ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2700/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 24 tháng 8 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2707/QĐ-BNN-TCLN ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 3142/QĐ-BNN-TCLN ngày 25 tháng 7 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay thế, bị thay thế; thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 06 thủ tục hành chính ban hành mới, 08 thủ tục hành chính thay thế và 01 thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, lĩnh vực lâm nghiệp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế 08 thủ tục hành chính và bãi bỏ 01 thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực lâm nghiệp tại Quyết định số 3711/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2700/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố Cần Thơ)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
STT |
Tên thủ tục hành chính |
10 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm theo quy định của pháp luật Việt Nam và các Phụ lục II, III của Công ước CITES |
11 |
Công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp (Gồm công nhận: Cây trội; lâm phần tuyển chọn; rừng giống chuyển hóa; rừng giống; vườn cây đầu dòng) |
12 |
Giao nộp gấu cho Nhà nước |
13 |
Xác nhận của Chi cục Kiểm lâm đối với: Lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc từ rừng tự nhiên, nhập khẩu, sau xử lý tịch thu; lâm sản sau chế biến có nguồn gốc từ rừng tự nhiên, nhập khẩu, sau xử lý tịch thu; lâm sản vận chuyển nội bộ giữa các điểm không cùng trên địa bàn một thành phố trực thuộc Trung ương; động vật rừng được gây nuôi trong nước và bộ phận, dẫn xuất của chúng (đối với địa phương không có Hạt Kiểm lâm) |
14 |
Xác nhận mẫu vật khai thác là động vật rừng thông thường |
15 |
Cấp chứng nhận nguồn gốc lô giống |
2. Danh mục thủ tục hành chính thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
STT |
Số hồ sơ TTHC(1) |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL/Quyết định nội dung thay thế |
II. Lĩnh vực lâm nghiệp |
|||
1 |
T-CTH-273627-TT |
Cấp chứng nhận nguồn gốc lô cây con |
- Quyết định số 2707/QĐ-BNN-TCLN ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Quyết định số 3142/QĐ-BNN-TCLN ngày 25 tháng 7 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay thế, bị thay thế; thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |
2 |
T-CTH-273628-TT |
Cấp giấy chứng nhận trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại (nuôi mới) |
|
4 |
T-CTH-273630-TT |
Cấp Giấy chứng nhận trại nuôi gấu |
|
5 |
T-CTH-273631-TT |
Cấp giấy phép vận chuyển gấu |
|
6 |
T-CTH-273635-TT |
Đóng dấu búa kiểm lâm |
|
7 |
T-CTH-273637-TT |
Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại |
|
8 |
T-CTH-273638-TT |
Cấp bổ sung Giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại |
|
9 |
T-CTH-273639-TT |
Xác nhận của Chi cục Kiểm lâm đối với cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng tập trung; cây có nguồn gốc nhập khẩu; cây xử lý tịch thu (đối với các địa phương không có Hạt Kiểm lâm) |
3. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
STT |
Số hồ sơ TTHC(1) |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL/Quyết định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
II. Lĩnh vực lâm nghiệp |
|||
3 |
T-CTH-273629-TT |
Cấp phép vận chuyển đặc biệt |
Quyết định số 2707/QĐ-BNN-TCLN ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
II. LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP (Thủ tục hành chính mới ban hành)
10. Cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm theo quy định của pháp luật Việt Nam và các Phụ lục II, III của Công ước CITES
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ đến Chi cục Kiểm lâm đối với các loài động vật trên cạn, địa chỉ: Số 04, Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ hoặc Chi cục Thủy sản đối với các loài thủy sinh, địa chỉ số 37, đường Hùng Vương, phường Thới Bình, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
b) Thẩm định hồ sơ, cấp giấy chứng nhận
- Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ tiến hành thẩm định và cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo theo mẫu Phụ biểu 5 Nghị định số 82/2006/NĐ-CP.”
c) Nhận giấy phép
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nhận một (01) Giấy chứng nhận đã Đăng ký gốc vào giờ hành chính các ngày trong tuần tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (nơi đã nộp hồ sơ). Trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người ủy quyền.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Chi cục Kiểm lâm hoặc qua bưu điện, tại địa chỉ: Số 04, Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ hoặc Chi cục Thủy sản, địa chỉ số 37, đường Hùng Vương, phường Thới Bình, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
Hồ sơ xin cấp Chứng chỉ đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục II, III của CITES theo mẫu tại Phụ lục IV-A (thực vật) hoặc IV-B (động vật) ban hành kèm theo Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về nông nghiệp.
b) Số lượng: 01 (một) bộ
4. Thời hạn giải quyết:
Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu: trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu: trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ tiến hành thẩm định và cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Kiểm lâm đối với các loài động vật trên cạn; Chi cục Thủy sản đối với loài động vật thủy sinh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Kiểm lâm đối với các loài động vật trên cạn; Chi cục Thủy sản đối với loài động vật thủy sinh.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
7. Lệ phí: Không.
8. Mẫu đơn, tờ khai:
Mẫu hồ sơ xin cấp Chứng chỉ đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục II, III của CITES theo mẫu tại Phụ lục IV-A (thực vật), hoặc IV-B (động vật) ban hành kèm theo Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về nông nghiệp (kèm theo).
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã quy định tại các Phụ lục của CITES.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC: Khoản 1 và 2 Điều 5 Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định về nông nghiệp.
Phụ biểu 4-A: Hồ sơ đăng ký cơ sở trồng cấy nhân tạo thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục II, III của Công ước CITES và Nhóm II theo quy định của pháp luật Việt Nam
Các cơ sở trồng cấy nhân tạo phải có văn bản đề nghị và gửi kèm theo hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền quy định tại các Điều 11 và Điều 12 Nghị định này những thông tin sau đây:
1. Tên và địa chỉ của cơ sở:
2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc người đại diện:
3. Số CMND/Hộ chiếu: Ngày cấp: Nơi cấp:
4. Loài đăng ký trồng cấy nhân tạo (tên khoa học và tên thông thường):
5. Mô tả số lượng nguồn giống khai thác hợp pháp từ tự nhiên:
6. Mô tả điều kiện hạ tầng và phương thức trồng cấy:
7. Sản lượng hàng năm trước đây, hiện tại và dự kiến trong các năm tới:
Phụ biểu 4-B: Hồ sơ đăng ký trại nuôi sinh sản động vật hoang dã quy định tại các Phụ lục II, III của Công ước CITES và Nhóm II theo quy định của pháp luật Việt Nam
Các trại nuôi sinh sản phải có văn bản đề nghị và gửi kèm theo hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền quy định tại các Điều 11 và Điều 12 Nghị định này những thông tin sau đây:
1. Tên và địa chỉ của trại:
2. Họ, tên chủ trại hoặc người đại diện:
Số CMND/Hộ chiếu: Ngày cấp: Nơi cấp:
3. Loài đăng ký nuôi sinh sản (tên khoa học và tên thông thường):
4. Thông tin chi tiết về số lượng và tuổi của con đực, cái trong đàn giống sinh sản:
5. Tài liệu chứng minh các con giống đó được đánh bắt hợp pháp theo quy định hiện hành hoặc nếu nhập khẩu thì phải chứng minh được việc nhập khẩu đó phù hợp với các quy định của Công ước CITES và luật pháp quốc gia:
6. Thông tin về tỷ lệ chết trung bình hàng năm của động vật nuôi và lý do:
7. Sản lượng hàng năm trước đây, hiện tại và dự kiến trong các năm tới:
8. Bản đánh giá nhu cầu và nguồn cung cấp mẫu vật để tăng cường nguồn giống sinh sản nhằm phát triển nguồn gen:
9. Loại sản phẩm xuất khẩu (động vật sống, da, xương, huyết thanh, các bộ phận hoặc dẫn xuất khác):
10. Mô tả cơ sở hạ tầng của trại nuôi: diện tích, công nghệ chăn nuôi, cung cấp thức ăn, khả năng thú y, vệ sinh môi trường và cách thức lưu trữ thông tin:
11. Công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp (Gồm công nhận: Cây trội; lâm phần tuyển chọn; rừng giống chuyển hóa; rừng giống; vườn cây đầu dòng)
1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo địa chỉ: số 04, Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra hồ sơ.
- Hoàn chỉnh hồ sơ.
- Thành lập hội đồng và tổ chức thẩm định nguồn giống tại hiện trường.
- Nhận kết quả tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc gửi Bưu điện tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, địa chỉ: Số 04, Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
3. Hồ sơ:
Đơn xin công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp.
Báo cáo kỹ thuật về nguồn giống.
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu chưa hợp lệ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải thông báo cho tổ chức hoặc cá nhân đứng đơn biết để bổ sung theo quy định.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải hoàn thành công tác thẩm định.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày có biên bản thẩm định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp Chứng chỉ công nhận vườn giống cho tổ chức hoặc cá nhân đứng đơn.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Các tổ chức, cá nhân
7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Mẫu đơn theo Phụ lục 05, Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Bộ NN&PTNT về việc ban hành Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp.
- Mẫu báo cáo kỹ thuật theo Phụ lục 12 Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng.
8. Lệ phí và phí: Thực hiện theo Thông tư số 180/2011/TT-BTC ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính:
- Cấp Chứng chỉ công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp mới 100.000 đ/giấy.
- Hội đồng công nhận giống cây lâm nghiệp mới 4.500.000 đ/giống.
- Công nhận cây trội: 450.000 đ/cây; Công nhận vườn cây đầu dòng 1.000.000 đ/vườn; Lâm phần tuyển chọn 750.000 đ/giống; Công nhận rừng giống, vườn giống 2.750.000 đ/01 vườn, rừng giống.
9. Kết quả thực hiện TTHC: Chứng chỉ công nhận
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Điều 13 Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp.
- Khoản 4 Điều 6 Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng.
- Thông tư số 180/2011/TT-BTC ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ
NGUỒN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP CỦA TỈNH
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ NGUỒN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP CỦA TỈNH
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh ..…………….
Căn cứ vào Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp và tiêu chuẩn về các loại hình nguồn giống cây trồng lâm nghiệp đã ban hành, chúng tôi làm đơn này đề nghị Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh ....................... thẩm định và cấp chứng chỉ công nhận các nguồn giống sau đây:
A - Phần dành cho người làm đơn |
||
Tên chủ nguồn giống (Đơn vị hoặc cá nhân) |
|
|
Địa chỉ (Kèm số ĐT/Fax/E-mail nếu có) |
|
|
Loài cây |
1. Tên khoa học 2. Tên Việt Nam |
|
Vị trí hành chính và địa lý của nguồn giống xin công nhận |
Tỉnh: … Huyện: … Xã: … Thuộc lô, khoảnh, tiểu khu, lâm trường: Vĩ độ: Kinh độ: Độ cao trên mặt nước biển: |
|
Các thông tin chi tiết về nguồn giống xin công nhận:
|
||
1. Nguồn gốc (rừng tự nhiên/rừng trồng): 2. Tuổi trung bình hoặc năm trồng: 3. Nguồn vật liệu giống trồng ban đầu (cây ươm từ hạt, cây ghép, cây giâm hom, cây nuôi cấy mô, xuất xứ, số cây trội được lấy hạt, số dòng vô tính): 4. Sơ đồ bố trí cây trồng: 5. Diện tích: 6. Chiều cao trung bình (m): 7. Đường kính trung bình ở 1.3m (m): 8. Đường kính tán cây trung bình (m): 9. Cự ly trồng ban đầu và mật độ hiện thời (số cây/ha): 10. Tình hình ra hoa, kết hạt: 11. Tóm tắt các kết quả khảo nghiệm hoặc trồng thử bằng nguồn giống này (nếu có): |
||
Sơ đồ vị trí nguồn giống (nếu có): |
||
Loại hình nguồn giống đề nghị được công nhận: q Lâm phần tuyển chọn q Rừng giống chuyển hóa q Rừng giống trồng q Cây mẹ (cây trội) q Cây đầu dòng (hoặc Vườn cung cấp hom) |
||
|
Ngày … tháng
… năm 200… |
|
B - Phần dành cho Sở Nông nghiệp và PTNT |
||
Nhận đơn ngày … tháng … năm 200… |
||
Ngày thẩm định tại hiện trường nguồn giống: Ngày họp Hội đồng thẩm định: |
||
|
Ngày … tháng
… năm 200… |
|
|
|
|
PHỤ LỤC 12
MẪU
BÁO CÁO KỸ THUẬT VỀ NGUỒN GIỐNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT
ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BÁO CÁO KỸ THUẬT VỀ NGUỒN GIỐNG
Kính gửi :.............................................
1. Tên cơ quan, cá nhân đề nghị:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: E-mail:
2. Thông tin về nguồn giống:
+ Nguồn gốc.
+ Tuổi trung bình hoặc năm trồng.
+ Nguồn vật liệu giống ban đầu.
+ Sơ đồ bố trí thí nghiệm; sơ đồ nguồn giống
+ Diện tích trồng.
+ Các chỉ tiêu sinh trưởng: Đường kính bình quân, chiều cao bình quân, đường kính tán.
+ Mật độ trồng (Cự ly trồng); Mật độ hiện tại.
+ Tình hình ra hoa kết quả, kết hạt.
+ Tóm tắt các biện pháp lâm sinh đã áp dụng: Xử lý thực bì, bón phân, chăm sóc, tỉa thưa...
3. Kết luận và đề nghị:
|
Tổ chức, cá nhân báo cáo |
12. Giao nộp gấu cho Nhà nước
1. Trình tự thực hiện:
- Chủ nuôi gấu nộp đơn đề nghị tự nguyện chuyển giao gấu tại:
+ Chi cục Kiểm lâm quyết định việc chuyển giao cho các đơn vị trên địa bàn tỉnh;
+ Cục Kiểm lâm quyết định việc chuyển giao gấu do chủ nuôi gấu tự nguyện giao trên phạm vi cả nước;
Các cá thể gấu do chủ trại nuôi gấu tự nguyện giao cho Nhà nước được chuyển giao như sau:
a) Các cơ sở cứu hộ gấu, Trung tâm cứu hộ động vật hoang dã;
b) Các vườn thú, các cơ sở nghiên cứu, đào tạo trong nước để phục vụ mục đích nghiên cứu, trưng bày và giáo dục môi trường;
c) Các Trại nuôi có đủ điều kiện quy định tại Quy chế này tự nguyện nuôi gấu nhằm mục đích cứu hộ, bảo tồn gấu;
d) Các tổ chức khác theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Nhận kết quả: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (nơi đã nộp hồ sơ) như sau: Công chức trả kết quả vào sổ theo dõi; Trả bản gốc sau khi đã photo 02 bản lưu; Trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người ủy quyền.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Chi cục Kiểm lâm, địa chỉ: Số 04 - Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ
- Gửi qua Bưu điện, địa chỉ: Số 04 - Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
3. Hồ sơ:
a) Tên thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị (theo mẫu tại Phụ lục VII - Quy chế quản lý gấu ban hành kèm theo Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN) gửi Chi cục Kiểm lâm (hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với những tỉnh không có Chi cục Kiểm lâm) kèm hồ sơ về nguồn gốc của gấu
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận đơn đề nghị tự nguyện giao gấu, cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản chấp thuận, cho phép tổ chức, cá nhân tiếp nhận gấu.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Kiểm lâm
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Kiểm lâm
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức, cá nhân.
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai
Đơn đề nghị (theo mẫu tại Phụ lục VII - Quy chế quản lý gấu ban hành kèm theo Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN)
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Văn bản chấp thuận cho phép tổ chức cá nhân tiếp nhận gấu
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Điều 1 Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011.
- Khoản 2, 3 Điều 10 Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN ngày 29/9/2008.
PHỤ LỤC VII
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ TỰ NGUYỆN GIAO GẤU CHO NHÀ NƯỚC
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
......., ngày….. tháng….. năm 200….... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TỰ NGUYỆN GIAO GẤU CHO NHÀ NƯỚC
Kính gửi: Chi cục Kiểm lâm tỉnh, thành phố …………
(Trường hợp địa phương nào không có Chi cục Kiểm lâm thì gửi
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Họ và tên người đề nghị: (Trường hợp là tổ chức thì tên người đại diện)
Số CMND: ngày cấp: nơi cấp:
Hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện tại:
Tên tổ chức: Địa chỉ:
Giấy phép kinh doanh số: Nơi cấp:
Giấy chứng nhận trại nuôi gấu số:
Tự nguyện giao nộp cho Nhà nước … con gấu với chi tiết sau:
TT |
Tên loài và |
Số chíp điện tử
|
Cân nặng (ước tính) |
Nguồn gốc |
Ghi chú |
1 |
Gấu ngựa (Ursus thibetanus) |
|
|
|
|
2 |
Gấu chó (Ursus malayanus) |
|
|
|
|
… |
….. |
|
|
|
|
Hồ sơ gửi kèm theo bao gồm: …
Lý do giao: ………………
Tôi xin cam đoan tự nguyện giao số gấu trên cho Nhà nước.
|
Người làm đơn |
13. Xác nhận của Chi cục Kiểm lâm đối với: Lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc từ rừng tự nhiên, nhập khẩu, sau xử lý tịch thu; lâm sản sau chế biến có nguồn gốc từ rừng tự nhiên, nhập khẩu, sau xử lý tịch thu; lâm sản vận chuyển nội bộ giữa các điểm không cùng trên địa bàn một thành phố trực thuộc Trung ương; động vật rừng được gây nuôi trong nước và bộ phận, dẫn xuất của chúng (đối với địa phương không có Hạt Kiểm lâm)
1. Trình tự thực hiện:
- Chủ lâm sản chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Chủ lâm sản nộp hồ sơ trực tiếp tại Chi cục Kiểm lâm, địa chỉ: Số 04 - Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ nơi có lâm sản.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo ngay cho chủ lâm sản biết và hướng dẫn chủ lâm sản hoàn thiện hồ sơ.
- Thẩm định hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đảm bảo đúng quy định thì tiến hành xác nhận ngay.
- Xác minh nguồn gốc (nếu có): Trường hợp cần phải xác minh về nguồn gốc lâm sản cơ quan tiếp nhận hồ sơ tiến hành xác minh những vấn đề chưa rõ về hồ sơ lâm sản. Thời hạn xác nhận lâm sản tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trả kết quả: Chủ lâm sản nhận kết quả xác nhận tại Chi cục Kiểm lâm nơi nộp hồ sơ.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
2. Cách thức thực hiện:
Hồ sơ nộp trực tiếp tại Chi cục Kiểm lâm, địa chỉ: Số 04 - Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Bảng kê lâm sản (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 01 năm 2012)
+ Hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính tại thời điểm xuất bán lâm sản (nếu có)
+ Tài liệu về nguồn gốc lâm sản
- Số lượng: 01 bộ (bản Chính)
- Thời hạn giải quyết:
+ Tối đa 03 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp không phải xác minh).
+ Tối đa 05 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp phải xác minh về nguồn gốc lâm sản).
4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Tổ chức
+ Cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Kiểm lâm.
6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận trên bảng kê lâm sản.
7. Lệ phí (nếu có): Không.
8. Tên mẫu:
+ Bảng kê lâm sản
+ Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản.
+ Thông tư sô 40/2015/TT-BNNPTNT ngày 21/10/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản.
Mẫu số 01: Bảng kê lâm sản, ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BNN ngày 04/01/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
……………….. |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BKLS |
Tờ số: ……. |
(Kèm theo .............................ngày........./......../20...... của........................................)
STT |
Tên lâm sản |
Nhóm gỗ |
Đơn vị tính |
Quy cách lâm sản |
Số lượng |
Khối lượng |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN |
Ngày ........tháng ........năm 20......... |
Mẫu số 02: Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản, ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BNN ngày 4/01/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
SỔ THEO DÕI NHẬP, XUẤT LÂM SẢN
NHẬP XƯỞNG |
XUẤT XƯỞNG |
||||||||||
Ngày tháng năm |
Tên lâm sản (Nếu là gỗ thì ghi thêm nhóm gỗ) |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Khối lượng |
Hồ sơ nhập lâm sản kèm theo |
Ngày tháng năm |
Tên lâm sản |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Khối lượng |
Hồ sơ xuất lâm sản kèm theo |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Cuối mỗi tháng ghi tổng hợp số lượng, khối lượng từng loại lâm sản nhập, xuất, tồn kho trong tháng vào cuối trang của tháng đó.
14. Xác nhận mẫu vật khai thác là động vật rừng thông thường
1. Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc sau khi: Kết thúc mỗi đợt khai thác; khai thác hết số lượng mẫu vật được cấp; giấy phép khai thác hết thời hạn, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác lập bảng kê mẫu vật động vật rừng thông thường đã khai thác theo mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT và gửi Chi cục Kiểm lâm để xác nhận.
- Xác nhận thực tế mẫu vật khai thác
Chi cục Kiểm lâm tiếp nhận bảng kê mẫu vật động vật rừng thông thường đã khai thác có trách nhiệm tổ chức việc xác nhận thực tế kết quả khai thác. Trường hợp không xác nhận, Chi cục Kiểm lâm phải thông báo bằng văn bản rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đó.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Chi cục Kiểm lâm, địa chỉ: Số 04 - Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
- Qua bưu điện, địa chỉ: số 04, Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Bảng kê mẫu vật động vật rừng thông thường đã khai thác.
b) Số lượng: 01 (một) bộ
4. Thời hạn giải quyết: 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Kiểm lâm.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Kiểm lâm.
- Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
7. Lệ phí: Không.
8. Mẫu đơn, tờ khai: Bảng kê mẫu vật động vật rừng thông thường đã khai thác (mẫu đề nghị đính kèm).
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận số lượng thực tế mẫu vật động vật rừng thông thường đã khai thác.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC: Điều 6 Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường.
Mẫu số 5: Bảng kê mẫu vật rừng thông thường
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47 /2012/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
…………………………………… |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BKĐVR |
Tờ số: ……. |
BẢNG KÊ MẪU VẬT ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
STT |
Tên loài |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Mô tả mẫu vật |
Nguồn gốc |
Thời gian có mẫu vật |
Ghi chú |
|
Tên thông thường |
Tên khoa học |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN |
Ngày ....... tháng....... năm........... |
15. Cấp chứng nhận nguồn gốc lô giống
1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, địa chỉ: Số 04, Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra hồ sơ
- Hoàn chỉnh hồ sơ
- Nhận kết quả tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi Bưu điện đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, địa chỉ: số 04, Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
3. Thành phần hồ sơ:
- Thông báo thu hoạch giống
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo thu hoạch giống, Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải hoàn thành công tác thẩm định và cấp giấy chứng nhận nguồn gốc lô giống.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Các tổ chức, cá nhân
7. Mẫu đơn, tờ khai:
Mẫu thông báo theo Phụ lục 15, Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng
8. Lệ phí: Theo Thông tư số 180/2011/TT-BTC ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Lệ phí 100.000 đồng.
9. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận nguồn gốc lô giống
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Điều 35 Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp;
- Khoản 10 Điều 6 Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng;
- Thông tư số 180/2011/TT-BTC ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.
PHỤ LỤC 15
MẪU THÔNG BÁO THU HOẠCH GIỐNG LÂM NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
……………, ngày tháng năm 20
THÔNG BÁO
THU HOẠCH VẬT LIỆU GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
Kính gửi: ……......................................
Thực hiện quy định trong thủ tục giám sát chuỗi hành trình giống cây trồng lâm nghiệp chính; căn cứ vào sản lượng hiện thời của nguồn giống của đơn vị (hoặc của chủ nguồn giống có hợp đồng kinh tế với đơn vị), chúng tôi thông kế hoạch tiến hành thu hoạch vật liệu giống theo thời gian và khối/số lượng dự kiến như sau:
Phần 1: Thông báo thu hoạch vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp |
||
Tên chủ nguồn giống |
|
|
Địa chỉ kèm theo Tel/Fax/Email của chủ nguồn giống |
|
|
Loài cây được thu hoạch giống |
|
|
Mã số nguồn giống |
|
|
Địa điểm nguồn giống được thu hái |
|
|
Loại hình nguồn giống (theo chứng chỉ công nhận nguồn giống) |
q Lâm phần tuyển chọn q Rừng giống chuyển hóa q Rừng giống q Vườn giống |
q Bình cấy mô q Cây mẹ (Cây trội) q Vườn cung cấp hom |
Thời gian dự kiến thu hoạch giống |
- Ngày bắt đầu: - Ngày kết thúc: |
|
Ngày ... tháng ... năm 20... |
Chữ ký và con dấu (nếu có) của chủ nguồn giống |
|
Phần 2: Kết quả thu hoạch giống và đề nghị cấp chứng nhận lụ giống thu hoạch được |
||
Thời gian thu hoạch thực tế |
- Ngày bắt đầu: - Ngày kết thúc: |
|
Lượng thu hoạch thực tế sau khi tinh chế/xử lý |
- Kg (đối với hạt giống) - Số hom (đối với vật liệu sinh dưỡng) - Số bình cấy (đối với vật liệu nuôi cấy mô) |
|
Ngày ... tháng ... năm 20... |
Chữ ký và con dấu (nếu có) của chủ nguồn giống |
Ghi chú: Thông báo này được làm thành 3 liên. Liên đầu (bản gốc) được chủ nguồn giống lưu giữ và điền các thông tin thích hợp theo tiến độ thực hiện việc thu hoạch giống. Liên 2 được chủ nguồn giống gửi tới Chi cục Lâm nghiệp tỉnh sau khi đã điền vào phần 1, chậm nhất là 10 ngày trước khi tiến hành công việc thu hoạch giống. Liên 3 được gửi tới Chi cục Lâm nghiệp tỉnh sau khi đã điền phần 2 và kết quả thu hoạch giống cuối cùng thay báo cáo để đề nghị cấp giấy chứng nhận lô giống đã thu hoạch.
II. LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP (Thủ tục hành chính thay thế)
1. Cấp chứng nhận nguồn gốc lô cây con
1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, địa chỉ: số 04, Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra hồ sơ
- Hoàn chỉnh hồ sơ
- Nhận kết quả tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc gửi Bưu điện theo địa chỉ: số 04, Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
3. Thành phần hồ sơ:
Thông báo kết quả sản xuất kinh doanh cây con
- Nguồn gốc và mã số lô giống, phẩm chất kỹ thuật của lô cây con
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo sản xuất cây con ở vườn ươm, Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải hoàn thành công tác thẩm định và cấp Giấy chứng nhận nguồn gốc lô cây con.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Các tổ chức, cá nhân
7. Mẫu đơn, tờ khai:
Mẫu thông báo theo Phụ lục 14, Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng
8. Lệ phí: Theo Thông tư số 180/2011/TT-BTC ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Lệ phí 100.000 đồng.
9. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận nguồn gốc lô cây con
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Điều 38 Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp.
- Khoản 9 Điều 6 Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng.
- Thông tư số 180/2011/TT-BTC ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.
PHỤ LỤC 14
MẪU THÔNG BÁO KẾT QUẢ SẢN XUẤT CÂY CON LÂM NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25 /2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
……………, ngày tháng năm 20
THÔNG BÁO
KẾT QUẢ SẢN XUẤT CÂY CON Ở VƯỜN ƯƠM CÂY LÂM NGHIỆP
Kính gửi: .............................................................................
Thực hiện quy định trong thủ tục giám sát chuỗi hành trình giống cây trồng lâm nghiệp chính, chúng tôi thông báo kết quả sản xuất cây con của vụ/ năm...........................và đề nghị quý cơ quan thẩm định để cấp giấy chứng nhận nguồn gốc giống cho lô cây con sau đây:
Tên đơn vị SXKDGLN |
|
Địa chỉ của đơn vị SXKDGLN |
|
Loại cây con được sản xuất |
q Cây ươm từ hạt q Cây giâm hom q Cây nuôi cấy mô |
Mã số nguồn giống gốc được công nhận dùng để nhân giống |
|
Số lượng
|
q Khối lượng (kg) hạt được đưa vào gieo ươm q Số lượng hom/bình cấy q Số lượng cây con đạt tiêu chuẩn xuất vườn |
Ngày ... tháng ... năm 200... |
Trưởng đơn
vị SXKDGLN
|
Ghi chú: Thông báo này phải được gửi tới Chi cục lâm nghiệp sở tại chậm nhất là 10 ngày trước khi đơn vị bán/giao cây con cho khách hàng.
2. Cấp giấy chứng nhận trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại (nuôi mới)
- Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đến Chi cục Kiểm lâm, địa chỉ: số 04, Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
- Tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy chứng nhận trại nuôi
Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Chi cục Kiểm lâm tiếp nhận hồ sơ, tổ chức xác minh và cấp giấy chứng nhận trại nuôi đồng thời lập sổ theo dõi.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Chi cục Kiểm lâm phải thông báo bằng văn bản lý do cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
- Trả kết quả
Tổ chức cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Chi cục Kiểm lâm nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua đường bưu điện.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp.
- Qua bưu điện.
3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Bản chính đề nghị cấp giấy chứng nhận trại nuôi phải thể hiện rõ các nội dung: tên, địa chỉ, số giấy phép kinh doanh hoặc quyết định thành lập của tổ chức; tên loài, số lượng, nguồn gốc động vật nuôi; địa điểm; mô tả trại nuôi theo mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Bản sao có chứng thực phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết đảm bảo các điều kiện về vệ sinh, môi trường theo quy định của pháp luật.
b) Số lượng: 01 (một) bộ
4. Thời hạn giải quyết:
- Tiếp nhận hồ sơ và chứng nhận: Chi cục Kiểm lâm trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ phải tổ chức xác minh và cấp giấy chứng nhận trại nuôi đồng thời lập sổ theo dõi. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm phải thông báo bằng văn bản lý do cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
- Trả kết quả: trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày giấy chứng nhận trại nuôi được cấp, Chi cục Kiểm lâm giao trả cho tổ chức được cấp.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Kiểm lâm.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Kiểm lâm.
- Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
7. Lệ phí: Không.
8. Mẫu đơn, tờ khai:
Đề nghị cấp giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại (mẫu đề nghị đính kèm).
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại hoặc văn bản thông báo lý do không cấp giấy chứng nhận trại nuôi.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Điều 7 và 8 Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường.
- Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư: 38/2007/TT-BNNPTNT; 78/2011/TT-BNNPTNT; 25/2011/TT-BNNPTNT 47/2012/TT-BNNPTNT; 80/2011/TT-BNNPTNT; 99/2006/TT-BNN.
PHỤ LỤC 06
ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TRẠI NUÔI ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG VÌ MỤC ĐÍCH
THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày
27 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TRẠI NUÔI
ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG VÌ MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI
Kính gửi: …………………………………
1. Tên và địa chỉ tổ chức, cá nhân đề nghị:
Tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại; số, ngày cấp, cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập.
2. Nội dung đề nghị cấp đăng ký:
Cấp mới 0; Cấp bổ sung 0; Khác 0 (nêu rõ) ….
3. Loài động vật rừng thông thường đề nghị nuôi:
STT |
Tên loài |
Số lượng (cá thể) |
Mục đích gây nuôi |
Nguồn gốc |
Ghi chú |
|
Tên thông thường |
Tên khoa học |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
4. Địa Điểm trại nuôi:
5. Mô tả trại nuôi:
6. Các tài liệu kèm theo:
- Hồ sơ nguồn gốc;
- ….
|
…….., ngày…….. tháng …… năm ....…. |
4. Cấp Giấy chứng nhận trại nuôi gấu
1. Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Chủ nuôi gấu lập hồ sơ đăng ký trại nuôi gửi Chi cục Kiểm lâm, số 04 Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
- Thẩm định:
+ Thành lập Hội đồng thẩm định: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký trại nuôi gấu có trách nhiệm thành lập Hội đồng thẩm định gồm: Chi cục Kiểm lâm làm chủ tịch Hội đồng với các thành viên là đại diện của Chi Cục Thú y, Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Cảnh sát môi trường và chính quyền cấp xã (phường) nơi có trại nuôi gấu đề nghị cấp giấy chứng nhận để thẩm định hồ sơ;
+ Nhiệm vụ của Hội đồng thẩm định: Kiểm tra thực tế cơ sở vật chất của trại nuôi gấu đề nghị cấp giấy chứng nhận; lập biên bản thẩm định để làm căn cứ cho cơ quan có thẩm quyền xem xét, cấp giấy chứng nhận trại nuôi gấu nếu đảm bảo các điều kiện quy định.
+ Thời gian thẩm định: Trong thời gian 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thành lập Hội đồng thẩm định. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi thành lập, Hội đồng thẩm định phải hoàn thành biên bản thẩm định
- Trả kết quả: Trong thời gian 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận được biên bản thẩm định, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký trại nuôi gấu phải xem xét cấp giấy chứng nhận trại nuôi gấu (Phụ lục V Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN) cho trại có đủ điều kiện hoặc có văn bản trả lời cho chủ nuôi gấu về những điều kiện hay thủ tục chưa đạt yêu cầu.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện, địa chỉ số 04 Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
3. Hồ sơ:
a) Tên thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị đăng ký trại nuôi gấu (theo mẫu quy định tại Phụ lục IV) có xác nhận của chính quyền cấp xã theo quy định tại khoản 3 Điều 7 của Quy chế quản lý gấu ban hành kèm theo Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN.
- Hồ sơ về nguồn gốc hợp pháp của gấu hoặc hồ sơ về gấu đã đăng ký quản lý và gắn chíp điện tử.
- Bản vẽ mô tả chi tiết chuồng, trại nuôi gấu kèm theo ảnh.
- Bản sao công chứng hợp đồng lao động với người có chuyên môn thú y hoặc hợp đồng với bác sĩ thú y hay cơ sở thú y để chăm sóc thú y
- Xác nhận của cơ quan quản lý môi trường cấp tỉnh là trại nuôi đảm bảo yêu cầu về vệ sinh, môi trường
b) Số lượng: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
Thành lập hội đồng thẩm định: 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ
- Thẩm định: 5 ngày làm việc kể từ khi thành lập Hội đồng thẩm định
- Trả kết quả: 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận được biên bản thẩm định
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Kiểm lâm
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Kiểm lâm
d) Cơ quan phối hợp: Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức, cá nhân nuôi nhốt gấu.
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị đăng ký trại nuôi gấu (theo mẫu quy định tại Phụ lục IV) có xác nhận của chính quyền cấp xã theo quy định tại Khoản 3 Điều 7 của quy chế quản lý gấu ban hành kèm theo Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng nhận đăng ký trại nuôi
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Điều 1 Thông tư số 25/2011/TT-BBBPTNT ngày 06/4/2011.
- Khoản 2 Điều 9 Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN ngày 29/9/2008.
PHỤ LỤC IV
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TRẠI NUÔI GẤU
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
......., ngày….. tháng….. năm 200….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TRẠI NUÔI GẤU
Kính gửi: Chi cục Kiểm lâm tỉnh, thành phố …………
(Trường hợp địa phương nào không có Chi cục Kiểm lâm thì gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Họ và tên người đề nghị: (Trường hợp là tổ chức thì tên người đại diện)
Số CMND: ngày cấp: nơi cấp:
Hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện tại:
Tên tổ chức: Địa chỉ:
Giấy phép kinh doanh số: Nơi cấp:
Đề nghị cơ quan xem xét, cấp giấy chứng nhận đăng ký nuôi … con gấu ngựa; …. con gấu chó; ….. con gấu…. với chi tiết sau:
STT |
Tên loài và |
Số chíp điện tử
|
Số chuồng |
Cân nặng (ước tính) |
Nguồn gốc |
Ghi chú |
1 |
Gấu ngựa (Ursus thibetanus) |
|
|
|
|
|
2 |
Gấu chó (Ursus malayanus) |
|
|
|
|
|
… |
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mục đích nuôi: ….
Mô tả cơ sở hạ tầng của trại nuôi: (địa điểm, diện tích, quy mô trại nuôi, vật liệu xây dựng, bản vẽ hoàn công, điều kiện về an toàn, phòng ngừa bệnh dịch, vệ sinh môi trường,...)
Hồ sơ gửi kèm theo bao gồm: …
Tôi xin cam đoan chịu trách nhiệm đảm bảo duy trì mọi điều kiện để nuôi gấu và tuân thủ theo các quy định của Nhà nước.
Ủy ban nhân dân xã (phường) xác nhận đồng ý cho ông/bà (tên tổ chức)… được đặt trại nuôi gấu trên địa bàn |
Người làm đơn |
5. Cấp giấy phép vận chuyển gấu
1. Trình tự thực hiện:
- Chủ nuôi gấu lập 01 bộ hồ sơ đề nghị vận chuyển gấu gửi Chi cục Kiểm lâm, địa chỉ: số 04, Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
- Thẩm định, kiểm tra: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ vận chuyển gấu thẩm định, kiểm tra chíp điện tử (đối với các cá thể gấu đã gắn chíp điện tử), lập biên bản xác nhận số gấu vận chuyển đi và cấp giấy phép vận chuyển gấu theo quy định.
- Trả kết quả: thời gian trao trả giấy phép vào các giờ hành chính theo quy định hiện hành.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp,
- Gửi qua bưu điện.
3. Hồ sơ:
a) Tên thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị vận chuyển gấu (Phụ lục VI Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN );
- Hồ sơ về nguồn gốc hợp pháp của gấu hoặc hồ sơ về gấu đã đăng ký quản lý và gắn chíp điện tử;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi của nơi đến. Trường hợp vận chuyển gấu ra địa bàn ngoài tỉnh chủ nuôi gấu thông báo bằng văn bản với Cơ quan kiểm lâm sở tại đến làm biên bản kiểm tra xác nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép vận chuyển gấu phải hoàn thành biên bản xác nhận số gấu vận chuyển và ra văn bản cho phép vận chuyển gấu trong phạm vi nội tỉnh hoặc cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt ra địa bàn ngoài tỉnh; trường hợp không giải quyết cho phép vận chuyển phải có văn bản trả lời người đề nghị về lý do không giải quyết.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Kiểm lâm.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Kiểm lâm.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức, cá nhân.
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị (theo mẫu tại Phụ lục VI Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN)
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép vận chuyển gấu
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Điều 5 Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011.
- Điều 10 Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN ngày 29/9/2008.
PHỤ LỤC VI
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ DI CHUYỂN GẤU NUÔI
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
......., ngày….. tháng….. năm 200….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP DI CHUYỂN GẤU
Kính gửi: Chi cục Kiểm lâm tỉnh, thành phố …………
(Trường hợp địa phương nào không có Chi cục Kiểm lâm thì gửi Cơ quan kiểm lâm vùng)
Tên tôi là :………………………………………………..………..………….
CMND số……………… Cấp ngày………….. Tại…………….……………..
Địa chỉ thường trú…………………………………….………………………
Được cấp giấy chứng nhận trại nuôi gấu số … ngày …/…/… Cơ quan cấp: …
Đề nghị cho phép di chuyển số gấu như sau:
1. Loài…………… Giới tính (đực, cái)…….. Nặng………..(kg)
Đặc điểm……………………. Số chíp điện tử…………………………………
2. ……………………………………………………………….……………
(nếu số lượng nhiều thì lập thành danh sách riêng kèm theo)
Đang nuôi nhốt tại địa chỉ: ………………………………..…………………
Tới địa điểm mới là: …………………
Lý do di chuyển: ………………………
Tôi xin cam đoan thực hiện đúng các quy định của Nhà nước về quản lý gấu nuôi nhốt và đảm bảo an toàn trong quá trình di chuyển.
(kèm theo đây là bản sao hồ sơ các con gấu nói trên)
|
….. ngày ….tháng ….năm … |
6. Đóng dấu búa kiểm lâm
1. Trình tự thực hiện
- Chủ rừng hoặc chủ gỗ nộp hồ sơ xin đóng búa kiểm lâm. Nộp hồ sơ tại Chi cục Kiểm lâm, địa chỉ: số 04 - Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
- Kiểm tra hồ sơ, xác minh đối tượng, nguồn gốc gỗ theo quy định trước khi đóng búa kiểm lâm.
Trường hợp khối lượng gỗ đo tính thực tế sai số vượt quá 15% so với khối lượng gỗ trong lý lịch khai báo với cơ quan Hải quan, thì yêu cầu chủ gỗ lập lại lý lịch gỗ trước khi đóng búa kiểm lâm. Nếu khối lượng gỗ vượt khối lượng được cơ quan có thẩm quyền cho phép thì yêu cầu chủ gỗ báo cáo cơ quan đã cho phép nhập khẩu gỗ giải quyết, khi được phép mới đóng búa kiểm lâm.
- Sau khi kiểm tra hồ sơ, xác minh xong đối tượng, nguồn gốc gỗ nếu hồ sơ chưa đủ thì hướng dẫn chủ rừng hoặc chủ gỗ bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ trong thời hạn 02 ngày làm việc. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ công chức kiểm lâm được giao nhiệm vụ tiến hành đóng búa kiểm lâm.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
3. Hồ sơ:
- Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức quản lý người nộp hồ sơ đề nghị đóng búa kiểm lâm;
- Lý lịch gỗ do chủ rừng hoặc chủ gỗ lập;
- Các giấy tờ chứng minh nguồn gốc gỗ hợp pháp;
- Số lượng bộ hồ sơ: 02 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Đội Kiểm lâm cơ động.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đội Kiểm lâm cơ động.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Điều 7,8,9 Quy chế quản lý và đóng búa bài cây, búa kiểm lâm ban hành tại Quyết định số 44/2006/QĐ-BNN ngày 01/06/2006 của Bộ NN&PTNT.
- Điều 2 Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011.
7. Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại
1. Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đến Chi cục Kiểm lâm, địa chỉ: số 04, Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
- Cấp đổi giấy chứng nhận trại nuôi: Chi cục Kiểm lâm cấp đổi giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp đổi giấy chứng nhận trại nuôi cho tổ chức, cá nhân đề nghị.
- Trả kết quả: Tổ chức cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Chi cục Kiểm lâm nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua đường bưu điện.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp.
- Qua bưu điện.
3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
Bản chính đề nghị cấp giấy chứng nhận trại nuôi phải thể hiện rõ các nội dung: tên, địa chỉ, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của tổ chức; tên loài, số lượng, nguồn gốc động vật nuôi; địa điểm trại nuôi; mô tả trại nuôi theo Phụ lục 06 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Số lượng: 01 (một) bộ
4. Thời hạn giải quyết: 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Kiểm lâm.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Kiểm lâm.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
7. Lệ phí: Không.
8. Mẫu đơn, tờ khai: Đề nghị cấp Giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại (mẫu đề nghị đính kèm).
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại hoặc văn bản thông báo lý do không cấp đổi Giấy chứng nhận trại nuôi.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Điều 8 Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường.
- Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư: 38/2007/TT-BNNPTNT; 78/2011/TT-BNNPTNT; 25/2011/TT-BNNPTNT 47/2012/TT-BNNPTNT; 80/2011/TT-BNNPTNT; 99/2006/TT-BNN.
PHỤ LỤC 06
ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TRẠI NUÔI ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG VÌ MỤC ĐÍCH
THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20 /2016/TT-BNNPTNT ngày
27 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TRẠI NUÔI
ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG VÌ MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI
Kính gửi: …………………………………
1. Tên và địa chỉ tổ chức, cá nhân đề nghị:
Tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại; số, ngày cấp, cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập.
2. Nội dung đề nghị cấp đăng ký:
Cấp mới 0; Cấp bổ sung 0; Khác 0 (nêu rõ) ….
3. Loài động vật rừng thông thường đề nghị nuôi:
STT |
Tên loài |
Số lượng (cá thể) |
Mục đích gây nuôi |
Nguồn gốc |
Ghi chú |
|
Tên thông thường |
Tên khoa học |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
4. Địa Điểm trại nuôi:
5. Mô tả trại nuôi:
6. Các tài liệu kèm theo:
- Hồ sơ nguồn gốc;
- ….
|
…….., ngày…….. tháng …… năm ....…. |
8. Cấp bổ sung giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại
1. Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đến Chi cục Kiểm lâm, địa chỉ: số 04, Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
- Cấp bổ sung giấy chứng nhận trại nuôi
Chi cục Kiểm lâm cấp bổ sung giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp bổ sung giấy chứng nhận trại nuôi cho tổ chức, cá nhân đề nghị.
- Trả kết quả: Tổ chức cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Chi cục Kiểm lâm hoặc qua đường bưu điện.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp.
- Qua bưu điện.
3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
Bản chính đề nghị cấp giấy chứng nhận trại nuôi phải thể hiện rõ các nội dung: tên, địa chỉ, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của tổ chức; tên loài, số lượng, nguồn gốc động vật nuôi; địa điểm trại nuôi; mô tả trại nuôi theo Phụ lục 06 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Số lượng: 01 (một) bộ
4. Thời hạn giải quyết: 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Kiểm lâm.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Kiểm lâm.
- Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
7. Lệ phí: Không.
8. Mẫu đơn, tờ khai: Đề nghị cấp Giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại (mẫu đề nghị đính kèm).
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại hoặc văn bản thông báo lý do không cấp bổ sung Giấy chứng nhận trại nuôi.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Điều 8 Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường.
- Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư: 38/2007/TT-BNNPTNT; 78/2011/TT-BNNPTNT; 25/2011/TT-BNNPTNT 47/2012/TT-BNNPTNT; 80/2011/TT-BNNPTNT; 99/2006/TT-BNN.
PHỤ LỤC 06
ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TRẠI NUÔI ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG VÌ MỤC ĐÍCH
THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20 /2016/TT-BNNPTNT ngày
27 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TRẠI NUÔI
ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG VÌ MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI
Kính gửi: …………………………………
1. Tên và địa chỉ tổ chức, cá nhân đề nghị:
Tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại; số, ngày cấp, cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập.
2. Nội dung đề nghị cấp đăng ký:
Cấp mới 0; Cấp bổ sung 0; Khác 0 (nêu rõ) ….
3. Loài động vật rừng thông thường đề nghị nuôi:
STT |
Tên loài |
Số lượng (cá thể) |
Mục đích gây nuôi |
Nguồn gốc |
Ghi chú |
|
Tên thông thường |
Tên khoa học |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
4. Địa Điểm trại nuôi:
5. Mô tả trại nuôi:
6. Các tài liệu kèm theo:
- Hồ sơ nguồn gốc;
- ….
|
…….., ngày…….. tháng …… năm ....…. |
9. Xác nhận của Chi cục Kiểm lâm đối với cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng tập trung; cây có nguồn gốc nhập khẩu; cây xử lý tịch thu (đối với các địa phương không có Hạt Kiểm lâm)
1. Trình tự thực hiện:
a) Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Chủ cây cảnh nộp hồ sơ trực tiếp tại Chi cục Kiểm lâm nơi có cây cảnh.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo ngay cho chủ cây cảnh biết và hướng dẫn chủ cây cảnh hoàn thiện hồ sơ.
c) Thẩm định hồ sơ: Chi cục Kiểm lâm nơi có cây cảnh xem xét xác nhận cho chủ cây cảnh trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp cần phải xác minh về nguồn gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ trước khi xác nhận cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho chủ cây cảnh biết và tiến hành xác minh những vấn đề chưa rõ về hồ sơ nguồn gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ, số lượng, khối lượng, loài cây; kết thúc xác minh phải lập biên bản xác minh. Thời hạn xác nhận nguồn gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ trong trường hợp này tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
d) Chủ cây cảnh nhận kết quả xác nhận tại Chi cục Kiểm lâm, nơi nộp hồ sơ.
đ) Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Chi cục Kiểm lâm, địa chỉ: số 04 - Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
3. Hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Bảng kê cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ ban hành tại Quyết định số 39/2012/QĐ-TTg.
- Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng (nếu có)
- Tài liệu về nguồn gốc lâm sản:
b) Số lượng: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
- Tối đa 03 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp không phải xác minh).
- Tối đa 05 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp phải xác minh về nguồn gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ).
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Kiểm lâm
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Kiểm lâm.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức.
- Cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư.
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Bảng kê cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ ban hành tại Quyết định số 39/2012/QĐ-TTg.
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả: Xác nhận trên bảng kê cây cảnh.
- Thời hạn hiệu lực của kết quả: Không quy định.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 39/2012/QĐ-TTg ngày 05/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ.
Mẫu bảng kê cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ ban hành kèm theo Quyết định số 39/2012/QĐ-TTg ngày 05/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ
(1)…………………… |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG KÊ CÂY CẢNH, CÂY BÓNG MÁT, CÂY CỔ THỤ
Kèm theo (2)… … ngày …/…/20… của ……….
STT |
Loài cây |
Quy cách cây |
Số lượng (cây) |
Ghi chú |
||
Tên thông dụng |
Tên khoa học |
Đường kính tại vị trí sát gốc (cm) |
Chiều cao dưới cành (m) |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày … tháng
… năm 20… |
(1) Ghi rõ tên tổ chức/cộng đồng/hộ gia đình/cá nhân; địa chỉ.
(2) Ghi rõ số hóa đơn bán hàng hoặc hóa đơn giá trị gia tăng của tổ chức.
(3) Đại diện cho tổ chức lập bảng kê ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu của tổ chức.
(4) Đối với xã, phường, thị trấn có Kiểm lâm địa bàn thì Kiểm lâm địa bàn ký, ghi rõ họ tên.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.