BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2693/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2016 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA BỘ TÀI CHÍNH NĂM 2017
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành. Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ;
Căn cứ Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện cải cách hành chính;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1491/QĐ-BTC ngày 30 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tài chính giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Cải cách hành chính của Bộ Tài chính năm 2017.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA BỘ TÀI CHÍNH NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2693/QĐ-BTC
ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1. Mục đích:
Nhằm xác định rõ các nhiệm vụ cải cách hành chính trọng tâm trong năm 2017 để giúp Bộ chủ động trong chỉ đạo, Điều hành, trong tổ chức triển khai và phối hợp triển khai các hoạt động cải cách hành chính của các đơn vị thuộc Bộ. Triển khai thực hiện có hiệu quả công tác cải cách hành chính để đạt được mục tiêu tại Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 và hoàn thành tốt nhiệm vụ tài chính ngân sách năm 2017 của Bộ Tài chính.
2. Yêu cầu:
2.1. Đảm bảo phù hợp, thống nhất với các nhiệm vụ chung theo quy định tại Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011-2020; Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 và Quyết định số 1491/QĐ-BTC ngày 30/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tài chính giai đoạn 2016-2020.
2.2. Đảm bảo thống nhất với nội dung của Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tài chính giai đoạn 2016 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 1491/QĐ-BTC ngày 30/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2.3. Lồng ghép, kết hợp các hoạt động cải cách hành chính với các hoạt động xây dựng pháp Luật; kiểm tra thực hiện và theo dõi thi hành pháp Luật; tăng cường kỷ Luật, kỷ cương trong thực hiện công vụ và các hoạt động khác theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2.4. Xác định rõ các nhiệm vụ trọng tâm để tập trung thực hiện hiệu quả, trong đó đẩy mạnh công tác cải cách thủ tục hành chính và kiểm tra, đánh giá việc thực hiện thủ tục hành chính tại các đơn vị nhằm góp phần cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia theo mục tiêu Nghị quyết 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ.
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRONG CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1.1. Hoàn thiện hệ thống thể chế quản lý nhà nước về lĩnh vực tài chính. Phối hợp với các Ủy ban của Quốc hội nghiên cứu xây dựng các dự án Luật thuộc lĩnh vực tài chính đã được phân công theo Nghị quyết số 22/2016/QH14 ngày 29/7/2016 Điều chỉnh Chương trình xây dựng Luật, pháp Lệnh năm 2016 và chương trình xây dựng Luật, Pháp Lệnh năm 2017.
Tập trung nguồn lực để tổ chức triển khai các Luật của Quốc hội, Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội được thông qua tại kỳ họp thứ 3, trong đó tập trung đến việc soạn thảo trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành các văn bản quy phạm pháp Luật quy định chi tiết thi hành Luật, Pháp Lệnh, Nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
1.2. Phối hợp với Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các Bộ, ngành có liên quan hoàn thành Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp Luật do Bộ Tài chính chủ trì theo Chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ năm 2017.
1.3 . Thực hiện các giải pháp để nâng cao chất lượng công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp Luật; trước hết là cải tiến quy trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp Luật, bảo đảm thực hiện đánh giá tác động của văn bản quy phạm pháp Luật trước và sau khi ban hành, nâng cao chất lượng thẩm định văn bản quy phạm pháp Luật.
1.4. Đẩy mạnh công tác phổ biến giáo dục pháp Luật; kiểm tra văn bản quy phạm pháp Luật và theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện văn bản quy phạm pháp Luật để kịp thời nắm bắt, xử lý vướng mắc và kiến nghị hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp Luật.
2. Cải cách thủ tục hành chính
2.1. Thực hiện rà soát và đề xuất các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong tất cả các lĩnh vực quản lý của Bộ Tài chính, trong đó tập trung vào các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Thuế, Hải quan theo 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020; Tổ chức thực thi Nghị quyết của Chính phủ về phương án đơn giản hóa các thủ tục hành chính liên quan đến giấy tờ công dân theo Đề án đơn giản hóa các thủ tục hành chính liên quan đến giấy tờ công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (Đề án 896).
2.2. Kiểm soát chặt chẽ các thủ tục hành chính mới ban hành; thực hiện đánh giá tác động, ban hành các Quyết định công bố thủ tục hành chính theo đúng quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại một số đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính.
2.3. Công bố công khai các thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính (bao gồm các thủ tục hành chính mới, sửa đổi bổ sung, thay thế, bãi bỏ). Tiếp tục cập nhật các thủ tục hành chính lên trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và thực hiện niêm yết, công khai về địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị; Tiếp nhận, nghiên cứu, phân loại và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định về thủ tục hành chính theo quy định.
2.4. Tổ chức Hội nghị đối thoại với các doanh nghiệp năm 2017 về việc tuân thủ chính sách pháp Luật và việc thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Tài chính.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
3.1. Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan, đơn vị thuộc bộ (tối thiểu tổ chức kiểm tra trên 30% số cơ quan, đơn vị thuộc Bộ)
3.2. Rà soát, đánh giá về việc phân cấp quản lý nhà nước trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính để đề xuất việc thực hiện phân cấp hợp lý gắn với các Điều kiện bảo đảm thực hiện cho các cơ quan, đơn vị được phân cấp. Hoàn thiện báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Nghị định thay thế Nghị định 215/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính.
3.3. Tiếp tục tiến hành rà soát về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế hiện có của các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ nhằm khắc phục tình trạng chồng chéo, bỏ trống hoặc trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.
3.4. Triển khai xây dựng Đề án vị trí việc làm đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ.
3.5. Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ đã phân cấp cho địa phương
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
4.1. Tổ chức triển khai công tác tuyển dụng cán bộ, công chức, công tác quy hoạch, luân chuyển, luân phiên, chuyển đổi vị trí công tác, Điều động, bổ nhiệm cán bộ, công tác đánh giá, xếp loại, công chức, viên chức theo hướng thực chất, hiệu quả.
4.2. Đẩy mạnh triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, đặc biệt quan tâm đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý chuyên gia, cán bộ cấp cơ sở và thực hiện đúng lộ trình phát triển các cơ sở đào tạo thuộc Bộ theo Quy hoạch phát triển nhân lực ngành Tài chính giai đoạn 2012 - 2020; Đổi mới nội dung và chương trình đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức gắn với kế hoạch, quy hoạch đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của Bộ.
4.3. Đẩy mạnh và thực hiện nghiêm công tác luân phiên, luân chuyển định kỳ chuyển đổi vị trí công tác cán bộ theo Quyết định số 719/QĐ-BTC ngày 20/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành quy chế luân chuyển, luân phiên, Điều động và định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công tác đối với công chức thuộc Bộ Tài chính và Quyết định số 2560/QĐ-BTC ngày 25/10/2014 quy định danh mục vị trí công tác và thời hạn luân phiên, chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức của Bộ Tài chính.
4.4. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức ngành Tài chính năm 2017.
4.5. Tổ chức thực hiện việc đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo đúng quy định của pháp Luật, gắn với các nội dung khác của công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức.
5.1. Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính trong quản lý ngân sách, công khai ngân sách theo những quy định của Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ban hành ngày 26/6/2015. Đảm bảo chủ động trong Điều hành, ngân sách trung ương và ngân sách các cấp chính quyền địa phương đã thực hiện có dự phòng ngân sách và tăng dự trữ tài chính. Nghiên cứu các phương án rõ ràng về cơ chế phân cấp, ổn định nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa Trung ương và địa phương.
5.2. Tiếp tục tổ chức thực hiện Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 21/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Phối hợp với các Bộ, ngành trình Chính phủ ban hành các Nghị định quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong từng lĩnh vực cụ thể.
5.3. Triển khai việc thực hiện áp dụng công nghệ thông tin hiện đại, đảm bảo yêu cầu quản lý ngân sách và tài chính công nhằm ghi nhận, tổng hợp và trình bày hệ thống thông tin tài chính nhà nước dưới hình thức báo cáo tài chính của Chính phủ (chính quyền địa phương), bao gồm đầy đủ các đối tượng kế toán nhà nước... đảm bảo tính kịp thời, đầy đủ, công khai, minh bạch, phù hợp thông lệ quốc tế.
5.4. Tiếp tục triển khai thực hiện các chiến lược trung hạn, dài hạn trên các lĩnh vực tài chính như: Chiến lược phát triển Kho bạc Nhà nước, Chiến lược kế toán - kiểm toán, Chiến lược cải cách Thuế, Chiến lược phát triển Hải quan, Chiến lược nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia, Chiến lược phát triển thị trường chứng khoán, Chiến lược phát triển thị trường bảo hiểm, Chiến lược phát triển dự trữ quốc gia, ...
5.5. Thực hiện quản lý và sử dụng kinh phí đảm bảo đúng chế độ, đúng mục đích, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong chi tiêu, cắt giảm tối đa các khoản kinh phí chưa thực sự cần thiết và đảm bảo quyền lợi đầy đủ cho cán bộ, công chức; Tổ chức triển khai kiểm tra công tác quản lý tài chính, kế toán, tài sản nhà nước và đầu tư xây dựng tại các đơn vị thuộc Bộ
5.6. Một số nhiệm vụ liên quan đến xây dựng và tổ chức thực hiện các Đề án thuộc các lĩnh vực đã được phê duyệt.
6.1. Hoàn thành cơ bản hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin của ngành bao gồm hệ thống mạng thông tin, trang thiết bị máy tính, thực hiện ứng dụng triệt để công nghệ thông tin trong các hoạt động của Bộ.
6.2. Tổ chức triển khai Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về tài chính theo Quyết định số 2376/QĐ-BTC ngày 01/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
6.3. Tiếp tục nghiên cứu, xây dựng thực hiện dịch vụ công trực tuyến với mức độ cao trên môi trường mạng, đảm bảo cho cá nhân, tổ chức có thể tìm kiếm, khai thác các thông tin liên quan đến lĩnh vực quản lý của Bộ Tài chính
6.4. Nâng cao hiệu quả sử dụng hệ thống thông quan điện tử tự động VNACCS/VCIS, mở rộng Cơ chế một cửa quốc gia, một cửa ASEAN, Đề án hiện đại hóa công tác quản lý thuế, thực hiện kê khai, nộp thuế điện tử đảm bảo đáp ứng mục tiêu tại Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ.
6.5. Tiếp tục triển khai xây dựng Chính phủ điện tử, chính quyền điện tử theo Nghị quyết 36a/NQ-CP của Chính phủ và Quyết định 1819/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020.
6.6. Tổ chức thực hiện, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001:2008 theo Quyết định số 1973/QĐ-BTC ngày 12/8/2014 của Bộ Tài chính vào hoạt động của các đơn vị thuộc Bộ.
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm:
1.1. Căn cứ vào nội dung, nhiệm vụ tại Kế hoạch này, ban hành kế hoạch cụ thể tại đơn vị trước ngày 31/01/2017.
1.2. Phân công Lãnh đạo đơn vị và cán bộ làm đầu mối thực hiện làm nhiệm vụ cải cách hành chính tổ chức triển khai và phối hợp triển khai các nhiệm vụ được giao chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ;
1.3. Chỉ đạo tổ chức thực hiện các nhiệm vụ theo phân công tại phụ lục kèm theo Quyết định này.
1.4. Định kỳ hàng quý, 6 tháng và năm tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao, gửi báo cáo về Vụ Pháp chế để tổng hợp trình Bộ, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định (trước ngày 10/3; 10/6; 10/9 và 5/12 năm 2017).
2. Vụ Pháp chế có trách nhiệm:
2.1. Theo dõi, đôn đốc các đơn vị thuộc Bộ thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch, kịp thời báo cáo Bộ những vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện.
2.2. Chủ động nghiên cứu, đề xuất những giải pháp đẩy mạnh công tác cải cách hành chính trong phạm vi quản lý của Bộ.
2.3. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ tổng hợp kết quả và trình Bộ báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nội vụ theo quy định.
2.4. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức kiểm tra công tác cải cách hành chính tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ.
3. Vụ Hợp tác quốc tế có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Vụ Pháp chế huy động, tìm kiếm các nguồn tài trợ quốc tế để hỗ trợ thực hiện các nội dung cải cách hành chính của Bộ.
4. Các cơ quan báo chí thuộc Bộ, thuộc Tổng cục có trách nhiệm thông tin, tuyên truyền kịp thời, đầy đủ tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ thuộc kế hoạch cải cách hành chính của Bộ.
5. Cục Kế hoạch - Tài chính:
- Hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ lập dự toán kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2017 của Bộ Tài chính; thẩm định, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
- Trên cơ sở kinh phí được cấp có thẩm quyền giao, thực hiện phân bổ, báo cáo Bộ phê duyệt giao dự toán cho các đơn vị thuộc Bộ để triển khai nhiệm vụ theo quy định./.
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2693/QĐ-BTC
ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TT |
Nhiệm vụ cụ thể |
Sản phẩm |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
I. |
CẢI CÁCH THỂ CHẾ |
|||||
1 |
Tiếp tục hoàn thiện dự án Luật quản lý tài sản nhà nước (sửa đổi) |
Luật quản lý tài sản nhà nước (sửa đổi) được Quốc hội thông qua; Trình các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật |
Cục QLCS |
Các đơn vị có liên quan |
Tháng 5/2017 |
|
2 |
Nghiên cứu, tổng hợp, đánh giá việc thực hiện Luật Chứng khoán hiện hành, lập đề nghị xây dựng Luật Chứng khoán (sửa đổi) |
Hồ sơ đề nghị xây dựng Luật Chứng khoán (sửa đổi) |
UBCKNN |
Vụ PC, Vụ TCNH, Cục TCDN và các đơn vị có liên quan |
Quý II, III/2017 |
|
3 |
Nghiên cứu, tổng hợp, đánh giá việc thực hiện Luật kinh doanh bảo hiểm hiện hành; trên cơ sở đó đề xuất dự thảo Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi và các văn bản QPPL hướng dẫn thi hành) |
Dự thảo Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật trình Chính phủ, Quốc hội |
Cục QLGSBH |
Các đơn vị có liên quan |
Quý III/2017 |
|
4 |
Tổng hợp, nghiên cứu tổng kết đánh giá thi hành Luật quản lý nợ công sửa đổi; trên cơ sở đó xây dựng dự thảo Luật quản lý nợ công và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật |
Dự thảo Luật quản lý nợ công sửa đổi trình Chính phủ, Quốc hội; Nghị định hướng dẫn Luật quản lý nợ công sửa đổi; Các Thông tư hướng dẫn thực hiện |
Cục QLN&TCĐN |
Các đơn vị có liên quan |
Quý IV/2017 |
|
5 |
Trình Chính phủ ban hành Nghị định về quản lý, sử dụng và khai thác đường hàng không |
Nghị định của Chính phủ |
Cục QLCS |
Các đơn vị có liên quan |
Quý II/2017 |
|
6 |
Trình Chính phủ ban hành Nghị định quy định về chức năng nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của Công ty TNHH Mua bán nợ Việt Nam |
Nghị định của Chính phủ |
Cục TCDN |
Các đơn vị có liên quan |
Quý III/2017 |
|
7 |
Trình Chính phủ ban hành Nghị định quy định về chính sách bảo hiểm nông nghiệp |
Nghị định, của Chính phủ |
Cục QLGSBH |
Các đơn vị có liên quan |
Tháng 4/2017 |
|
8 |
Trình Chính phủ ban hành 10 Nghị định ban hành biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện các Hiệp định thương mại tự do |
Nghị định của Chính phủ |
Vụ HTQT |
TCHQ, Vụ CST và các đơn vị có liên quan |
Quý III, IV/2017 |
|
9 |
Trình Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định 192/2013/NĐ-CP quy định việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản nhà nước; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; dự trữ quốc gia; kho bạc nhà nước |
Nghị định của Chính phủ |
Cục QLCS |
KBNN, TCDTNN, Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan |
Quý II/ 2017 |
|
10 |
Trình Thủ tướng Chính phủ Quyết định ban hành cơ chế Điều tiết phần giá trị tăng thêm từ đất mà không do đầu tư của người sử dụng đất mang lại |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Cục QLCS |
Các đơn vị có liên quan |
Quý III/2017 |
|
11 |
Trình Thủ tướng Chính phủ Quyết định, ban hành Chương trình tổng thể của Chính phủ về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2018 |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị có liên quan |
Quý IV/2017 |
|
12 |
Xây dựng Chương trình pháp Luật năm 2017 của Bộ Tài chính |
Quyết định phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Tài chính |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Trước 31/12/2016 |
|
13 |
Tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp Luật của Bộ |
Trình cấp có thẩm quyền hoặc trình Bộ ban hành các văn bản quy phạm pháp Luật |
Các đơn vị được giao chủ trì xây dựng văn bản quy phạm pháp Luật |
Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
|
II |
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
|||||
1 |
Tổ chức thực hiện có hiệu quả Luật ban hành văn bản QPPL năm 2015; thực hiện nghiêm việc quy định thủ tục hành chính ngay từ khâu dự thảo |
Các văn bản QPPL có quy định về TTHC |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
|
2 |
Tổ chức rà soát các TTHC, kiến nghị phương án đơn giản hóa, sửa đổi các văn bản QPPL, thực hiện các quy định về kiểm soát TTHC theo quy định tại Nghị định 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ về kiểm soát TTHC và Nghị định 48/2013/NĐ-CP |
Trình Bộ ban hành Kế hoạch rà soát TTHC năm 2017; Báo cáo kết quả thực hiện cuối năm |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Thường xuyên |
|
3 |
Xây dựng Nghị định quy định trình tự, thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực kho bạc nhà nước |
Dự thảo Nghị định trình Chính phủ ban hành |
KBNN |
Vụ Pháp chế, Vụ Đầu tư, Vụ TCNH, các đơn vị có liên quan |
Quý III/2016 |
|
4 |
Tiếp tục triển khai Chương trình hành động của Bộ Tài chính ban hành theo Quyết định số 1134/QĐ-BTC ngày 23/5/2016 của Bộ Tài chính ban hành kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 |
Báo cáo kết quả triển khai định kỳ (Quý I, II, III và năm 2017), đột xuất theo yêu cầu |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Vụ Pháp chế, các đơn vị có liên quan |
Năm 2017 |
|
5 |
Triển khai thực hiện Nghị quyết của Chính phủ về phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020 (theo Đề án 896) |
Đề xuất sửa đổi các văn bản QPPL quy định về TTHC |
|
Vụ Pháp chế, các đơn vị có liên quan |
Năm 2017 |
|
6 |
Tổ chức kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại một số đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính |
Trình Bộ Quyết định thành lập đoàn kiểm tra; Tiến hành kiểm tra trực tiếp; báo cáo Bộ kết quả kiểm tra |
Vụ Pháp chế |
TCT, TCHQ, TTB, KBHN và các đơn vị có liên quan |
Quý II, Quý III (kiểm tra trực tiếp); Quý IV (báo cáo kết quả) |
|
7 |
Cập nhật các TTHC lên trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC |
Thông tin về TTHC, trình tự thực hiện, cách thức thực hiện TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Thường xuyên |
|
8 |
Tổ chức Hội nghị đối thoại với các doanh nghiệp năm 2017 về cơ chế chính sách và việc thực hiện TTHC |
Báo cáo kết quả thực hiện; báo cáo tổng hợp các kiến nghị, vướng mắc của doanh nghiệp |
Tổng cục Thuế; Tổng cục Hải quan |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Quý III, Quý IV/2017 |
|
9 |
Công bố công khai các TTHC thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính (bao gồm các TTHC mới, sửa đổi bổ sung, thay thế, bãi bỏ) |
Ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Vụ Pháp chế, các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
|
10 |
Tiếp tục thực hiện việc niêm yết, công khai về địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị; Tiếp nhận, nghiên cứu, phân loại và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định về TTHC theo quy định tại Nghị định 20/2008/NĐ-CP của Chính phủ, Thông tư 05/2014/TT-BTP của Bộ Tư pháp và Quyết định 2672/QĐ-BTC của Bộ Tài chính |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Vụ Pháp chế, các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
|
III |
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY |
|||||
1 |
Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ theo kế hoạch kiểm tra được Bộ phê duyệt |
Trình Bộ ban hành Kế hoạch kiểm tra; Quyết định thành lập đoàn kiểm tra; thông báo kết luận kiểm tra; Văn bản giải quyết các kiến nghị, đề xuất sau kiểm tra |
Vụ TCCB |
Các đơn vị có liên quan |
Quý II, III, IV/2017 |
|
2 |
Rà soát, đánh giá về việc phân cấp quản lý nhà nước trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính để đề xuất việc thực hiện phân cấp hợp lý gắn với các Điều kiện bảo đảm thực hiện cho các cơ quan, đơn vị được phân cấp |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Vụ TCCB |
Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
|
3 |
Hoàn thiện báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Nghị định thay thế Nghị định 215/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính. |
Trình Chính phủ Nghị định thay thế Nghị định 215/2013/NĐ-CP |
Vụ TCCB |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Quý I, II/2017 |
|
4 |
Tiếp tục tiến hành rà soát về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế hiện có của các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ nhằm khắc phục tình trạng chồng chéo, bỏ trống hoặc trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Vụ TCCB |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Thường xuyên |
|
5 |
Tiếp tục triển khai xây dựng Đề án vị trí việc làm đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ |
Báo cáo kết quả triển khai |
Vụ TCCB |
Các đơn vị có liên quan |
Quý III/2017 |
|
6 |
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ đã phân cấp cho địa phương |
Trình Bộ ban hành Kế hoạch kiểm tra; Quyết định thành lập đoàn kiểm tra; thông báo kết luận kiểm tra; Văn bản giải quyết các kiến nghị, đề xuất sau kiểm tra |
Vụ TCCB |
Các đơn vị có liên quan |
Năm 2017 |
|
IV |
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC |
|||||
1 |
Tiếp tục triển khai “Đề án Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức” theo Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 18/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ |
Báo cáo kết quả triển khai |
Vụ TCCB |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Thường xuyên |
|
2 |
Tiếp tục tổ chức, triển khai các công việc liên quan công tác tuyển dụng cán bộ, công chức tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính |
Trình Bộ ban hành kế hoạch; báo cáo kết quả triển khai thực hiện |
Vụ TCCB |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Quý I/2017 |
|
3 |
Tiếp tục, đẩy mạnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/BCSĐ ngày 10/10/2014 của Ban Cán sự Đảng Bộ Tài chính về việc triển khai công tác luân chuyển, luân phiên, chuyển đổi vị trí công tác, Điều động công chức, viên chức của Bộ Tài chính theo Quy định tại Quyết định số 2560/QĐ-BTC ngày 25/10/2014 và Quyết định số 719/QĐ-BTC ngày 20/4/2015 của Bộ trưởng BTC |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Vụ TCCB |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Thường xuyên |
|
4 |
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức ngành Tài chính năm 2017 |
Trình Bộ ban hành Quyết định phê duyệt Kế hoạch, báo cáo kế quả thực hiện |
Vụ TCCB |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Quý I/2017 |
|
5 |
Tiếp tục triển khai Đề án “Nâng cao năng lực cho lực lượng Hải quan chuyên trách chống buôn lậu đến năm 2020” |
Báo cáo kết quả triển khai |
TCHQ |
Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
|
6 |
Xây dựng kế hoạch và tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng ngạch chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính và tương đương; Bồi dưỡng Lãnh đạo cấp Vụ và tương đương; Bồi dưỡng Lãnh đạo cấp phòng và tương đương |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Trường BDCB Tài chính |
Vụ TCCB, các đơn vị thuộc Bộ |
Thường xuyên |
|
7 |
Tổ chức thực hiện việc đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo đúng quy định của pháp Luật, gắn với các nội dung khác của công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Vụ TCCB |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Quý I/2018 |
|
V |
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG |
|||||
1 |
Xây dựng dự toán NSNN và phương án phân bổ ngân sách TW hàng năm; trên cơ sở đó dự thảo Nghị quyết của Quốc hội về dự toán NSNN và Nghị quyết phân bổ ngân sách TW |
Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện ngân sách nhà nước năm 2017, dự toán ngân sách, nhà nước năm 2018 |
Vụ NSNN |
Cục QLN&TCĐN; Cục KHTC, các đơn vị có liên quan |
Quý III, IV/2017 |
|
2 |
Tiếp tục tổ chức thực hiện Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 21/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Vụ HCSN |
Các đơn vị có liên quan |
Quý I, II/2017 |
|
3 |
Thực hiện quản lý và sử dụng kinh phí đảm bảo đúng chế độ, đúng mục đích, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong chi tiêu, cắt giảm tối đa các khoản kinh phí chưa thực sự cần thiết và đảm bảo quyền lợi đầy đủ cho cán bộ, công chức |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Cục KHTC |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Thường xuyên |
|
4 |
Tổ chức triển khai kiểm tra công tác quản lý tài chính, kế toán, tài sản nhà nước và đầu tư xây dựng tại các đơn vị thuộc Bộ |
Trình Bộ kế hoạch kiểm tra, báo cáo kết quả |
Cục KHTC |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Quý II, III/2017 |
|
5 |
Tiếp tục triển khai thực hiện Chiến lược phát triển Kho bạc Nhà nước đến năm 2020 theo Quyết định số 138/QĐ-TTg ngày 21/8/2007 của Thủ tướng CP |
Báo cáo kết quả thực hiện |
KBNN |
Vụ Tài chính Ngân hàng, Vụ NSNN và các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
|
6 |
Tiếp tục tổ chức, thực hiện chiến lược cải cách hệ thống Thuế giai đoạn 2011 -2020 theo Quyết định số 732/QĐ-TTg ngày 17/5/2011 của Thủ tướng CP |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Tổng cục Thuế |
Vụ CST, TCHQ, Cục KHTC, Vụ PC và các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
|
7 |
Tiếp tục tổ chức, thực hiện chiến lược phát triển Hải quan đến năm 2020 theo Quyết định số 448/QĐ-TTg ngày 25/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ |
Báo cáo kết quả thực hiện |
TCHQ |
Vụ CST, TCT, Cục KHTC, Vụ PC và các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
|
8 |
Tiếp tục triển khai Chiến lược phát triển dự trữ quốc gia đến năm 2020 theo Quyết định số 2091/QĐ-TTg ngày 28/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ |
Báo cáo kết quả thực hiện |
TCDTNN |
Vụ NSNN; Vụ PC và các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
|
9 |
Tiếp tục triển khai Chiến lược phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam đến năm 2020 theo Quyết định số 252/QĐ-TTg ngày 01/3/2012 của Thủ tướng CP |
Báo cáo kết quả thực hiện |
UBCKNN |
Vụ PC và các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
|
10 |
Tiếp tục thực hiện Chiến lược kế toán- kiểm toán đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 theo Quyết định số 480/QĐ-TTg ngày 18/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Vụ CĐKTKT |
Cục TCDN; Vụ PC và các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
|
11 |
Tiếp tục triển khai Chiến lược nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến 2030 theo Quyết định số 958/QĐ-TTg ngày 27/7/2012 của Thủ tướng CP |
Báo cáo kết quả triển khai các nhiệm vụ của BTC được giao tại Quyết định số 958/QĐ-TTg ngày 27/7/2012 của Thủ tướng CP |
Cục QLN&TCĐN |
Vụ PC và các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
|
12 |
Tiếp tục triển khai chiến lược phát triển thị trường bảo hiểm việt nam giai đoạn 2011-2020 theo Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 15/2/2012 của Thủ tướng CP |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Cục QLGSBH |
Vụ PC và các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
|
13 |
Tiếp tục tổ chức triển khai, thực hiện Đề án phát triển thị trường vốn Việt nam đến năm 2010 và tầm nhìn 2020 theo Quyết định số 128/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về phát triển Thị trường vốn Việt Nam |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Vụ TCNH |
Vụ PC và các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
|
14 |
Tiếp tục triển khai thanh toán không dùng tiền mặt theo Chỉ thị số 20/2007/CT-TTg ngày 24/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc trả lương qua tài khoản cho các đối tượng hưởng lương từ ngân sách nhà nước |
Báo cáo kết quả thực hiện |
KBNN |
Vụ NSNN, Vụ HCSN và các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
|
15 |
Giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018 |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính |
Vụ NSNN |
Vụ Đầu tư, Vụ HCSN, Vụ I và các đơn vị có liên quan |
Quý III/2017 |
|
16 |
Hướng dẫn một số điểm về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính |
Vụ NSNN |
Vụ Đầu tư, Vụ HCSN, Vụ I và các đơn vị có liên quan |
Quý II, III/2017 |
|
17 |
Đánh giá tình hình thực hiện các cam kết tài chính sau 10 năm gia nhập WTO |
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ |
Vụ HTQT |
Các đơn vị có liên quan |
|
|
VI |
HIỆN ĐẠI HÓA NỀN HÀNH CHÍNH |
|||||
1 |
Tiếp tục triển khai kế hoạch về ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ tài chính (kế hoạch 5 năm ứng dụng CNTT của Bộ Tài chính đến năm 2020) |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Cục TH&TKTC |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Định kỳ |
|
2 |
Nghiên cứu xây dựng và triển khai các phần mềm ứng dụng phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ trong một số lĩnh vực chuyên ngành |
Các phần mềm trong các lĩnh vực |
Cục TH&TKTC |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Thường xuyên |
|
3 |
Tiếp tục triển khai xây dựng Chính phủ điện tử, chính quyền điện tử theo Nghị quyết 36a/NQ-CP của Chính phủ và Quyết định 1819/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 |
Báo cáo kết quả thường xuyên (Quý I, II, III và năm 2017) và đột xuất theo yêu cầu |
Cục TH&TKTC |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Năm 2017 |
|
4 |
Tổ chức triển khai Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về tài chính theo Quyết định số 2376/QĐ-BTC ngày 01/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính |
Tổ chức triển khai thực hiện các dự án thành phần, các nhiệm vụ, giải pháp và lộ trình của đề án để đảm bảo đạt được mục tiêu đã được phê duyệt |
Cục TH&TKTC |
Kho bạc NN, Vụ NSNN, Vụ HCSN, TCT, TCHQ, Cục KHTC và các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
|
5 |
Tiếp tục nghiên cứu, xây dựng thực hiện dịch vụ công trực tuyến với mức độ cao trên môi trường mạng, đảm bảo cho cá nhân, tổ chức có thể tìm kiếm, khai thác các thông tin liên quan đến lĩnh vực quản lý của Bộ Tài chính |
Các Điều kiện kỹ thuật thực hiện cung cấp dịch vụ trực tuyến mức độ 3 trở lên trên cổng thông tin điện tử, trang Website của Bộ, các đơn vị thuộc Bộ |
Cục TH&TKTC |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Thường xuyên |
|
6 |
Đăng tải các văn bản quy phạm pháp Luật ngành tài chính lên Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính |
Các văn bản quy phạm pháp Luật được đăng tại tại chuyên mục “Cơ sở dữ liệu văn bản pháp quy ngành tài chính” trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ |
Cục TH&TKTC |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Thường xuyên |
|
7 |
Hỗ trợ giải đáp các vướng mắc của công dân và doanh nghiệp về chính sách tài chính trên Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính |
Giải đáp câu hỏi cho người dân và doanh nghiệp được đăng tải tại chuyên mục “Hỏi đáp về chính sách tài chính” trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ |
Cục TH&TKTC |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Thường xuyên |
|
8 |
Triển khai thanh toán điện tử trên Cổng thông tin một cửa quốc gia |
Các thủ tục hành chính thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia thu phí, lệ phí bằng phương thức điện tử |
TCHQ |
Các đơn vị có liên quan |
Năm 2017 |
|
9 |
Tiếp tục triển khai Đề án hiện đại hóa công tác quản lý thuế đến năm 2020 theo kế hoạch đã được phê duyệt |
Báo cáo kết quả triển khai |
Tổng cục Thuế |
Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
|
10 |
Triển khai mở rộng hệ thống Tiếp nhận, xử lý thông tin lược khai hàng hoá điện tử (e-Manifest) đối với tất cả cảng biển và cảng hàng không trên phạm vi toàn quốc. |
Áp dụng triển khai e- manifest tại các cảng biển và các cảng hàng không trên phạm vi toàn quốc. |
TCHQ |
Các đơn vị có liên quan |
Quý IV/ 2017 |
|
11 |
Hoàn thiện và nâng cao hiệu quả Hệ thống thông quan tự động VNACCS/VCIS |
Hệ thống VNACCS/VCIS được vận hành ổn định, đảm bảo an ninh, an toàn 24/7 |
TCHQ |
Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
|
12 |
Tổ chức thực hiện Quyết định số 1134/QĐ-BTC ngày 23/5/2016 của Bộ Tài chính ban hành kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016- 2017, định hướng đến năm 2020, đẩy mạnh việc khai, nộp thuế, hoàn thuế điện tử; ứng dụng CNTT trong lĩnh vực hải quan |
Các chỉ tiêu được hoàn thành theo yêu cầu |
TCT, TCHQ |
Vụ PC, Cục Tin học và các đơn vị có liên quan |
Quý IV/2017 |
|
13 |
Tổ chức thực hiện, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001:2008 theo Quyết định số 1973/QĐ-BTC ngày 12/8/2014 của Bộ Tài chính vào hoạt động của các đơn vị thuộc Bộ |
Báo cáo kết quả áp dụng triển khai; đánh giá và Điều chỉnh các quy trình tại các đơn vị theo quy định |
Vụ Pháp chế, các đơn vị thuộc Bộ |
Các đơn vị có liên quan |
Năm 2017 |
|
VII |
MỘT SỐ NHIỆM VỤ KHÁC |
|||||
1 |
Rà soát hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp Luật của Bộ Tài chính theo quy định tại Nghị định số 16/2013/NĐ-CP về rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp Luật |
Trình Bộ ban hành kế hoạch rà soát hệ thống hoá VBQPPL |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Năm 2017 |
|
2 |
Tổng hợp kết quả đánh giá chấm điểm chỉ số Cải cách hành chính năm 2016 của Bộ Tài chính theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ |
Trình Bộ kết quả đánh giá chấm điểm chỉ số Cải cách hành chính của Bộ Tài chính gửi Bộ Nội vụ thẩm định |
Vụ Pháp chế |
Vụ HCSN, TTB, Cục Tin học, Cục KHTC, Vụ NSNN và các đơn vị có liên quan |
Quý I, II/2017 |
|
3 |
Tổ chức đánh giá, thẩm định kết quả xác định chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính theo Quyết định số 793/QĐ-BTC ngày 4/5/2015 của Bộ Tài chính ban hành Chỉ số theo dõi, đánh giá kết quả cải cách hành chính của Bộ Tài chính |
Trình Bộ công bố kết quả |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị trong Hội đồng thẩm định |
Quý I, II/2017 |
|
4 |
Tổ chức kiểm tra thực hiện công tác cải cách hành chính tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ |
Trình Bộ ban hành Kế hoạch kiểm tra, báo cáo kết quả kiểm tra |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Quý II, III/2017 |
|
5 |
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp Luật các Luật mới ban hành, các VBQPPL có liên quan trực tiếp đến người dân và doanh nghiệp |
Trình Bộ ban hành Kế hoạch tuyên truyền năm 2016, báo cáo kết quả thực hiện |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Thường xuyên |
|
6 |
Xây dựng Kế hoạch Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp Luật thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính năm 2017 |
Tổ chức thực hiện Kế hoạch Thanh tra, báo cáo kết quả thanh tra |
Thanh tra Bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Năm 2017 |
|
7 |
Thực hiện tuyên truyền về công tác CCHC tại Bộ Tài chính năm 2017 theo kế hoạch đã được Bộ phê duyệt |
Báo cáo kết quả tuyên truyền |
Các cơ quan báo chí thuộc và trực thuộc Bộ (Cổng Thông tin điện tử BTC, Thời báo TC, Tạp chí TC, …) |
Vụ PC, các đơn vị thuộc Bộ |
Thường xuyên |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.