ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2703/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 28 tháng 06 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4884/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1116/TTr-STNMT ngày 25 tháng 6 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường (có Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường dự thảo Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của UBND tỉnh kèm theo Phương án đơn giản hóa đã được thông qua tại Quyết định này, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHƯƠNG
ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số: 2703/QĐ-UBND ngày 28/6/2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
I. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận Cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học (Mã TTHC: 1.008682.000.00.00.H56).
1. Nội dung đơn giản hóa:
- Bỏ thành phần hồ sơ: "Giấy tờ chứng minh có đủ các điều kiện quy định tại khoản 2, điều này".
Lý do: Việc yêu cầu giấy tờ, tài liệu chứng minh được thể hiện trong nội dung “Đơn đăng ký thành lập” và “Dự án thành lập”. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về nội dung kê khai. Trong quá trình xem xét, thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ thẩm định nội dung này mà không cần yêu cầu người kê khai phải nộp các loại giấy tờ trên, chuyển thành phần hồ sơ phải nộp sang thành yêu cầu điều kiện của thủ tục hành chính.
- Sửa đổi trình tự thực hiện: cần quy định rõ trình tự thực hiện tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Sửa đổi mẫu nội dung thành phần hồ sơ (bổ sung nội dung thông tin diện tích, số quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, số lượng bằng cấp…) nhằm tránh việc phải nộp thêm các giấy tờ cần thiết khác.
- Bổ sung cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc trực tuyến.
2. Kiến nghị thực thi:
- Sửa nội dung Quyết định số 1756/QĐ-BTNMT ngày 11/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường như sau:
+ Bỏ thành phần hồ sơ “Mẫu giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học” và thay bằng thành phần hồ sơ “Giấy tờ chứng minh có đủ các điều kiện quy định tại khoản 2, điều 42, Luật đa dạng sinh học” để đảm bảo theo đúng quy định tại khoản 3, Điều 42, Luật Đa dạng sinh học.
+ Theo quy định tại Điều 17, Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ, thời gian giải quyết thủ tục hành chính là 60 ngày, tuy nhiên trong Quyết định số 1756/QĐ-BTNMT đang là 60 ngày làm việc, do đó đề nghị sửa lại thời gian cho phù hợp với văn bản pháp luật.
- Sửa đổi khoản 3 Điều 42 Luật Đa dạng sinh học như sau:
"3. Hồ sơ đăng ký thành lập cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học gồm có:
a) Đơn đăng ký thành lập;
b) Dự án thành lập".
- Sửa đổi, bổ sung Điều 17 Nghị định số 65/2010/NĐ -CP ngày 11/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học như sau:
"1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu thành lập cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học nộp (01) một bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường nơi dự kiến thành lập cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học.
2. Hồ sơ đăng ký thành lập cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 42 Luật Đa dạng sinh học.
3. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ. Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì có văn bản trả lời nêu rõ lý do từ chối hoặc văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ chỉ được thực hiện một (01) lần và thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
4. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
5. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét để cấp giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học. Trường hợp không cấp thì phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đơn đề nghị thành lập cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học và nêu rõ lý do.”
- Sửa đổi: Mẫu dự án thành lập cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học (Phụ lục 02, ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT -BTNMT ngày 22/9/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường), cụ thể:
+ Thêm thông tin về diện tích; số lượng bằng cấp chuyên môn phù hợp; năng lực tài chính (theo nội dung tại khoản 2, Điều 42 Luật Đa dạng sinh học);
+ Chỉ cần nêu số Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc các giấy tờ tương đương mà không cần phải phô tô quyết định, Sở Tài nguyên và Môi trường tự tra cứu, thẩm tra lại thông tin trong Quyết định này trong cơ sở dữ liệu của ngành tài nguyên và môi trường.
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 3.653.990 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 2.402.660 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.251.330 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí sau đơn giản hóa: 34,25%./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.