiệm vụ cụ thể |
Sản phẩm |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
I. |
CẢI CÁCH THỂ CHẾ |
|||||
1 |
Nghiên cứu, xây dựng Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước (sửa đổi) |
Luật của Quốc hội |
Cục QLCS |
Vụ Pháp chế, các đơn vị có liên quan |
Năm 2016 |
|
2 |
Trình Chính phủ Nghị định quy định chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước |
Nghị định của Chính phủ |
KBNN |
Các đơn vị có liên quan |
Tháng 1/2016 |
|
3 |
Trình Chính phủ ban hành Nghị định quy định một số cơ chế, chính sách tài chính - ngân sách đặc thù đối với Thành phố Hồ Chí Minh |
Nghị định của Chính phủ |
Vụ NSNN |
Các đơn vị có liên quan |
Tháng 2/2016 |
|
4 |
Trình Chính phủ ban hành Nghị định quy định một số cơ chế, chính sách tài chính - ngân sách đặc thù đối với Thành phố Hà Nội |
Nghị định của Chính phủ |
Vụ NSNN |
Các đơn vị có liên quan |
Tháng 2/2016 |
|
5 |
Trình Chính phủ ban hành Nghị định quy định về quản lý, sử dụng ngân sách đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh |
Nghị định của Chính phủ |
Vụ I |
Các đơn vị có liên quan |
Tháng 3/2016 |
|
6 |
Trình Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước |
Nghị định của Chính phủ |
Vụ NSNN |
Các đơn vị có liên quan |
Tháng 3/2016 |
|
7 |
Trình Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết việc lập kế hoạch tài chính 5 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 3 năm |
Nghị định của Chính phủ |
Vụ NSNN |
Các đơn vị có liên quan |
Tháng 3/2016 |
|
8 |
Trình Chính phủ ban hành Nghị định quy định về quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương |
Nghị định của Chính phủ |
Vụ NSNN |
Các đơn vị có liên quan |
Tháng 4/2016 |
|
9 |
Trình Chính phủ ban hành Nghị định quy định về quản lý ngân sách đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực đối ngoại |
Nghị định của Chính phủ |
Vụ HCSN |
Các đơn vị có liên quan |
Tháng 8/2016 |
|
10 |
Trình Bộ ban hành Thông tư quy định việc thu, nộp, sử dụng phí khai thác, sử dụng dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính |
Vụ CST |
Các đơn vị có liên quan |
Tháng 4/2016 |
|
11 |
Xây dựng Chương trình pháp luật năm 2016 của Bộ Tài chính |
Quyết định phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Tài chính |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Quý I/2016 |
|
12 |
Tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Bộ |
Trình cấp có thẩm quyền hoặc trình Bộ ban hành các văn bản quy phạm pháp luật |
Các đơn vị được giao chủ trì xây dựng văn bản quy phạm pháp luật |
Các đơn vị có liên quan |
Năm 2016 |
|
II |
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
|||||
1 |
Tổ chức rà soát các TTHC, kiến nghị phương án đơn giản hóa, sửa đổi các văn bản QPPPL, thực hiện các quy định về kiểm soát TTHC theo quy định tại Nghị định 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ về kiểm soát TTHC và Nghị định 48/2013/NĐ-CP |
Trình Bộ ban hành Kế hoạch rà soát TTHC năm 2016; Báo cáo kết quả thực hiện |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Năm 2016 |
|
2 |
Thực hiện Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 |
Trình Bộ ban hành các Quyết định công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Vụ Pháp chế, các đơn vị có liên quan |
Năm 2016 |
|
3 |
Tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Đề án đơn giản hóa TTHC liên quan đến giấy tờ công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (Đề án 896) |
Trình Bộ ban hành Quyết định phê duyệt kết quả rà soát |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Quý II, Quý III/2016 |
|
4 |
Tiếp tục triển khai Chương trình hành động của Bộ Tài chính ban hành theo Quyết định số 715/QĐ-BTC về thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh, cải thiện môi trường kinh doanh theo Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ |
Báo cáo kết quả triển khai năm 2016 |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Tháng 12/2016 |
|
5 |
Tổ chức kiểm tra thực hiện thủ tục hạnh chính |
Trình Bộ ban hành Kế hoạch kiểm tra trực tiếp việc thực hiện TTHC năm 2016; báo cáo Bộ kết quả kiểm tra |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị có liên quan |
Năm 2016 |
|
6 |
Cập nhật các TTHC lên trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC |
Thông tin về TTHC, trình tự thực hiện, cách thức thực hiện TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Năm 2016 |
|
7 |
Tổ chức Hội nghị đối thoại với các doanh nghiệp năm 2016 về cơ chế chính sách và việc thực hiện TTHC |
Báo cáo kết quả thực hiện; báo cáo tổng hợp các kiến nghị, vướng mắc của doanh nghiệp |
Tổng cục Thuế; Tổng cục Hải quan |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Quý II, Quý III/2016 |
|
8 |
Công bố công khai các TTHC thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính (bao gồm các TTHC mới, sửa đổi bổ sung, thay thế bãi bỏ) |
Ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Vụ Pháp chế, các đơn vị có liên quan |
Năm 2016 |
|
III |
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY |
|||||
1 |
Kiểm tra, đánh giá định kỳ công tác tổ chức cán bộ đối với các nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ đã được phân cấp |
Trình Bộ ban hành Quyết định phê duyệt Kế hoạch kiểm tra, báo cáo kết quả và xử lý các vấn đề phát sinh sau kiểm tra |
Vụ TCCB |
Các đơn vị có liên quan |
Năm 2016 |
|
2 |
Nghiên cứu, hoàn thiện trình Thủ tướng Chính phủ ban hành các Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Tổng cục Quản lý vốn. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Vụ TCCB |
Các đơn vị có liên quan |
Năm 2016 |
|
IV |
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC |
|||||
1 |
Tiếp tục triển khai “Đề án Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức” theo Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 18/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ |
Báo cáo kết quả triển khai |
Vụ TCCB |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Năm 2016 |
|
2 |
Tiếp tục tổ chức, triển khai các công việc liên quan công tác tuyển dụng cán bộ, công chức tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính |
Trình Bộ ban hành kế hoạch; báo cáo kết quả triển khai thực hiện |
Vụ TCCB |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Năm 2016 |
|
3 |
Tiếp tục, đẩy mạnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/BCSĐ ngày 10/10/2014 của Ban Cán sự Đảng Bộ Tài chính về việc triển khai công tác luân chuyển, luân phiên, chuyển đổi vị trí công tác, điều động công chức, viên chức của Bộ Tài chính theo Quy định tại Quyết định số 2560/QĐ-BTC ngày 25/10/2014 và Quyết định số 719/QĐ- BTC ngày 20/4/2015 của Bộ trưởng BTC |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Vụ TCCB |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Năm 2016 |
|
4 |
Tổ chức, triển khai thực hiện Đề án xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức các đơn vị thuộc Bộ |
Báo cáo kết quả triển khai |
Vụ TCCB |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Sau khi Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án |
|
5 |
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức ngành Tài chính năm 2017 |
Trình Bộ ban hành Quyết định phê duyệt Kế hoạch, báo cáo kết quả thực hiện |
Vụ TCCB |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Năm 2016 |
|
6 |
Tiếp tục triển khai Đề án “Nâng cao năng lực cho lực lượng Hải quan chuyên trách chống buôn lậu đến năm 2020” |
Báo cáo kết quả triển khai |
TCHQ |
Các đơn vị có liên quan |
Năm 2016 |
|
7 |
Xây dựng kế hoạch và tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng ngạch chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính và tương đương; Bồi dưỡng Lãnh đạo cấp Vụ và tương đương; Bồi dưỡng Lãnh đạo cấp phòng và tương đương |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Trường BDCB Tài chính |
Vụ TCCB, các đơn vị thuộc Bộ |
Năm 2016 |
|
V |
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG |
|||||
1 |
Xây dựng dự toán NSNN và phương án phân bổ ngân sách TW hàng năm; trên cơ sở đó dự thảo Nghị quyết của Quốc hội về dự toán NSNN và Nghị quyết phân bổ ngân sách TW |
Báo cáo dự toán NSNN năm kế hoạch; dự thảo Nghị quyết trình Chính phủ, Quốc hội |
Vụ NSNN |
Cục QLN&TCĐN; Cục KHTC, các đơn vị có liên quan |
Năm 2016 |
|
2 |
Nghiên cứu xây dựng dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên năm 2017 |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Vụ NSNN |
Các đơn vị có liên quan |
Năm 2016 |
|
3 |
Tiếp tục triển khai thực hiện Chiến lược phát triển Kho bạc Nhà nước đến năm 2020 theo Quyết định số 138/QĐ-TTg ngày 21/8/2007 của Thủ tướng CP |
Báo cáo kết quả thực hiện |
KBNN |
Vụ Tài chính Ngân hàng, Vụ NSNN và các đơn vị có liên quan |
Năm 2016 |
|
4 |
Tiếp tục tổ chức, thực hiện chiến lược cải cách hệ thống Thuế giai đoạn 2011-2020 theo Quyết định số 732/QĐ-TTg ngày 17/5/2011 của Thủ tướng CP |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Tổng cục Thuế |
Vụ CST, TCHQ, Cục KHTC, Vụ PC và các đơn vị có liên quan |
Năm 2016 |
|
5 |
Tiếp tục tổ chức, thực hiện chiến lược phát triển Hải quan đến năm 2020 theo Quyết định số 448/QĐ-TTg ngày 25/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ |
Báo cáo kết quả thực hiện |
TCHQ |
Vụ CST, TCT, Cục KHTC, Vụ PC và các đơn vị có liên quan |
Năm 2016 |
|
6 |
Tiếp tục triển khai Chiến lược phát triển dự trữ quốc gia đến năm 2020 theo Quyết định số 2091/QĐ-TTg ngày 28/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ |
Báo cáo kết quả thực hiện |
TCDTNN |
Vụ NSNN; Vụ PC và các đơn vị có liên quan |
Năm 2016 |
|
7 |
Tiếp tục triển khai Chiến lược phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam đến năm 2020 theo Quyết định số 252/QĐ-TTg ngày 01/3/2012 của Thủ tướng CP |
Báo cáo kết quả thực hiện |
UBCKNN |
Vụ PC và các đơn vị có liên quan |
Năm 2016 |
|
8 |
Tiếp tục triển khai Đề án xây dựng thị trường chứng khoán phái sinh Việt Nam theo Quyết định số 366/QĐ-TTg ngày 11/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ |
Báo cáo kết quả thực hiện |
UBCKNN |
Vụ PC, Cục QLN &TCĐN và các đơn vị có liên quan |
Năm 2016 |
|
9 |
Tiếp tục triển khai Đề án tái cấu trúc thị trường chứng khoán theo Quyết định số 1826/QĐ-TTg ngày 06/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ |
Báo cáo kết quả triển khai |
UBCKNN |
Vụ PC, Cục QLN &TCĐN và các đơn vị có liên quan |
Năm 2016 |
|
10 |
Tiếp tục thực hiện Chiến lược kế toán - kiểm toán đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 theo Quyết định số 480/QĐ-TTg ngày 18/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Vụ CĐKTKT |
Cục TCDN; Vụ PC và các đơn vị có liên quan |
Năm 2016 |
|
11 |
Tiếp tục triển khai Chiến lược nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến 2030 theo Quyết định số 958/QĐ-TTg ngày 27/7/2012 của Thủ tướng CP |
Báo cáo kết quả triển khai các nhiệm vụ của BTC được giao tại Quyết định số 958/QĐ-TTg ngày 27/7/2012 của Thủ tướng CP |
Cục QLN&TCĐN |
Vụ PC và các đơn vị có liên quan |
Năm 2016 |
|
12 |
Tiếp tục triển khai chiến lược phát triển thị trường bảo hiểm Việt Nam giai đoạn 2011-2020 theo Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 15/2/2012 của Thủ tướng CP |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Cục QLGSBH |
Vụ PC và các đơn vị có liên quan |
Năm 2016 |
|
13 |
Tiếp tục tổ chức triển khai, thực hiện Đề án phát triển thị trường vốn Việt nam đến năm 2010 và tầm nhìn 2020 theo Quyết định số 128/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về phát triển Thị trường vốn Việt Nam |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Vụ TCNH |
Vụ PC và các đơn vị có liên quan |
Năm 2016 |
|
14 |
Nghiên cứu xây dựng các phương án đàm phán thuế quan, dịch vụ và quản lý hải quan tạo thuận lợi thương mại thúc đẩy quá trình đàm phán đi đến ký kết Hiệp định FTA Việt Nam - EU, EFTA; hiệp định thương mại xuyên Thái Bình Dương TPP và hiệp định đối tác toàn diện RCEPT và các thỏa thuận hội nhập khác |
Trình bộ phương án, Đề án và báo cáo kết quả |
Vụ HTQT |
Vụ CST, TCT, CĐKT, Cục QL&GSBH, TCHQ, Vụ PC và các đơn vị có liên quan |
Năm 2016 |
|
VI |
HIỆN ĐẠI HÓA NỀN HÀNH CHÍNH |
|||||
1 |
Tiếp tục triển khai kế hoạch về ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ tài chính (kế hoạch phát triển KHCN của BTC đến năm 2020) |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Cục TH&TKTC |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Năm 2016 |
|
2 |
Nghiên cứu Xây dựng và triển khai các phần mềm ứng dụng phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ trong một số lĩnh vực chuyên ngành |
Các phần mềm trong các lĩnh vực |
Cục TH&TKTC |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Năm 2016 |
|
3 |
Nghiên cứu xây dựng kiến trúc tổng thể ứng dụng công nghệ thông tin của ngành tài chính giai đoạn 2016-2020 và định hướng 2025 |
Trình bộ ban hành Quyết định phê duyệt tổng thể |
Cục TH&TKTC |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Năm 2016 |
|
4 |
Tiếp tục triển khai Hệ thống thông tin quản lý tài chính chính phủ - GFMIS |
Báo cáo kết quả triển khai |
Cục TH&TKTC |
Kho bạc NN, Vụ NSNN, Vụ HCSN, TCT, TCHQ, Cục KHTC và các đơn vị có liên quan |
Năm 2016 |
|
5 |
Tiếp tục nghiên cứu, xây dựng thực hiện dịch vụ công trực tuyến với mức độ cao trên môi trường mạng, đảm bảo cho cá nhân, tổ chức có thể tìm kiếm, khai thác các thông tin liên quan đến lĩnh vực quản lý của Bộ Tài chính |
Các điều kiện kỹ thuật thực hiện cung cấp dịch vụ trực tuyến mức độ 3 trở lên trên Cổng thông tin điện tử, trang Website của Bộ, các đơn vị thuộc Bộ |
Cục TH&TKTC |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Năm 2016 |
|
6 |
Đăng tải các văn bản quy phạm pháp luật ngành tài chính lên Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính |
Các văn bản quy phạm pháp luật được đăng tải tại chuyên mục "Cơ sở dữ liệu văn bản pháp quy ngành tài chính" trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ |
Cục TH&TKTC |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Năm 2016 |
|
7 |
Hỗ trợ giải đáp các vướng mắc của công dân và doanh nghiệp về chính sách tài chính trên Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính |
Giải đáp câu hỏi cho người dân và doanh nghiệp được đăng tải tại chuyên mục "Hỏi đáp về chính sách tài chính" trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ |
Cục TH&TKTC |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Năm 2016 |
|
8 |
Tiếp tục triển khai Đề án hiện đại hóa công tác quản lý thuế đến năm 2020 theo kế hoạch đã được phê duyệt |
Báo cáo kết quả triển khai |
Tổng cục Thuế |
Các đơn vị có liên quan |
Năm 2016 |
|
9 |
Tiếp tục triển khai và hoàn thiện hệ thống TABMIS |
Báo cáo kết quả triển khai |
KBNN |
Các đơn vị có liên quan |
Năm 2016 |
|
10 |
Tổ chức thực hiện, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001:2008 theo Quyết định số 1973/QĐ-BTC ngày 12/8/2014 của Bộ Tài chính vào hoạt động của các đơn vị thuộc Bộ |
Báo cáo kết quả áp dụng triển khai; đánh giá và điều chỉnh các quy trình tại các đơn vị theo quy định |
Vụ Pháp chế, các đơn vị thuộc Bộ |
Các đơn vị có liên quan |
Năm 2016 |
|
VII |
MỘT SỐ NHIỆM VỤ KHÁC |
|||||
1 |
Rà soát hệ Thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Tài chính theo quy định tại Nghị định số 16/2013/NĐ-CP về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật |
Trình Bộ ban hành kế hoạch rà soát hệ thống hóa VBQPPL; báo cáo kết quả rà soát hệ thống hóa |
Các đơn vị thuộc Bộ thực hiện theo lĩnh vực giao phụ trách Vụ Pháp chế tổng hợp chung trình Bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Năm 2016 |
|
2 |
Tăng cường kỷ cương, kỷ luật theo Chỉ thị số 04/CT-BTC ngày 20/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Chị thị số 03/CT-BTC ngày 20/5/2014 của Bộ trưởng BTC |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Các đơn vị thuộc Bộ; Vụ PC (tổng hợp chung báo cáo Bộ) |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Năm 2016 |
|
3 |
Tổng hợp kết quả đánh giá chấm điểm chỉ số Cải cách hành chính năm 2015 của Bộ Tài chính theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ |
Trình Bộ kết quả đánh giá chấm điểm chỉ số Cải cách hành chính của Bộ Tài chính gửi Bộ Nội vụ thẩm định |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Năm 2016 |
|
4 |
Tổ chức kiểm tra thực hiện công tác cải cách hành chính tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ |
Trình Bộ ban hành Kế hoạch kiểm tra, báo cáo kết quả kiểm tra |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Năm 2016 |
|
5 |
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật các Luật mới ban hành, các VBQPPL có liên quan trực tiếp đến người dân và doanh nghiệp |
Trình Bộ ban hành Kế hoạch tuyên truyền năm 2016, báo cáo kết quả thực hiện |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Năm 2016 |
|
6 |
Xây dựng Kế hoạch Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính |
Trình Bộ ban hành Kế hoạch Thanh tra, báo cáo kết quả thanh tra |
Thanh tra Bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Năm 2016 |
|
7 |
Thực hiện tổng kết thực hiện kế hoạch phát triển hiện đại hóa hải quan giai đoạn 2011-2015 |
|
|
|
|
|
8 |
Thực hiện tuyên truyền về công tác CCHC tại Bộ Tài chính năm 2015 |
Báo cáo kết quả tuyên truyền |
Các cơ quan báo chí thuộc và trực thuộc Bộ (Cổng Thông tin điện tử BTC, Thời báo TC, Tạp chí TC, ...) |
Vụ PC, các đơn vị thuộc Bộ |
Năm 2016 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.