ỦY
BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 2661/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 10 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công thương; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2661/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Tỉnh Lâm Đồng
TT |
Tên thủ tục hành chính |
I |
Lĩnh vực công nghiệp |
1 |
Cấp giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm) |
2 |
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm) |
3 |
Cấp lại giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm) |
4 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện |
5 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện |
6 |
Cấp giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh |
II |
Lĩnh vực điện năng |
1 |
Huấn luyện và cấp mới thẻ an toàn điện |
2 |
Cấp lại thẻ an toàn điện |
3 |
Huấn luyện và cấp sửa đổi, bổ sung thẻ an toàn điện |
4 |
Cấp Giấy phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3MW đặt tại địa phương |
5 |
Cấp Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV, đăng ký kinh doanh tại địa phương |
6 |
Cấp Giấy tư vấn giám sát thi công đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV, đăng ký kinh doanh tại địa phương |
7 |
Cấp Giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35kV và có tổng công suất lắp đặt của các trạm biến áp dưới 03MVA đối với khu vực đô thị tại địa phương |
8 |
Cấp Giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương |
9 |
Điều chỉnh hợp phần quy hoạch phát triển điện lực tỉnh không theo chu kỳ (đối với điều chỉnh hợp phần quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV) |
III |
Lĩnh vực kỹ thuật - An toàn & Môi trường |
1 |
Xác nhận công bố hợp quy phân bón vô cơ |
2 |
Cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất |
3 |
Cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất |
4 |
Cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương |
5 |
Cấp lại giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương |
6 |
Cấp giấy đăng ký sử dụng vật liệu nổ |
7 |
Xác nhận Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp |
III |
Lĩnh vực thương mại |
1 |
Cấp giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu |
2 |
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu |
3 |
Cấp lại giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu |
4 |
Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương |
5 |
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương |
6 |
Cấp lại giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương |
7 |
Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu |
8 |
Cấp sửa đổi bổ sung giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu |
9 |
Cấp lại giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu |
10 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện |
11 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện |
12 |
Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu |
13 |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu |
14 |
Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu |
15 |
Xác nhận tiếp nhận hồ sơ Thông báo hoạt động bán hàng đa cấp |
16 |
Xác nhận tiếp nhận hồ sơ Thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo của doanh nghiệp bán hàng đa cấp |
17 |
Biên nhận Thông báo thực hiện khuyến mại |
18 |
Đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại |
19 |
Đăng ký thay đổi, bổ sung dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại |
20 |
Xác nhận bản cam kết của thương nhân nhập khẩu thép để trực tiếp phục vụ gia công |
B. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Tỉnh Lâm Đồng
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính |
I |
Lĩnh vực công nghiệp |
||
1 |
T-LDG-027759 |
Cấp giấy phép sản xuất rượu công nghiệp |
Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 |
2 |
T-LDG-250674 |
Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp |
Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 |
3 |
T-LDG-250643 |
Thủ tục cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp trường hợp hết thời hạn hiệu lực |
Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 |
4 |
T-LDG-250685 |
Thủ tục cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp trường hợp do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy |
Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 |
5 |
T-LDG-250658-TT |
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong lĩnh vực sản xuất, chế biến thực phẩm |
Thông tư 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 |
6 |
T-LDG-250670-TT |
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng |
Thông tư 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 |
II |
Lĩnh vực điện năng |
||
1 |
T-LDG-265194-TT |
Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động phân phối điện nông thôn tại địa phương. |
Thông tư 10/2015/TT-BCT ngày 29/5/2015 |
2 |
T-LDG-265199-TT |
Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phân phối điện nông thôn tại địa phương. |
Thông tư 10/2015/TT-BCT ngày 29/5/2015 |
3 |
T-LDG-265206-TT |
Thủ tục gia hạn Giấy phép hoạt động phân phối điện nông thôn tại địa phương |
Thông tư 10/2015/TT-BCT ngày 29/5/2015 |
4 |
T-LDG-265299-TT |
Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3MW đặt tại địa phương |
Thông tư 10/2015/TT-BCT ngày 29/5/2015 |
5 |
T-LDG-265235-TT |
Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3MW đặt tại địa phương. |
Thông tư 10/2015/TT-BCT ngày 29/5/2015 |
6 |
T-LDG-265239-TT |
Thủ tục gia hạn Giấy phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3MW đặt tại địa phương. |
Thông tư 10/2015/TT-BCT ngày 29/5/2015 |
7 |
T-LDG-265247-TT |
Thủ tục cấp Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35KV đăng ký kinh doanh tại địa phương. |
Thông tư 10/2015/TT-BCT ngày 29/5/2015. |
8 |
T-LDG-265254-TT |
Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35KV đăng ký kinh doanh tại địa phương. |
Thông tư 10/2015/TT-BCT ngày 29/5/2015 |
9 |
T-LDG-265349-TT |
Thủ tục gia hạn Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ 35KV trở xuống đã đăng ký kinh doanh tại địa phương. |
Thông tư 10/2015/TT-BCT ngày 29/5/2015 |
10 |
T-LDG-265213-TT |
Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35kV và có tổng công suất lắp đặt của các trạm biến áp dưới 03MVA đối với khu vực đô thị tại địa phương |
Thông tư 10/2015/TT-BCT ngày 29/5/2015 |
11 |
T-LDG-265221-TT |
Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35kV và có tổng công suất lắp đặt của các trạm biến áp dưới 03MVA đối với khu vực đô thị tại địa phương. |
Thông tư 10/2015/TT-BCT ngày 29/5/2015 |
12 |
T-LDG-265225-TT |
Thủ tục gia hạn Giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35kV và có tổng công suất lắp đặt của các trạm biến áp dưới 03MVA đối với khu vực đô thị tại địa phương. |
Thông tư 10/2015/TT-BCT ngày 29/5/2015 |
13 |
T-LDG-265123-TT |
Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động điện lực bán lẻ điện đến cấp điện 0,4kV tại địa phương. |
Thông tư 10/2015/TT-BCT ngày 29/5/2015 |
14 |
T-LDG-265144-TT |
Thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện 0,4kV tại địa phương. |
Thông tư 10/2015/TT-BCT ngày 29/5/2015 |
15 |
T-LDG-265157-TT |
Thủ tục đề nghị gia hạn Giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện 0,4kV tại địa phương. |
Thông tư 10/2015/TT-BCT ngày 29/5/2015 |
16 |
T-LDG-031108-TT |
Thủ tục cấp thẻ kiểm tra viên điện lực khi thẻ hết hạn |
Thông tư 06/2015/TT-BCT ngày 23/4/2015 |
III |
Lĩnh vực Kỹ thuật - An toàn - Môi trường |
|
|
1 |
T-LDG-031721-TT |
Cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp |
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND ngày 29/10/2014 |
2 |
T-LDG-052180-TT |
Cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp |
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND ngày 29/10/2014 |
3 |
T-LDG-031718-TT |
Đăng ký sử dụng Vật liệu nổ công nghiệp |
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND ngày 29/10/2014 |
4 |
T-LDG-211919-TT |
Xác nhận Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất |
Thông tư 06/2015/TT-BCT ngày 23/4/2015 |
5 |
T-LDG-21915- |
Thủ tục thẩm định kế hoạch ngăn ngừa khắc phục sự cố hóa chất đối với các doanh nghiệp có sử dụng hóa chất nguy hiểm |
Thông tư 20/2013/TT-BCT ngày 05/8/2013 |
II |
Lĩnh vực thương mại |
|
|
1 |
T-LDG-031132-TT |
Cấp giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp |
Nghị định 42/2014/NĐ-CP ngày 14/6/2014 |
2 |
T-LDG-052189-TT |
Cấp lại giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp |
Nghị định 42/2014/NĐ-CP ngày 14/6/2014 |
3 |
T-LDG-031150-TT |
Cấp bổ sung giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp |
Nghị định 42/2014/NĐ-CP ngày 14/6/2014 |
4 |
T-LDG-031111-TT |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu |
Nghị định 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 |
5 |
T-LDG-169885-TT |
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu |
Nghị định 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 |
6 |
T-LDG-169890-TT |
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu trong trường hợp bị cháy, bị rách, bị tiêu hủy |
Nghị định 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 |
7 |
T-LDG-027887-TT |
Cấp giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu. |
Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 |
8 |
T-LDG-252083-TT |
Thủ tục Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu |
Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 |
9 |
T-LDG-?????- |
Cấp lại giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu |
Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 |
10 |
T-LDG-250658-TT |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm |
Thông tư 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 |
11 |
T-LDG-250742-TT |
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm (trường hợp giấy chứng nhận bị mất, thất lạc, bị hỏng) đối với cơ sở sản xuất thực phẩm |
Thông tư 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 |
Phần II
NỘI DUNG CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
I. Lĩnh vực công nghiệp
1. Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm)
1.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương Lâm Đồng (Tầng 1, Trung tâm hành chính - 36 Trần Phú, Đà Lạt) hoặc nộp qua đường bưu điện.
Trường hợp hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ thành phần của hồ sơ: viết giấy biên nhận; hồ sơ thiếu, công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện, công chức căn cứ vào dấu bưu điện ngày nhận hồ sơ để viết giấy biên nhận, vào Sổ nhận hồ sơ; nếu hồ sơ thiếu, công chức căn cứ vào thông tin liên lạc có trong hồ sơ để hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2: Thẩm định hồ sơ
Sau khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 20 ngày làm việc Phòng Quản lý Công nghiệp (Sở Công Thương) có trách nhiệm xem xét và tham mưu cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp cho đơn vị.
- Trường hợp từ chối cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương gửi văn bản hướng dẫn doanh nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ.
c) Bước 3: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Căn cứ vào Phiếu nhận hồ sơ, Doanh nghiệp liên hệ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính để nộp phí và lệ phí theo quy định và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (Theo mẫu);
- Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
- Bản sao Giấy tiếp nhận công bố hợp quy, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
- Bản liệt kê tên hàng hóa sản phẩm rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà doanh nghiệp dự kiến sản xuất;
- Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký kinh doanh ngành nghề sản xuất rượu.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Lâm Đồng.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp.
1.8. Lệ phí:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động để cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp: 2.200.000 đồng/đơn vị/lần.
- Lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp: 400.000 đồng/giấy/lần.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014)
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh ngành nghề sản xuất rượu.
- Sản xuất rượu công nghiệp phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát được phê duyệt.
- Có dây chuyền máy móc, thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất rượu. Toàn bộ máy móc thiết bị để sản xuất rượu phải có nguồn gốc hợp pháp.
- Đảm bảo các điều kiện theo quy định về an toàn, vệ sinh lao động, phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
- Có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hàng hóa sản phẩm rượu tại Việt Nam.
- Có cán bộ kỹ thuật có trình độ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.
- Người tham gia trực tiếp sản xuất rượu phải đảm bảo sức khỏe, không mắc bệnh truyền nhiễm.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá.
Phụ lục 1
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: / |
............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . (1)
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Trụ sở giao dịch:...................... Điện thoại:......................... Fax:...............
Địa điểm sản xuất.......................................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số........... do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm......................
Đề nghị .…(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất các loại rượu:............ (2)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu:............................................. (3)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012, các quy định về sở hữu trí tuệ và các quy định khác liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép.
(2): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(3): Ghi công suất thiết kế (lít/năm).
2. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm)
2.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương Lâm Đồng (Tầng 1, Trung tâm hành chính - số 36 Trần Phú, Đà Lạt) hoặc nộp qua đường bưu điện.
Trường hợp hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, công chức có trách nhiệm viết giấy biên nhận hoặc hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện, công chức căn cứ vào dấu bưu điện ngày nhận hồ sơ để viết giấy biên nhận, vào Sổ nhận hồ sơ; nếu hồ sơ thiếu, công chức căn cứ vào thông tin liên lạc có trong hồ sơ để hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2: Thẩm định hồ sơ:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Quản lý công nghiệp xem xét và tham mưu cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp. Trường hợp từ chối cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Quản lý công nghiệp tham mưu văn bản gửi doanh nghiệp yêu cầu bổ sung.
c) Bước 3: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Căn cứ vào Phiếu nhận hồ sơ, Doanh nghiệp liên hệ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính để nộp phí và lệ phí theo quy định và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung (Theo mẫu);
- Bản sao Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp;
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, có nhu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung trong Giấy phép đã được cấp.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Lâm Đồng.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ...)
2.8. Lệ phí:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động để cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp: 2.200.000 đồng/đơn vị/lần.
- Lệ phí cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp: 400.000 đồng/giấy/lần.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh ngành nghề sản xuất rượu.
- Sản xuất rượu công nghiệp phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát được phê duyệt.
- Có dây chuyền máy móc, thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất rượu. Toàn bộ máy móc thiết bị để sản xuất rượu phải có nguồn gốc hợp pháp.
- Đảm bảo các điều kiện theo quy định về an toàn, vệ sinh lao động, phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
- Có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hàng hóa sản phẩm rượu tại Việt Nam.
- Có cán bộ kỹ thuật có trình độ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.
- Người tham gia trực tiếp sản xuất rượu phải đảm bảo sức khỏe, không mắc bệnh truyền nhiễm.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá.
Phụ lục 3
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: / |
............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT
RƯỢU
CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . (1)
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Trụ sở giao dịch:...................... Điện thoại:......................... Fax:...............
Địa điểm sản xuất.......................................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số........... do..............................cấp ngày........ tháng......... năm........
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp đã được cấp số........ do(1) ........cấp ngày.......tháng.....năm...
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung (hoặc cấp lại) Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp đề nghị ......................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu, với lý do cụ thể như sau .....(2)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
Doanh nghiệp đề nghị .…(1) xem xét cấp sửa đổi (hoặc bổ sung)(*) Giấy phép sản xuất các loại rượu:............ (3)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu................................................. (4)
Doanh nghiệp xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012, các quy định về sở hữu trí tuệ và các quy định khác liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp
luật
của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép.
(2): Lý do xin cấp sửa đổi, bổ sung.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây....
(4): Ghi công suất thiết kế (lít/năm).
(*): Nếu là cấp sửa đổi thì đề nghị cấp sửa đổi. Nếu trường hợp cấp bổ sung thì đề nghị cấp bổ sung.
3. Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm)
3.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương Lâm Đồng (Tầng 1, Trung tâm hành chính - số 36 Trần Phú, Đà Lạt) hoặc nộp qua đường bưu điện.
Trường hợp hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, công chức có trách nhiệm viết giấy biên nhận hoặc hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện, công chức căn cứ vào dấu bưu điện ngày nhận hồ sơ để viết giấy biên nhận, vào Sổ nhận hồ sơ; nếu hồ sơ thiếu, công chức căn cứ vào thông tin liên lạc có trong hồ sơ để hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2: Thẩm định hồ sơ:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Quản lý công nghiệp có trách nhiệm xem xét và tham mưu cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp; trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Quản lý công nghiệp tham mưu văn bản yêu cầu đơn vị bổ sung.
c) Bước 3: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Căn cứ vào Phiếu nhận hồ sơ, Doanh nghiệp liên hệ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính để nộp phí và lệ phí theo quy định và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Trường hợp cấp lại do giấy phép hết thời hạn hiệu lực: Hồ sơ, trình tự, thủ tục áp dụng như trường hợp cấp mới.
* Trường hợp Giấy phép bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách nát hoặc bị cháy:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép (Theo mẫu);
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp.
3.4. Thời hạn giải quyết: 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp nhưng Giấy phép bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Lâm Đồng.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (Cấp lại lần thứ...)
3.8. Lệ phí:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động để cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp: 2.200.000 đồng/đơn vị/lần.
- Lệ phí cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp: 400.000 đồng/giấy/lần.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh ngành nghề sản xuất rượu.
- Sản xuất rượu công nghiệp phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát được phê duyệt.
- Có dây chuyền máy móc, thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất rượu. Toàn bộ máy móc thiết bị để sản xuất rượu phải có nguồn gốc hợp pháp.
- Đảm bảo các điều kiện theo quy định về an toàn, vệ sinh lao động, phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
- Có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hàng hóa sản phẩm rượu tại Việt Nam.
- Có cán bộ kỹ thuật có trình độ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.
- Người tham gia trực tiếp sản xuất rượu phải đảm bảo sức khỏe, không mắc bệnh truyền nhiễm.
Đối với trường hợp Giấy phép hết hạn: Trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 (ba mươi) ngày, tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trong trường hợp tiếp tục hoạt động sản xuất, kinh doanh. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại như đối với trường hợp cấp mới.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá.
Phụ lục 2
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: / |
............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . (1)
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Trụ sở giao dịch:...................... Điện thoại:......................... Fax:...............
Địa điểm sản xuất.......................................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số........... do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm........
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp đã được cấp số........ do(1) ........cấp ngày.......tháng.....năm...
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp đề nghị ......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất rượu, với lý do cụ thể như sau .....(2)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
Doanh nghiệp đề nghị .…(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất các loại rượu:............ (3)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu:................................................ (4)
Doanh nghiệp xin cam đoan lý do trình bày trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012, các quy định về sở hữu trí tuệ và các quy định khác liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp
luật
của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép.
(2): Lý do xin cấp lại.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây....
(4): Ghi công suất thiết kế (lít/năm).
4. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện
4.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ tại Phòng tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương Lâm Đồng (Tầng 1, Trung tâm hành chính tỉnh, số 36 Trần Phú, Tp Đà Lạt), hoặc gửi qua đường bưu điện.
Trường hợp gửi hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ thành phần của hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ hoặc hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện: công chức căn cứ vào dấu bưu điện ngày nhận hồ sơ để viết giấy biên nhận, vào Sổ nhận hồ sơ và chuyển cho Phòng Quản lý công nghiệp (Sở Công Thương) giải quyết; nếu hồ sơ thiếu, công chức căn cứ vào thông tin liên lạc có trong hồ sơ để hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2: Thẩm định hồ sơ:
Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Quản lý công nghiệp tham chiếu các quy định, luật định tiến hành thẩm định hồ sơ:
- Nếu phát hiện những vấn đề cần bổ sung, xác minh thì làm văn bản hướng dẫn cho tổ chức biết để hoàn chỉnh hồ sơ. Quá 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày gửi thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ mà cơ sở không có phản hồi, Sở Công Thương có quyền hủy hồ sơ.
- Trường hợp, đạt yêu cầu thì thông báo hẹn thời gian làm việc tại cơ sở cho tổ chức biết.
c) Bước 3: Thẩm định tại cơ sở
Sau khi đã nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ trong vòng 15 (mười lăm) ngày làm việc, Phòng Quản lý công nghiệp (Sở Công Thương) tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở.
- Trường hợp kết quả thẩm định là “Đạt”: trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở, Sở Công Thương sẽ cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Trường hợp kết quả thẩm định là “Chờ hoàn thiện” thì cơ sở phải tiến hành khắc phục những điểm cần hoàn thiện. Thời hạn khắc phục tối đa là 60 (sáu mươi) ngày. Sau khi đã khắc phục theo yêu cầu của đoàn thẩm định, cơ sở phải nộp báo cáo kết quả khắc phục (theo mẫu 4, Phụ lục IV - Thông tư 58/2014/TT-BCT) về Sở Công Thương. Thời hạn thẩm định lại tối đa là 15 (mười lăm) ngày làm việc tính từ khi Sở Công Thương nhận được báo cáo khắc phục.
- Trường hợp kết quả thẩm định “Không đạt”, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản tới cơ quan quản lý địa phương để giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận.
d) Bước 4: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Căn cứ vào Phiếu nhận hồ sơ, Doanh nghiệp liên hệ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính để nộp phí và lệ phí theo quy định và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
4.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở);
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị và dụng cụ sản xuất thực phẩm (Theo mẫu);
- Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở);
- Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất, kinh doanh thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh (bản sao có xác nhận của cơ sở);
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ đóng thành 1 quyển.
4.4. Thời hạn giải quyết: 22 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Lâm Đồng.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
4.8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 150.000 đồng/lần/cơ sở
- Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận: 500.000 đồng/lần/cơ sở
- Phí thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm:
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ: 1.000.000 đồng 1 lần/cơ sở.
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≤ 100 triệu đồng/ tháng: 2.000.000 đồng/lần/cơ sở.
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu >100 triệu đồng/ tháng: 3.000.000 đồng/lần/cơ sở.
4.9. Tên tờ đơn, mẫu khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu 1a, Phụ lục I ban hành theo Thông tư 58/2014/TT-BCT;
- Bản thuyết minh về cơ sở, vật chất, trang thiết bị và dụng cụ sản xuất đối với cơ sở sản xuất theo Mẫu 2a, Phụ lục II ban hành theo Thông tư 58/2014/TT-BCT;
- Báo cáo kết quả khắc phục theo Mẫu 4, Phụ lục IV ban hành theo Thông tư 58/2014/TT-BCT.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Điều kiện chung
Cơ sở sản xuất thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương bao gồm: cơ sở sản xuất các loại rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến bột, tinh bột, bánh mứt, kẹo, dụng cụ, vật liệu bao gói chuyên dụng gắn liền và chỉ sử dụng cho các sản phẩm thực phẩm.
b) Điều kiện riêng
Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực phẩm có công suất thiết kế:
- Rượu: Dưới 03 triệu lít sản phẩm/ năm;
- Bia: Dưới 50 triệu lít sản phẩm/ năm;
- Nước giải khát: Dưới 20 triệu lít sản phẩm/ năm;
- Sữa chế biến: Dưới 20 triệu lít sản phẩm/ năm;
- Dầu thực vật: Dưới 50 ngàn tấn sản phẩm/ năm;
- Bánh kẹo: Dưới 20 ngàn tấn sản phẩm/ năm;
- Bột và tinh bột: Dưới 100 ngàn tấn sản phẩm/ năm;
- Dụng cụ, vật liệu bao gói chuyên dụng gắn liền và chỉ sử dụng cho các sản phẩm thực phẩm trên.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
- Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công thương.
Mẫu 1a
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Địa danh, ngày ………. tháng …... năm 20 ………
ĐƠN ĐỀ NGHỊ(1)
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp) ……………………..
Cơ sở sản xuất (tên giao dịch hợp pháp): ………………………………………………
Địa chỉ tại: ……………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………….. Fax: …………………………………………
Giấy phép kinh doanh số …………… ngày cấp: …………… đơn vị cấp: ……………
Ngành nghề sản xuất (tên sản phẩm): ……………………………………………………
Công suất thiết kế: …………………………………………………………………………
Doanh thu dự kiến: …………………………………………………………………………
Số lượng công nhân viên: …………………. (trực tiếp: ……………; gián tiếp: ……….)
Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở ......................................................................................
Chúng tôi cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm cho cơ sở trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp luật.
Trân trọng cảm ơn./.
Hồ sơ gửi kèm gồm: |
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
Mẫu 2a
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN THUYẾT
MINH
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ
VÀ DỤNG CỤ SẢN XUẤT THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Cơ sở: ………………………………………………………………………………………
- Đại diện cơ sở: ……………………………………………………………………………
- Địa chỉ văn phòng: ………………………………………………………………………..
- Địa chỉ cơ sở sản xuất: …………………………………………………………………..
- Địa chỉ kho: …………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………. Fax ……………………………………………
- Giấy phép kinh doanh số: ………….. Ngày cấp ………………… Nơi cấp ………….
- Mặt hàng sản xuất: ………………………………………………………………………..
- Công suất thiết kế: …………………………………………………………………………
- Tổng số công nhân viên: ………………………………………………………………….
- Tổng số công nhân viên trực tiếp sản xuất: …………………………………………….
- Tổng số công nhân viên đã được xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm: …….
- Tổng số công nhân viên đã khám sức khỏe định kỳ theo quy định: …………………
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng sản xuất ……..m2, trong đó diện tích nhà xưởng sản xuất ………..m2.
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất: …………………………………………………………
- Kết cấu nhà xưởng: ………………………………………………………………………
- Nguồn nước phục vụ sản xuất đạt TCCL: ……………………………………………..
- Nguồn điện cung cấp và hệ thống đèn chiếu sáng: …………………………………..
- Hệ thống vệ sinh nhà xưởng: ……………………………………………………………
- Hệ thống xử lý môi trường: ………………………………………………………………
- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy: ………………………………………………………
2. Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất
TT |
Tên trang, thiết
bị |
Số lượng |
Năm sản xuất |
Thực trạng hoạt động của trang thiết bị, dụng cụ |
Ghi chú |
||
Tốt |
Trung bình |
kém |
|||||
I |
Trang, thiết bị, dụng cụ hiện có |
||||||
1 |
Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất |
|
|
|
|
|
|
2 |
Dụng cụ bao gói sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
3 |
Trang thiết bị vận chuyển sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
4 |
Thiết bị bảo quản thực phẩm |
|
|
|
|
|
|
5 |
Thiết bị khử trùng, thanh trùng |
|
|
|
|
|
|
6 |
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ |
|
|
|
|
|
|
7 |
Thiết bị giám sát |
|
|
|
|
|
|
8 |
Phương tiện rửa và khử trùng tay |
|
|
|
|
|
|
9 |
Dụng cụ lưu mẫu và bảo quản mẫu |
|
|
|
|
|
|
10 |
Phương tiện, thiết bị phòng chống côn trùng, động vật gây hại |
|
|
|
|
|
|
11 |
Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm |
|
|
|
|
|
|
12 |
Hệ thống cung cấp khí nén |
|
|
|
|
|
|
13 |
Hệ thống, cung cấp hơi nước |
|
|
|
|
|
|
14 |
Hệ thống thông gió |
|
|
|
|
|
|
II |
Trang thiết bị, dụng cụ dự kiến bổ sung |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên); ghi cụ thể thời gian hoàn thiện.
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định về an toàn thực phẩm theo quy định./.
|
…….., ngày …..
tháng ….. năm 20 ………. |
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẮC PHỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng
12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mẫu 4
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Địa danh, ngày ………. tháng …... năm ………
Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp) ………………………
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẮC PHỤC
I. Thông tin chung:
1. Tên Cơ sở: ……………………………………………………………………………….
2. Địa chỉ Cơ sở: ……………………………………………………………………………
3. Số điện thoại: …………………………….. Fax: ………………… Email: ……………
II. Tóm tắt kết quả khắc phục:
TT |
Lỗi theo kết luận kiểm tra ngày...tháng.... năm .... của……. |
Nguyên nhân sai lỗi |
Biện pháp khắc phục |
Kết quả |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra và làm thủ tục để cơ sở chúng tôi được Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
5. Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện
5.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ tại Phòng tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương Lâm Đồng (Tầng 1, Trung tâm hành chính tỉnh, số 36 Trần Phú, Tp Đà Lạt), hoặc gửi qua đường bưu điện.
Trường hợp gửi hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ thành phần của hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ hoặc hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện: công chức căn cứ vào dấu bưu điện ngày nhận hồ sơ để viết giấy biên nhận, vào Sổ nhận hồ sơ và chuyển cho Phòng Quản lý công nghiệp (Sở Công Thương) giải quyết; nếu hồ sơ thiếu, công chức căn cứ vào thông tin liên lạc có trong hồ sơ để hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2: Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ, Phòng quản lý Công nghiệp có trách nhiệm căn cứ hồ sơ lưu, xem xét và cấp lại Giấy chứng nhận cho cơ sở. Trường hợp từ chối cấp lại, phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do.
c) Bước 3: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Căn cứ vào Phiếu nhận hồ sơ, Doanh nghiệp liên hệ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính để nộp phí và lệ phí theo quy định và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
5.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
5.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp bị mất hoặc bị hỏng, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo Mẫu 1c, Phụ lục I-Thông tư số 58/2014/TT-BCT).
* Trường hợp cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh và khi giấy chứng nhận hết hiệu lực thì hồ sơ và trình tự áp dụng như đối với trường hợp cấp lần đầu.
* Trường hợp cơ sở thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu).
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở)
- Văn bản, tài liệu chứng minh sự thay đổi (bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Lâm Đồng.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
5.8. Lệ phí:
Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 150.000 đồng/1 lần cấp/giấy phép
5.9. Tên tờ đơn, mẫu khai:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu 1c, Phụ lục I ban hành theo Thông tư 58/2014/TT-BCT.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Điều kiện chung
Cơ sở sản xuất thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương bao gồm: cơ sở sản xuất các loại rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến bột, tinh bột, bánh mứt, kẹo, dụng cụ, vật liệu bao gói chuyên dụng gắn liền và chỉ sử dụng cho các sản phẩm thực phẩm.
b) Điều kiện riêng
Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực phẩm có công suất thiết kế:
- Rượu: Dưới 03 triệu lít sản phẩm/ năm;
- Bia: Dưới 50 triệu lít sản phẩm/ năm;
- Nước giải khát: Dưới 20 triệu lít sản phẩm/ năm;
- Sữa chế biến: Dưới 20 triệu lít sản phẩm/ năm;
- Dầu thực vật: Dưới 50 ngàn tấn sản phẩm/ năm;
- Bánh kẹo: Dưới 20 ngàn tấn sản phẩm/ năm;
- Bột và tinh bột: Dưới 100 ngàn tấn sản phẩm/ năm;
- Dụng cụ, vật liệu bao gói chuyên dụng gắn liền và chỉ sử dụng cho các sản phẩm thực phẩm trên.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
- Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
Mẫu 1c
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Địa danh, ngày ………. tháng …... năm 20 ………
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp) ……………..
Tên cơ sở ……………………………………………. đề nghị Quý cơ quan cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điền kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất hoặc kinh doanh (tên sản phẩm), cụ thể như sau:
Giấy chứng nhận cũ đã được cấp số ……………… ngày cấp ………………………
Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận (ghi cụ thể trường hợp xin cấp lại theo quy định tại các Khoản 2, 3, 4 Điều 4 của Thông tư này):
………………………………………………………………………………………………
Đề nghị Quý cơ quan xem xét chấp thuận./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
6. Cấp Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: UBND cấp huyện chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh đầy đủ theo quy định gửi về Hội đồng bình chọn cấp tỉnh (Trung tâm Khuyến công tỉnh Lâm Đồng, Tầng 5, Trung tâm hành chính, 36 Trần Phú, Đà Lạt).
b) Bước 2:
Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc, UBND tỉnh Lâm Đồng (Hội đồng bình chọn cấp tỉnh) có trách nhiệm xem xét và chấm điểm bình chọn các sản phẩm đáp ứng các điều kiện theo quy định để cấp giấy chứng nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
6.2. Cách thức thực hiện:
UBND cấp huyện nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Khuyến công tỉnh Lâm Đồng (Hội đồng bình chọn cấp tỉnh) hoặc qua đường bưu điện.
6.3. Thành phần hồ sơ:
- Phiếu đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu (Theo mẫu phụ lục số 01);
- Phiếu thuyết minh về sản phẩm đăng ký bình chọn (Theo mẫu phụ lục số 02);
- 03 ảnh màu của sản phẩm, kích cỡ tối thiểu (10x15) cm được chụp tại 3 góc độ khác nhau (chính diện, mặt bên, từ trên xuống);
- Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện còn giá trị;
- Văn bản đề nghị của UBND cấp huyện kèm theo danh sách trích ngang các sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn cấp tỉnh (theo mẫu tại phụ lục số 5 Thông tư 26/2014/TT-BCT).
- Các chứng nhận, chứng chỉ khác (nếu có) theo quy định tại Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 như: chứng chỉ, chứng nhận về tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm; giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm; giấy khen, bằng khen cho sản phẩm và các giấy tờ liên quan khác.
* Ghi chú: Trong trường hợp không tổ chức bình chọn cấp huyện thì cơ sở công nghiệp có sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn cấp tỉnh lập hồ sơ theo điểm a, b, c và f tại thành phần hồ sơ này và gửi UBND cấp huyện xem xét, có văn bản gửi đăng ký tham gia bình chọn.
6.4. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
6.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thực hiện thủ tục hành chính nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: các cơ sở công nghiệp nông thôn.
6.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND Tỉnh Lâm Đồng
6.8. Phí, lệ phí: không có
6.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện.
6.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Quy định tại Phụ lục số 01, 02, 05 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014.
- Phiếu đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu (Theo mẫu phụ lục số 01);
- Phiếu thuyết minh về sản phẩm đăng ký bình chọn (Theo mẫu phụ lục số 02);
- Danh sách trích ngang sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu (Theo mẫu phụ lục số 05).
6.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đáp ứng các quy định tại Điều 4 và Điều 7 của Thông tư số 26/2014/TT-BCT, cụ thể:
- Sản phẩm tham gia bình chọn là một sản phẩm hoặc một bộ sản phẩm (sau đây gọi chung là sản phẩm);
- Sản phẩm tham gia bình chọn là sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp do chính cơ sở công nghiệp nông thôn sản xuất và đăng ký tham gia bình chọn;
- Sản phẩm tham gia bình chọn không phải là sản phẩm sao chép; việc sản xuất sản phẩm không vi phạm quy định về quyền sở hữu trí tuệ, quyền sở hữu công nghiệp và các quy định khác liên quan tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng, vệ sinh an toàn lao động, an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường;
- Sản phẩm tham gia bình chọn phải có khả năng sản xuất hàng loạt, với số lượng lớn, không phải là sản phẩm độc bản, đáp ứng được nhu cầu thị trường;
- Việc bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu được đánh giá thông qua các tiêu chí cơ bản sau:
+ Tiêu chí về đáp ứng thị trường và khả năng phát triển sản xuất;
+ Tiêu chí về kinh tế - kỹ thuật - xã hội và môi trường;
+ Tiêu chí về tính văn hóa và thẩm mỹ;
+ Tiêu chí khác.
6.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công.
- Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công.
- Thông tư số 26/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 18/2/2014 của Bộ Tài chính và Bộ Công Thương hướng dẫn về trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương;
- Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Công thương quy định về bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu và các quy định cụ thể khác theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh (nếu có).
PHỤ LỤC SỐ 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Công Thương)
(Tên Cơ sở CNTT) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
|
…………, ngày…… tháng …… năm …… |
PHIẾU ĐĂNG KÝ THAM GIA BÌNH
CHỌN
SẢN PHẨM
CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
Kính gửi: ………………………………………..
Tên cơ sở công nghiệp nông thôn: ..................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Điện thoại: ……………………….; Fax:………………… Email: .............................................
Người đại diện: …………………………..; Chức vụ:.............................................................
Giấy đăng ký kinh doanh số: ……………………….. Ngày cấp: ...........................................
Ngành nghề kinh doanh (tóm tắt ngành nghề chính có liên quan): .......................................
Địa điểm sản xuất: ..........................................................................................................
Vốn đăng ký kinh doanh (nếu có): ....................................................................................
Tổng tài sản theo bảng cân đối kế toán thời gian gần nhất (đối với doanh nghiệp): ..............
Tổng số lao động bình quân/năm: ....................................................................................
Tình hình chấp hành các chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước: ........................
Sau khi tìm hiểu về Chương trình bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, chúng tôi tự nguyện đăng ký sản phẩm tham gia bình chọn như sau:
Tên sản phẩm tham gia bình chọn: ...................................................................................
Mô tả tóm tắt về sản phẩm:............................................................................................. .
Chúng tôi cam kết là chủ sở hữu hợp pháp của sản phẩm nêu trên; sản phẩm tham gia bình chọn không vi phạm bản quyền về sở hữu trí tuệ, sở hữu công nghiệp; thực hiện đầy đủ quy định của Hội đồng bình chọn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực đối với các thông tin được cung cấp trong hồ hơ đăng ký tham gia bình chọn./.
|
Đại diện |
PHỤ LỤC SỐ 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Công Thương)
(Tên Cơ sở CNTT) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
|
…………, ngày …… tháng …… năm …… |
THUYẾT MINH SẢN PHẨM ĐĂNG KÝ
BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
Tên sản phẩm: ................................................................................................................
Tên cơ sở công nghiệp nông thôn: ..................................................................................
Đại diện cơ sở công nghiệp nông thôn: ………………….; Chức vụ: ...................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………; Email:................................................................
I. THÔNG TIN CHUNG
Kích cỡ (dài, rộng, cao): .................................................................................................
Trọng lượng sản phẩm (kg): ............................................................................................
Ký hiệu sản phẩm (nếu có): .............................................................................................
Tính năng, công dụng chính của sản phẩm: ......................................................................
II. NỘI DUNG CHÍNH
Tùy vào từng loại sản phẩm, thực tế sản xuất kinh doanh của cơ sở công nghiệp nông thôn, nêu tóm tắt một số nội dung sau:................................................................................................................................
1. Quy mô sản xuất, kinh doanh và thị trường tiêu thụ
1.1. Về sản xuất, kinh doanh
- Quy mô sản xuất (Sp/năm) (năm trước và dự kiến năm hiện tại): .....................................
- Doanh thu của sản phẩm (năm trước và dự kiến năm hiện tại): ........................................
- Số lượng và doanh thu xuất khẩu năm trước và dự kiến năm hiện tại (nếu có): ................
- Nộp ngân sách nhà nước (năm trước và dự kiến năm hiện tại): .......................................
- Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh sản phẩm: ..........................................................
- Nguyên vật liệu chính sử dụng sản xuất sản phẩm: .........................................................
- Đánh giá trình độ công nghệ, thiết bị đang sản xuất sản phẩm. Khả năng áp dụng công nghệ, thiết bị hiện đại vào sản xuất sản phẩm: ......................................................................................................................
- Chất lượng, mẫu mã sản phẩm: .....................................................................................
- Hệ thống quản lý sản xuất và chất lượng sản phẩm (ISO, HACCP, ....) đang áp dụng (nếu có). Khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định.
- Khả năng sản xuất hàng loạt, với số lượng lớn: .............................................................
- Khả năng nhân rộng sản xuất và thúc đẩy phát triển các ngành khác: ..............................
- Khả năng tham gia chuỗi liên kết giá trị sản phẩm: ..........................................................
1.2. Về thị trường
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm (thị trường trong và ngoài nước) và đánh giá tiềm năng, mức độ đáp ứng nhu cầu thị trường: .......................................................................................................................................
- Đánh giá khả năng thay thế, cạnh tranh với sản phẩm nhập khẩu (nếu có): .......................
2. Lao động, bảo vệ môi trường
2.1. Về lao động
- Tổng số lao động đang sử dụng: ..................................................................................
- Chất lượng lao động đang sử dụng: ..............................................................................
- Thu nhập bình quân: ……………………… VNĐ/người/tháng
2.2. Về môi trường
Nêu tóm tắt tác động môi trường và việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường trong sản xuất sản phẩm:
3. Tính văn hóa, tính thẩm mỹ của sản phẩm
- Đánh giá mức độ thể hiện tính đặc thù văn hóa dân tộc: .................................................
- Tính kế thừa, hoàn thiện và phát huy các giá trị văn hóa của sản phẩm: ...........................
- Sản phẩm có thiết kế mới, độc đáo; hình thức, mẫu mã, bao bì đẹp: ..............................
4. Một số nội dung khác
- Các chứng nhận về chất lượng sản phẩm đã được công nhận: .......................................
- Các giải thưởng, bằng khen,... đã đạt được: .................................................................
- Nêu tình hình thực hiện các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước: ..........................................
- Tham gia các hoạt động công ích xã hội: .......................................................................
- Đánh giá các tác động xã hội khác (nếu có): ..................................................................
III. TỰ NHẬN XÉT
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
|
Đại diện |
PHỤ LỤC SỐ 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Công Thương)
Tên Cơ quan, đơn vị:
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
SẢN PHẨM ĐĂNG KÝ THAM GIA BÌNH CHỌN SẢN PHẨM
CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU CẤP……………
TT |
Tên sản phẩm |
Cơ sở công nghiệp nông thôn |
Địa chỉ |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………., ngày …… tháng …… năm ….. |
II. Lĩnh vực điện năng
1. Huấn luyện và cấp mới thẻ an toàn điện
1.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Đơn vị/tổ chức chuẩn bị hồ sơ đề nghị đề nghị huấn luyện, cấp mới thẻ an toàn điện đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương Lâm Đồng (Tầng 1, Trung tâm hành chính - 36 Trần Phú, Đà Lạt) hoặc nộp qua đường bưu điện.
Trường hợp hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ thành phần của hồ sơ: viết giấy biên nhận; hồ sơ thiếu, công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện, công chức căn cứ vào dấu bưu điện ngày nhận hồ sơ để viết giấy biên nhận, vào Sổ nhận hồ sơ; nếu hồ sơ thiếu, công chức căn cứ vào thông tin liên lạc có trong hồ sơ để hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2: Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng quản lý điện năng (Sở Công Thương) thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ có những vấn đề cần bổ sung, xác minh thì làm văn bản hướng dẫn đơn vị/tổ chức hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu thì xem xét các điều kiện thực tế khác để tổ chức huấn luyện.
c) Bước 3: Tổ chức huấn luyện và kiểm tra sát hạch
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương quy định cụ thể thời gian tổ chức huấn luyện, kiểm tra sát hạch căn cứ vào tình hình thực tế, số lượng người lao động được đề nghị huấn luyện, cấp mới thẻ an toàn điện và thông báo cho đơn vị/tổ chức được biết;
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày người lao động được kiểm tra sát hạch đạt yêu cầu, Sở Công Thương cấp mới thẻ an toàn điện cho người lao động. Trường hợp từ chối huấn luyện, sát hạch và cấp mới thẻ an toàn điện, Sở Công Thương phải trả lời người sử dụng lao động bằng văn bản và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Căn cứ vào Phiếu nhận hồ sơ, đơn vị/tổ chức liên hệ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính để nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Đơn vị/tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của người sử dụng lao động: Ghi đầy đủ họ tên, công việc và bậc an toàn hiện tại của người lao động;
- 02 hình (2x3) cm;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
1.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ an toàn điện
1.8. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người làm công việc vận hành, sửa chữa điện ở nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo mới được tuyển dụng hoặc chuyển từ công việc khác sang.
1.9. Lệ phí: Không có
1.10. Mẫu đơn, tờ khai: Không có
1.11. Căn cứ pháp lý
- Luật điện lực ngày 03/12/2004 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20/11/2012;
- Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực;
- Thông tư số 31/2014/TT-BCT ngày 02/10/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện.
2. Cấp lại thẻ an toàn điện
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Đơn vị/tổ chức chuẩn bị hồ sơ đề nghị đề nghị cấp lại thẻ an toàn điện đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương Lâm Đồng (Tầng 1, Trung tâm hành chính - 36 Trần Phú, Đà Lạt) hoặc nộp qua đường bưu điện.
Trường hợp hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ thành phần của hồ sơ: viết giấy biên nhận; hồ sơ thiếu, công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện, công chức căn cứ vào dấu bưu điện ngày nhận hồ sơ để viết giấy biên nhận, vào Sổ nhận hồ sơ; nếu hồ sơ thiếu, công chức căn cứ vào thông tin liên lạc có trong hồ sơ để hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2: Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng quản lý điện năng (Sở Công Thương) thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ có những vấn đề cần bổ sung, xác minh thì làm văn bản hướng dẫn đơn vị/tổ chức hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu thì trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng thực hiện cấp lại thẻ an toàn điện cho người lao động. Nếu từ chối cấp lại thẻ an toàn điện, Sở Công thương Lâm Đồng phải trả lời người sử dụng lao động bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Bước 3: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Căn cứ vào Phiếu nhận hồ sơ, đơn vị/tổ chức liên hệ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính để nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Đơn vị/tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của người sử dụng lao động: ghi đầy đủ họ tên, công việc và bậc an toàn hiện tại của người lao động;
- 02 ảnh (2x3) cm và thẻ an toàn điện cũ (nếu có) của người lao động;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
2.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ an toàn điện
2.8. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người làm công việc vận hành, sửa chữa điện ở nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo làm mất hoặc làm hỏng thẻ an toàn điện.
2.9. Lệ phí: Không có.
2.10. Mẫu đơn, tờ khai: Không có
2.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật điện lực ngày 03/12/2004 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20/11/2012;
- Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực;
- Thông tư số 31/2014/TT-BCT ngày 02/10/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện.
3. Huấn luyện và Cấp sửa đổi, bổ sung thẻ an toàn điện
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Đơn vị/tổ chức chuẩn bị hồ sơ đề nghị đề nghị huấn luyện và cấp sửa đổi, bổ sung thẻ an toàn điện đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương Lâm Đồng (Tầng 1, Trung tâm hành chính - 36 Trần Phú, Đà Lạt) hoặc nộp qua đường bưu điện.
Trường hợp hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ thành phần của hồ sơ: viết giấy biên nhận; hồ sơ thiếu, công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện, công chức căn cứ vào dấu bưu điện ngày nhận hồ sơ để viết giấy biên nhận, vào Sổ nhận hồ sơ; nếu hồ sơ thiếu, công chức căn cứ vào thông tin liên lạc có trong hồ sơ để hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2: Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng quản lý điện năng (Sở Công Thương) thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ có những vấn đề cần bổ sung, xác minh thì làm văn bản hướng dẫn đơn vị/tổ chức hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu thì xem xét các điều kiện thực tế khác để tổ chức huấn luyện.
c) Bước 3: Tổ chức huấn luyện và kiểm tra sát hạch
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương quy định cụ thể thời gian tổ chức huấn luyện, kiểm tra sát hạch căn cứ vào tình hình thực tế, số lượng người lao động được đề nghị huấn luyện và cấp sửa đổi, bổ sung thẻ an toàn điện và thông báo cho đơn vị/tổ chức được biết;
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày người lao động được kiểm tra sát hạch đạt yêu cầu, Sở Công Thương cấp sửa đổi, bổ sung thẻ an toàn điện cho người lao động. Trường hợp từ chối huấn luyện, sát hạch và cấp sửa đổi, bổ sung thẻ an toàn điện, Sở Công Thương phải trả lời người sử dụng lao động bằng văn bản và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Căn cứ vào Phiếu nhận hồ sơ, đơn vị/tổ chức liên hệ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính để nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện: Đơn vị/tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của người sử dụng lao động: ghi đầy đủ họ tên, công việc và bậc an toàn hiện tại của người lao động;
- 02 ảnh (2x3) cm và thẻ an toàn điện cũ (nếu có) của người lao động;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
3.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ an toàn điện
3.8. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người làm công việc vận hành, sửa chữa điện ở nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo có thay đổi bậc an toàn.
3.9. Lệ phí: Không có
3.10. Mẫu đơn, tờ khai: không có
3.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật điện lực ngày 03/12/2004 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20/11/2012;
- Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực;
- Thông tư số 31/2014/TT-BCT ngày 02/10/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện.
4. Cấp Giấy phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3MW đặt tại địa phương
4.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương Lâm Đồng (Tầng 1, Trung tâm hành chính - 36 Trần Phú, Đà Lạt) hoặc nộp qua đường bưu điện.
Trường hợp hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ thành phần của hồ sơ: viết giấy biên nhận; hồ sơ thiếu, công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện, công chức căn cứ vào dấu bưu điện ngày nhận hồ sơ để viết giấy biên nhận, vào Sổ nhận hồ sơ; nếu hồ sơ thiếu, công chức căn cứ vào thông tin liên lạc có trong hồ sơ để hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2: Kiểm tra và thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Quản lý điện năng - Sở Công Thương thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ phải có văn bản thông báo và yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản. Trong 60 ngày kể từ ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không bổ sung hồ sơ, trả lời bằng văn bản thì cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ: Phòng quản lý Điện năng có trách nhiệm thẩm định, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết). Nếu đạt yêu cầu, tham mưu cho Lãnh đạo Sở ra quyết định cấp Giấy phép hoạt động điện lực. Nếu từ chối cấp giấy phép bằng văn bản trong đó phải nêu rõ lý do.
c) Bước 3: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Căn cứ vào Phiếu nhận hồ sơ, tổ chức liên hệ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính để nộp phí và lệ phí theo quy định và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
4.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (Theo mẫu).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích ngang người trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca nhà máy điện (Theo mẫu); Bản sao bằng tốt nghiệp và giấy chứng nhận vận hành được cấp điều độ có quyền điều khiển cấp cho người có tên trong danh sách theo Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban hành.
- Bản sao Quyết định phê duyệt dự án đầu tư nhà máy điện của cấp có thẩm quyền.
- Bản sao Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Văn bản xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án đầu tư nhà máy điện của cơ quan có thẩm quyền.
- Bản sao Hợp đồng mua bán điện.
- Danh mục các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động và cam kết của chủ đầu tư thực hiện đầy đủ quy định của pháp luật trong việc sử dụng các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
- Bản sao có chứng thực tài liệu về đảm bảo điều kiện phòng cháy, chữa cháy theo quy định.
- Bản sao quyết định phê duyệt Quy trình vận hành hồ chứa của cơ quan có thẩm quyền (đối với nhà máy thủy điện).
- Bản sao biên bản nghiệm thu hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, viễn thông; biên bản nghiệm thu hoàn thiện kết nối tín hiệu với hệ thống SCADA/EMS, SCADA/DMS của cấp điều độ có quyền điều khiển phục vụ vận hành hệ thống điện và thị trường điện theo quy định.
- Bản sao biên bản nghiệm thu đập thủy điện, tuyến năng lượng; Bản đăng ký an toàn đập gửi cơ quan có thẩm quyền; phương án bảo đảm an toàn đập và bảo đảm an toàn vùng hạ du đập theo quy định; Báo cáo kết quả kiểm định đập (đối với đập thủy điện đã đến kỳ kiểm định).
- Bản sao biên bản nghiệm thu cuối cùng hoặc văn bản xác nhận đảm bảo điều kiện vận hành thương mại cho từng tổ máy.
- Bản sao Quy trình phối hợp vận hành nhà máy điện với Đơn vị Điều độ hệ thống điện.
- Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (Theo mẫu) và Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia lĩnh vực hoạt động điện lực.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
4.8. Lệ phí:
* Phí thẩm định: 2.100.000 đồng
- Trường hợp đối với một tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ 2 lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên thì mức thu phí thẩm định được tính như sau:
PTD = P1 + 0,4
(Trong đó:
PTD: Phí thẩm định
P1: Phí thẩm định lớn nhất trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép
Pi: Phí thẩm định của các lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại
0,4: Hệ số điều chỉnh)
* Lệ phí cấp phép: 700.000 đồng/giấy phép.
4.9. Tên tờ đơn, mẫu khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (Theo mẫu 01 ban hành theo Thông tư 10/2015/TT-BCT).
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia chính (Theo mẫu 7b ban hành theo Thông tư 10/2015/TT-BCT).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (Ban hành theo Điều 28 và Điều 31 Ban hành theo Nghị định 137/2013/NĐ-CP):
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
+ Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
+ Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
+ Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
+ Các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
- Nộp lệ phí và phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
- Có trang thiết bị công nghệ, phương tiện phục vụ, nhà xưởng, công trình kiến trúc được xây dựng, lắp đặt, kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định, đáp ứng các yêu cầu của công tác vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện phân phối, các trạm biến áp và các thiết bị đồng bộ kèm theo; hệ thống phòng cháy và chữa cháy đảm bảo yêu cầu theo quy định.
- Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phân phối điện ít nhất 05 năm. Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được kiểm tra quy trình vận hành và quy định an toàn theo quy định pháp luật.
- Trừ trường hợp tổ chức, cá nhân hoạt động phân phối điện tại nông thôn phải đáp ứng điều kiện: Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện và có kinh nghiệm làm việc với lưới điện ít nhất 03 năm. Người trực tiếp vận hành, sửa chữa điện phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được huấn luyện và sát hạch về an toàn điện và được cấp thẻ an toàn điện theo quy định của pháp luật.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện lực ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực.
- Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Công Thương Quy định về trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19/12/2008 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực.
- Quyết định số 56/2014/QĐ-UBND ngày 29/10/2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Mẫu 01
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
…, ngày ... tháng ... năm ...
ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 1………………………………........................
Tên tổ chức đề nghị:............................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):.....................................................................................
Có trụ sở giao dịch chính tại: …………. Điện thoại: ……….. Fax:............................................
Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số: …………. ngày ... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp ………., đăng ký lần … ngày ... tháng ... năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số: ………… do ………. cấp ngày …………………. (nếu có).
Ngành nghề kinh doanh hiện tại:...........................................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-.........................................................................................................................................
-.........................................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
-.........................................................................................................................................
-.........................................................................................................................................
Đề nghị 2..., cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO |
_______________
1 Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
2 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
Mẫu 7b
PHỤ LỤC
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, xuất nhập khẩu điện, bán buôn và bán lẻ điện)
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Quê quán |
Chức vụ |
Trình độ chuyên môn |
Thâm niên công tác (năm) |
Ghi chú |
I |
Cán bộ quản lý: |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Người trực tiếp vận hành: |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
|
5. Cấp Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV, đăng ký kinh doanh tại địa phương
5.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương Lâm Đồng (Tầng 1, Trung tâm hành chính - 36 Trần Phú, Đà Lạt) hoặc nộp qua đường bưu điện.
Trường hợp hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ thành phần của hồ sơ: viết giấy biên nhận; hồ sơ thiếu, công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện, công chức căn cứ vào dấu bưu điện ngày nhận hồ sơ để viết giấy biên nhận, vào Sổ nhận hồ sơ; nếu hồ sơ thiếu, công chức căn cứ vào thông tin liên lạc có trong hồ sơ để hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2: Kiểm tra và thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Quản lý điện năng - Sở Công Thương thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ phải có văn bản thông báo và yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản. Trong 60 ngày kể từ ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không bổ sung hồ sơ, trả lời bằng văn bản thì cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ: Phòng quản lý Điện năng có trách nhiệm thẩm định, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết). Nếu đạt yêu cầu, tham mưu cho Lãnh đạo Sở ra quyết định cấp Giấy phép hoạt động điện lực. Nếu từ chối cấp giấy phép bằng văn bản trong đó phải nêu rõ lý do.
d) Bước 3: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Căn cứ vào Phiếu nhận hồ sơ, tổ chức liên hệ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính để nộp phí và lệ phí theo quy định và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
5.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (Theo mẫu).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chính (Theo mẫu);
Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp, chứng chỉ hành nghề và hợp đồng lao động đã ký của người có tên trong danh sách với tổ chức tư vấn.
- Danh mục các dự án có quy mô tương tự mà tổ chức tư vấn hoặc các chuyên gia tư vấn chính đã thực hiện.
- Danh mục trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn của tổ chức đảm bảo đáp ứng cho hoạt động tư vấn.
- Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm: Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (Theo mẫu) và Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia lĩnh vực hoạt động điện lực.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
5.8. Lệ phí:
* Phí thẩm định: 800.000 đồng
- Trường hợp đối với một tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ 2 lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên thì mức thu phí thẩm định được tính như sau:
PTD = P1 + 0,4
(Trong đó:
PTD: Phí thẩm định
P1: Phí thẩm định lớn nhất trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép
Pi: Phí thẩm định của các lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại
0,4: Hệ số điều chỉnh)
* Lệ phí cấp phép: 700.000 đồng/giấy phép.
5.9. Tên tờ đơn, mẫu khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu 1 Ban hành theo Thông tư 10/2015/TT-BCT).
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực (theo mẫu 7a Ban hành theo Thông tư 10/2015/TT-BCT).
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (Ban hành theo Điều 28 và Điều 31 Ban hành theo Nghị định 137/2013/NĐ-CP):
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
+ Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
+ Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
+ Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
+ Các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
- Nộp lệ phí và phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
- Có trang thiết bị công nghệ, phương tiện phục vụ, nhà xưởng, công trình kiến trúc được xây dựng, lắp đặt, kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định, đáp ứng các yêu cầu của công tác vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện phân phối, các trạm biến áp và các thiết bị đồng bộ kèm theo; hệ thống phòng cháy và chữa cháy đảm bảo yêu cầu theo quy định.
- Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phân phối điện ít nhất 05 năm. Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được kiểm tra quy trình vận hành và quy định an toàn theo quy định pháp luật.
- Trừ trường hợp tổ chức, cá nhân hoạt động phân phối điện tại nông thôn phải đáp ứng điều kiện: Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện và có kinh nghiệm làm việc với lưới điện ít nhất 03 năm. Người trực tiếp vận hành, sửa chữa điện phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được huấn luyện và sát hạch về an toàn điện và được cấp thẻ an toàn điện theo quy định của pháp luật.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện lực ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực.
- Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Công Thương Quy định về trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19/12/2008 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực.
- Quyết định số 56/2014/QĐ-UBND ngày 29/10/2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Mẫu 01
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
…, ngày ... tháng ... năm ...
ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 1………………………………........................
Tên tổ chức đề nghị:............................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):.....................................................................................
Có trụ sở giao dịch chính tại: …………. Điện thoại: ……….. Fax:............................................
Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số: …………. ngày ... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp ………., đăng ký lần … ngày ... tháng ... năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số: ………… do ………. cấp ngày …………………. (nếu có).
Ngành nghề kinh doanh hiện tại:...........................................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-.........................................................................................................................................
-.........................................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
-.........................................................................................................................................
-.........................................................................................................................................
Đề nghị 2..., cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO |
_______________
1 Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
2 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
Mẫu 7a
DANH SÁCH
TRÍCH NGANG
CÁN BỘ QUẢN LÝ, CHUYÊN GIA TƯ VẤN CHÍNH LĨNH VỰC TƯ VẤN CHUYÊN NGÀNH ĐIỆN LỰC
(Cho lĩnh vực hoạt động tư vấn quy hoạch, tư vấn đầu tư xây dựng điện và tư vấn giám sát thi công các công trình điện)
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Quê quán |
Chức vụ |
Trình độ chuyên môn |
Thâm niên công tác (năm) |
Tên dự án, công trình đã tham gia |
Ghi chú |
I |
Cán bộ quản lý: |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Chuyên gia tư vấn chính: |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Cấp Giấy phép tư vấn giám sát thi công đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV, đăng ký kinh doanh tại địa phương
6.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương Lâm Đồng (Tầng 1, Trung tâm hành chính - 36 Trần Phú, Đà Lạt) hoặc nộp qua đường bưu điện.
Trường hợp hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ thành phần của hồ sơ: viết giấy biên nhận; hồ sơ thiếu, công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện, công chức căn cứ vào dấu bưu điện ngày nhận hồ sơ để viết giấy biên nhận, vào Sổ nhận hồ sơ; nếu hồ sơ thiếu, công chức căn cứ vào thông tin liên lạc có trong hồ sơ để hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2: Kiểm tra và thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Quản lý điện năng - Sở Công Thương thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ phải có văn bản thông báo và yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản. Trong 60 ngày kể từ ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không bổ sung hồ sơ, trả lời bằng văn bản thì cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ: Phòng quản lý Điện năng có trách nhiệm thẩm định, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết). Nếu đạt yêu cầu, tham mưu cho Lãnh đạo Sở ra quyết định cấp Giấy phép hoạt động điện lực. Nếu từ chối cấp giấy phép bằng văn bản trong đó phải nêu rõ lý do.
d) Bước 3: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Căn cứ vào Phiếu nhận hồ sơ, tổ chức liên hệ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính để nộp phí và lệ phí theo quy định và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
6.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (Theo mẫu).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chính (Theo mẫu); Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp, chứng chỉ hành nghề và hợp đồng lao động đã ký của người có tên trong danh sách với tổ chức tư vấn.
- Danh mục các dự án có quy mô tương tự mà tổ chức tư vấn hoặc các chuyên gia tư vấn chính đã thực hiện.
- Danh mục trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn của tổ chức đảm bảo đáp ứng cho hoạt động tư vấn.
- Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm: Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (Theo mẫu) và Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
6.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia lĩnh vực hoạt động điện lực.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
6.8. Lệ phí:
* Phí thẩm định: 800.000 đồng
- Trường hợp đối với một tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ 2 lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên thì mức thu phí thẩm định được tính như sau:
PTD = P1 + 0,4
(Trong đó:
PTD: Phí thẩm định
P1: Phí thẩm định lớn nhất trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép
Pi: Phí thẩm định của các lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại
0,4: Hệ số điều chỉnh)
* Lệ phí cấp phép: 700.000 đồng/giấy phép.
6.9. Tên tờ đơn, mẫu khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu 1 Ban hành theo Thông tư 10/2015/TT-BCT).
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực (theo mẫu 7a Ban hành theo Thông tư 10/2015/TT-BCT).
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (Ban hành theo Điều 28 và Điều 31 Ban hành theo Nghị định 137/2013/NĐ-CP):
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
+ Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
+ Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
+ Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
+ Các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
- Nộp lệ phí và phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
- Có trang thiết bị công nghệ, phương tiện phục vụ, nhà xưởng, công trình kiến trúc được xây dựng, lắp đặt, kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định, đáp ứng các yêu cầu của công tác vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện phân phối, các trạm biến áp và các thiết bị đồng bộ kèm theo; hệ thống phòng cháy và chữa cháy đảm bảo yêu cầu theo quy định.
- Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phân phối điện ít nhất 05 năm. Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được kiểm tra quy trình vận hành và quy định an toàn theo quy định pháp luật.
- Trừ trường hợp tổ chức, cá nhân hoạt động phân phối điện tại nông thôn phải đáp ứng điều kiện: Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện và có kinh nghiệm làm việc với lưới điện ít nhất 03 năm. Người trực tiếp vận hành, sửa chữa điện phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được huấn luyện và sát hạch về an toàn điện và được cấp thẻ an toàn điện theo quy định của pháp luật.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện lực ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực.
- Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Công Thương Quy định về trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19/12/2008 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực.
- Quyết định số 56/2014/QĐ-UBND ngày 29/10/2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Mẫu 01
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
…, ngày ... tháng ... năm ...
ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 1………………………………........................
Tên tổ chức đề nghị:............................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):.....................................................................................
Có trụ sở giao dịch chính tại: …………. Điện thoại: ……….. Fax:............................................
Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số: …………. ngày ... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp ………., đăng ký lần … ngày ... tháng ... năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số: ………… do ………. cấp ngày …………………. (nếu có).
Ngành nghề kinh doanh hiện tại:...........................................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-.........................................................................................................................................
-.........................................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
-.........................................................................................................................................
-.........................................................................................................................................
Đề nghị 2..., cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO |
_______________
1 Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
2 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
Mẫu 7a
DANH SÁCH
TRÍCH NGANG
CÁN BỘ QUẢN LÝ, CHUYÊN GIA TƯ VẤN CHÍNH LĨNH VỰC TƯ VẤN CHUYÊN NGÀNH ĐIỆN LỰC
(Cho lĩnh vực hoạt động tư vấn quy hoạch, tư vấn đầu tư xây dựng điện và tư vấn giám sát thi công các công trình điện)
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Quê quán |
Chức vụ |
Trình độ chuyên môn |
Thâm niên công tác (năm) |
Tên dự án, công trình đã tham gia |
Ghi chú |
I |
Cán bộ quản lý: |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Chuyên gia tư vấn chính: |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Cấp Giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35kV và có tổng công suất lắp đặt của các trạm biến áp dưới 03MVA đối với khu vực đô thị tại địa phương
7.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương Lâm Đồng (Tầng 1, Trung tâm hành chính - 36 Trần Phú, Đà Lạt) hoặc nộp qua đường bưu điện.
Trường hợp hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ thành phần của hồ sơ: viết giấy biên nhận; hồ sơ thiếu, công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện, công chức căn cứ vào dấu bưu điện ngày nhận hồ sơ để viết giấy biên nhận, vào Sổ nhận hồ sơ; nếu hồ sơ thiếu, công chức căn cứ vào thông tin liên lạc có trong hồ sơ để hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2: Kiểm tra và thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Quản lý điện năng - Sở Công Thương thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ phải có văn bản thông báo và yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi và trả lời bằng văn bản. Trong 60 ngày kể từ ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không bổ sung hồ sơ, trả lời bằng văn bản thì cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ: Phòng quản lý Điện năng có trách nhiệm thẩm định, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết). Nếu đạt yêu cầu, tham mưu cho Lãnh đạo Sở ra quyết định cấp Giấy phép hoạt động điện lực. Nếu từ chối cấp giấy phép bằng văn bản trong đó phải nêu rõ lý do.
d) Bước 3: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Căn cứ vào Phiếu nhận hồ sơ, tổ chức liên hệ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính để nộp phí và lệ phí theo quy định và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
7.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (Theo Mẫu) quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích ngang người trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca vận hành (Theo mẫu 7b); Bản sao bằng tốt nghiệp, giấy chứng nhận vận hành được cấp điều độ có quyền điều khiển cấp cho người có tên trong danh sách theo Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban hành.
- Danh mục các hạng mục công trình lưới điện chính do tổ chức đang quản lý vận hành hoặc chuẩn bị tiếp nhận theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
- Bản sao có chứng thực tài liệu về đảm bảo điều kiện phòng cháy, chữa cháy theo quy định.
- Bản sao Thỏa thuận đấu nối hoặc Hợp đồng đấu nối.
- Bản đồ ranh giới lưới điện và phạm vi hoạt động.
- Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm: Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (Theo mẫu); và Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
7.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia lĩnh vực hoạt động điện lực theo đúng quy định.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực
7.8. Phí, lệ phí:
* Phí thẩm định: 800.000 đồng.
Trường hợp đối với một tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ 2 lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên thì mức thu phí thẩm định được tính như sau:
PTD = P1 + 0,4
(Trong đó:
PTD: Phí thẩm định
P1: Phí thẩm định lớn nhất trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép
Pi: Phí thẩm định của các lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại
0,4: Hệ số điều chỉnh)
* Lệ phí cấp phép: 700.000 đồng/giấy phép.
7.9. Tên tờ đơn, mẫu khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (Theo mẫu 1 ban hành theo Thông tư 10/2015/TT-BCT)
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia chính (Theo mẫu 7b ban hành theo Thông tư 10/2015/TT-BCT).
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (Ban hành theo Điều 28 và Điều 31 Ban hành theo Nghị định 137/2013/NĐ-CP):
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
+ Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
+ Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
+ Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
+ Các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
- Nộp lệ phí và phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
- Có trang thiết bị công nghệ, phương tiện phục vụ, nhà xưởng, công trình kiến trúc được xây dựng, lắp đặt, kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định, đáp ứng các yêu cầu của công tác vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện phân phối, các trạm biến áp và các thiết bị đồng bộ kèm theo; hệ thống phòng cháy và chữa cháy đảm bảo yêu cầu theo quy định.
- Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phân phối điện ít nhất 05 năm. Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được kiểm tra quy trình vận hành và quy định an toàn theo quy định pháp luật.
- Trừ trường hợp tổ chức, cá nhân hoạt động phân phối điện tại nông thôn phải đáp ứng điều kiện: Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện và có kinh nghiệm làm việc với lưới điện ít nhất 03 năm. Người trực tiếp vận hành, sửa chữa điện phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được huấn luyện và sát hạch về an toàn điện và được cấp thẻ an toàn điện theo quy định của pháp luật.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện lực ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực.
- Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Công Thương Quy định về trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19/12/2008 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực.
- Quyết định số 56/2014/QĐ-UBND ngày 29/10/2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Mẫu 01
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
…, ngày ... tháng ... năm ...
ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 1………………………………........................
Tên tổ chức đề nghị:............................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):.....................................................................................
Có trụ sở giao dịch chính tại: …………. Điện thoại: ……….. Fax:............................................
Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số: …………. ngày ... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp ………., đăng ký lần … ngày ... tháng ... năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số: ………… do ………. cấp ngày …………………. (nếu có).
Ngành nghề kinh doanh hiện tại:...........................................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-.........................................................................................................................................
-.........................................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
-.........................................................................................................................................
-.........................................................................................................................................
Đề nghị 2..., cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO |
_______________
1 Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
2 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
Mẫu 7b
PHỤ LỤC
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, xuất nhập khẩu điện, bán buôn và bán lẻ điện)
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Quê quán |
Chức vụ |
Trình độ chuyên môn |
Thâm niên công tác (năm) |
Ghi chú |
I |
Cán bộ quản lý: |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Người trực tiếp vận hành: |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
|
8. Cấp Giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương
8.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương Lâm Đồng (Tầng 1, Trung tâm hành chính - 36 Trần Phú, Đà Lạt) hoặc nộp qua đường bưu điện.
Trường hợp hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ thành phần của hồ sơ: viết giấy biên nhận; hồ sơ thiếu, công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện, công chức căn cứ vào dấu bưu điện ngày nhận hồ sơ để viết giấy biên nhận, vào Sổ nhận hồ sơ; nếu hồ sơ thiếu, công chức căn cứ vào thông tin liên lạc có trong hồ sơ để hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2: Kiểm tra và thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Quản lý điện năng - Sở Công Thương thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ phải có văn bản thông báo và yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi và trả lời bằng văn bản. Trong 60 ngày kể từ ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không bổ sung hồ sơ, trả lời bằng văn bản thì cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ: Phòng quản lý Điện năng có trách nhiệm thẩm định, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết). Nếu đạt yêu cầu, tham mưu cho Lãnh đạo Sở ra quyết định cấp Giấy phép hoạt động điện lực. Nếu từ chối cấp giấy phép bằng văn bản trong đó phải nêu rõ lý do.
d) Bước 3: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Căn cứ vào Phiếu nhận hồ sơ, tổ chức liên hệ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính để nộp phí và lệ phí theo quy định và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
8.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
8.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (Theo mẫu).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích ngang người trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca vận hành (Theo mẫu); Bản sao bằng tốt nghiệp, giấy chứng nhận vận hành được cấp điều độ có quyền điều khiển cấp cho người có tên trong danh sách theo Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban hành.
- Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm: Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (Theo mẫu) và Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
8.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia lĩnh vực hoạt động điện lực theo đúng quy định.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực
8.8. Phí, lệ phí:
* Phí thẩm định: 800.000 đồng.
Trường hợp đối với một tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ 2 lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên thì mức thu phí thẩm định được tính như sau:
PTD = P1 + 0,4
(Trong đó:
PTD: Phí thẩm định
P1: Phí thẩm định lớn nhất trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép
Pi: Phí thẩm định của các lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại
0,4: Hệ số điều chỉnh)
* Lệ phí cấp phép: 700.000 đồng/giấy phép.
8.9. Tên tờ đơn, mẫu khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (Theo mẫu 1 ban hành theo Thông tư 10/2015/TT-BCT)
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia chính (theo mẫu 7b ban hành theo Thông tư 10/2015/TT-BCT).
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Ban hành theo Điều 28 và Điều 31 Ban hành theo Nghị định 137/2013/NĐ-CP.
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
+ Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
+ Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
+ Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
+ Các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
- Nộp lệ phí và phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
- Có trang thiết bị công nghệ, phương tiện phục vụ, nhà xưởng, công trình kiến trúc được xây dựng, lắp đặt, kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định, đáp ứng các yêu cầu của công tác vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện phân phối, các trạm biến áp và các thiết bị đồng bộ kèm theo; hệ thống phòng cháy và chữa cháy đảm bảo yêu cầu theo quy định.
- Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phân phối điện ít nhất 05 năm. Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được kiểm tra quy trình vận hành và quy định an toàn theo quy định pháp luật.
- Trừ trường hợp tổ chức, cá nhân hoạt động phân phối điện tại nông thôn phải đáp ứng điều kiện: Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện và có kinh nghiệm làm việc với lưới điện ít nhất 03 năm. Người trực tiếp vận hành, sửa chữa điện phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được huấn luyện và sát hạch về an toàn điện và được cấp thẻ an toàn điện theo quy định của pháp luật.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện lực ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực.
- Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Công Thương Quy định về trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19/12/2008 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực.
- Quyết định số 56/2014/QĐ-UBND ngày 29/10/2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Mẫu 01
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
…, ngày ... tháng ... năm ...
ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 1………………………………........................
Tên tổ chức đề nghị:............................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):.....................................................................................
Có trụ sở giao dịch chính tại: …………. Điện thoại: ……….. Fax:............................................
Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số: …………. ngày ... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp ………., đăng ký lần … ngày ... tháng ... năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số: ………… do ………. cấp ngày …………………. (nếu có).
Ngành nghề kinh doanh hiện tại:...........................................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-.........................................................................................................................................
-.........................................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
-.........................................................................................................................................
-.........................................................................................................................................
Đề nghị 2..., cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO |
_______________
1 Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
2 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
Mẫu 7b
PHỤ LỤC
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, xuất nhập khẩu điện, bán buôn và bán lẻ điện)
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Quê quán |
Chức vụ |
Trình độ chuyên môn |
Thâm niên công tác (năm) |
Ghi chú |
I |
Cán bộ quản lý: |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Người trực tiếp vận hành: |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
|
9. Điều chỉnh hợp phần quy hoạch phát triển điện lực tỉnh không theo chu kỳ (đối với điều chỉnh hợp phần quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV)
9.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ tại Phòng tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng (Tầng 1, Trung tâm hành chính tỉnh, số 36 Trần Phú, Tp Đà Lạt), hoặc gửi qua đường bưu điện.
Trường hợp gửi hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ thành phần của hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ hoặc hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện: công chức căn cứ vào dấu bưu điện ngày nhận hồ sơ để viết giấy biên nhận, vào Sổ nhận hồ sơ và chuyển cho Phòng Quản lý điện năng (Sở Công Thương) giải quyết; nếu hồ sơ thiếu, công chức căn cứ vào thông tin liên lạc có trong hồ sơ để hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Bước 2: Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng quản lý điện năng (Sở Công Thương) thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ có những vấn đề cần bổ sung, xác minh thì làm văn bản hướng dẫn đơn vị/tổ chức hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu thì trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế (nếu cần thiết). Nếu đạt yêu cầu, Sở Công Thương sẽ báo cáo kết quả thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy bổ sung quy hoạch; nếu từ chối bổ sung quy hoạch phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 3: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Căn cứ vào Phiếu nhận hồ sơ, Doanh nghiệp liên hệ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính để nộp phí và lệ phí theo quy định và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
9.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- 01 Tờ trình đề nghị điều chỉnh, bổ sung quy hoạch của Chủ đầu tư;
- 05 bộ Báo cáo điều chỉnh, bổ sung Hợp phần quy hoạch.
9.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư các dự án có nhu cầu bổ sung, điều chỉnh Hợp phần Quy hoạch phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo kết quả thẩm định và Tờ trình của Sở Công Thương trình Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị phê duyệt bổ sung hợp phần quy hoạch phát triển lưới điện trung và hạ áp tỉnh Lâm Đồng.
9.8. Phí, lệ phí: thực hiện theo Quyết định số 3836/QĐ-BCN ngày 22 tháng 11 năm 2005 của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương).
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Nội dung báo cáo điều chỉnh, bổ sung Hợp phần quy hoạch: thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương hoặc văn bản thay thế, chỉnh sửa (nếu có).
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đơn vị tư vấn lập báo cáo bổ sung, điều chỉnh Hợp phần Quy hoạch phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV phải có Giấy phép hoạt động điện lực theo quy định tại Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Căn cứ Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực số 24/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
- Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương Quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực;
- Căn cứ Thông tư số 33/2014/TT-BCT ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định một số nội dung về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng.
NỘI
DUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH HỢP PHẦN QUY HOẠCH CHI TIẾT PHÁT TRIỂN
LƯỚI ĐIỆN TRUNG VÀ HẠ ÁP SAU CÁC TRẠM 110KV
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
A - PHẦN THUYẾT MINH CHUNG
Lời mở đầu: Giới thiệu tổng quát và các căn cứ pháp lý liên quan đến lập quy hoạch.
Chương 1.
HIỆN TRẠNG LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP
1.1. Nguồn điện cấp điện cho khu vực.
1.2. Lưới điện:
a) Thống kê lưới điện hiện trạng theo các cấp điện áp và chủ sở hữu bao gồm tiết diện, chiều dài đối với đường dây, số trạm, số máy, dung lượng đối với trạm biến áp;
b) Thống kê tình hình vận hành lưới điện, bao gồm thông số kỹ thuật và mang tải các đường dây và trạm biến áp theo các cấp điện áp;
c) Thống kê tình hình sự cố lưới điện 5 năm gần đây;
d) Diễn biến tiêu thụ điện năng qua các năm theo các thành phần phụ tải.
1.3. Tình hình cung cấp và tiêu thụ điện:
a) Đánh giá tình hình cung cấp điện;
b) Đánh giá tình hình sử dụng điện.
1.4. Đánh giá tình hình thực hiện giai đoạn trước;
a) Tổng hợp nhu cầu điện, tốc độ tăng trưởng, khối lượng lưới điện và vốn đầu tư thực hiện giai đoạn trước, so sánh với quy hoạch;
b) Đánh giá việc thực hiện của quy hoạch trước.
1.5. Nhận xét và đánh giá chung:
a) Nhận xét về hiện trạng nguồn và lưới điện;
b) Ưu, nhược điểm chính việc thực hiện quy hoạch giai đoạn trước;
c) Khả năng liên kết lưới điện khu vực.
Chương 2.
ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
2.1. Đặc điểm tự nhiên:
a) Vị trí địa lý, đặc điểm tự nhiên;
b) Địa hình, khí hậu, thủy văn.
2.2. Hiện trạng kinh tế - xã hội:
a) Đặc điểm xã hội;
b) Hiện trạng kinh tế;
c) Tình hình phát triển các ngành nông - lâm - thủy sản, công nghiệp - xây dựng, thương mại - dịch vụ.
2.3. Phương hướng phát triển kinh tế - xã hội;
a) Dự báo tình hình phát triển dân số, các khu đô thị mới, tình hình đô thị hóa nông thôn, các khu vực kinh tế;
b) Phát triển nông - lâm - thủy sản, các hệ thống tưới tiêu phục vụ nông nghiệp;
c) Phát triển công nghiệp - xây dựng;
d) Các vấn đề khác liên quan đến phát triển kinh tế - xã hội và phát triển điện lực.
Chương 3.
DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN VÀ PHÂN VÙNG PHỤ TẢI
3.1. Số liệu dự báo theo Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV.
3.2. Cập nhật dự báo nhu cầu điện:
a) Các yếu tố phát sinh;
b) Tính toán, cập nhật dự báo nhu cầu điện.
3.3. Phân vùng phụ tải và tính toán cơ cấu tiêu thụ điện.
Chương 4.
THIẾT KẾ SƠ ĐỒ CẢI TẠO VÀ PHÁT TRIỂN LƯỚI ĐIỆN
4.1. Tính toán nhu cầu công suất và điện năng, cân bằng công suất theo từng năm cho giai đoạn mười (10) năm đầu và các mốc năm (5) năm cho giai đoạn tiếp theo trong giai đoạn quy hoạch của vùng trạm 110kV quy hoạch.
4.2. Thiết kế sơ đồ lưới điện trung áp chi tiết sau các trạm biến áp 110kV:
a) Những nguyên tắc cơ bản khi thiết kế sơ đồ cung cấp điện;
b) Thiết kế sơ đồ lưới điện trung áp chi tiết sau các trạm biến áp 110kV;
c) Danh mục các đường dây trung áp và trạm biến áp phân phối cần đầu tư xây dựng trong giai đoạn quy hoạch.
Chương 5.
CƠ CHẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TRONG PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
5.1. Các vấn đề về môi trường của chương trình phát triển lưới điện.
5.2. Cơ chế bảo vệ môi trường và phát triển bền vững trong phát triển điện lực.
Chương 6.
TỔNG HỢP NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT CHO CÁC CÔNG TRÌNH ĐIỆN
6.1. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất cho các công trình trạm biến áp, địa điểm bố trí trạm.
6.2. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất cho các công trình đường dây, hướng tuyến bố trí đường dây.
Chương 7.
KHỐI LƯỢNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ VỐN ĐẦU TƯ
7.1. Khối lượng đầu tư xây dựng và tiến độ xây dựng.
7.2. Tổng vốn đầu tư và các nguồn vốn cho từng cấp điện áp trung và hạ áp.
Chương 8.
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI
8.1. Điều kiện phân tích.
8.2. Phân tích kinh tế:
a) Phân tích hiệu quả kinh tế vốn đầu tư cho phương án được chọn;
b) Phân tích độ nhậy.
Chương 9.
CƠ CHẾ QUẢN LÝ THỰC HIỆN QUY HOẠCH
9.1. Cơ chế tổ chức thực hiện.
9.2. Cơ chế tài chính.
Chương 10.
KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ
10.1. Tóm tắt nội dung Hợp phần quy hoạch:
a) Tóm tắt các nội dung chính của Hợp phần Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV;
b) Tóm tắt các ưu khuyết điểm của hệ thống lưới điện phân phối, các tồn tại trong công tác quản lý, vận hành trong những năm trước, những ưu điểm mà khả năng Hợp phần quy hoạch sẽ mang lại.
10.2. Kết luận và kiến nghị:
a) Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc khi thực hiện Hợp phần Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV;
b) Kết luận;
c) Kiến nghị.
B. PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Danh mục phụ tải công nghiệp và xây dựng.
Phụ lục 2: Danh mục phụ tải nông nghiệp, lâm nghiệp, hải sản.
Phụ lục 3: Danh mục phụ tải dịch vụ, thương mại.
Phụ lục 4: Nhu cầu điện quản lý tiêu dùng và dân cư.
Phụ lục 5: Nhu cầu điện cho các hoạt động khác.
Phụ lục 6: Danh mục trạm biến áp trung áp.
Phụ lục 7: Kết quả tính toán chế độ lưới điện trung áp các giai đoạn.
Phụ lục 8: Khối lượng xây dựng, cải tạo đường dây trung áp.
Phụ lục 9: Khối lượng xây dựng, cải tạo trạm biến áp trung áp.
Phụ lục 10: Khối lượng xây dựng, cải tạo đường dây hạ áp.
Phụ lục 11: Bảng tính phân tích kinh tế.
C. PHẦN BẢN VẼ
1. Bản đồ địa lý lưới điện trung áp:
Thể hiện vị trí, tên các trạm nguồn, trạm biến áp trung áp, các tuyến dây trung áp sau các trạm 110kV.
2. Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung áp sau các trạm 110kV:
Thể hiện tên, công suất trạm nguồn, các trạm biến áp trung áp, tiết diện, chiều dài các tuyến dây trung áp.
3. Bản đồ chi tiết lưới điện hạ áp sau các trạm biến áp trung áp:
Thể hiện vị trí, tên các trạm biến áp trung áp, các tuyến đường dây trục hạ áp sau các trạm biến áp trung áp (Tỷ lệ từ 1:2000 đến 1:10000).
III. Lĩnh vực kỹ thuật - An toàn - Môi trường
1. Xác nhận công bố hợp quy phân bón vô cơ
1.1. Trình tự thực hiện.
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ tại Phòng tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương Lâm Đồng (Tầng 1, Trung tâm hành chính tỉnh, số 36 Trần Phú, Tp Đà Lạt), hoặc gửi qua đường bưu điện.
Trường hợp gửi hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ thành phần của hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ hoặc hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện: công chức căn cứ vào dấu bưu điện ngày nhận hồ sơ để viết giấy biên nhận, vào Sổ nhận hồ sơ và chuyển cho Phòng Kỹ thuật - An toàn & Môi trường giải quyết; nếu hồ sơ thiếu, công chức căn cứ vào thông tin liên lạc có trong hồ sơ để hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2: Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kỹ thuật - An toàn & Môi trường (Sở Công Thương) thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ có những vấn đề cần bổ sung, xác minh thì làm văn bản hướng dẫn doanh nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu thì thông báo hẹn thời gian làm việc tại cơ sở cho tổ chức/cá nhân biết (nếu cần thiết).
c) Bước 3: Thẩm định tại cơ sở
Sau khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 05 ngày làm việc, Phòng Kỹ thuật An toàn và Môi trường có trách nhiệm đi thẩm định, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết). Qua kiểm tra thực tế nếu chưa đủ điều kiện đáp ứng quy định theo nội dung tại hồ sơ, Sở Công Thương có quyền yêu cầu đơn vị bổ sung điều kiện hoặc từ chối cấp phép bằng văn bản trong đó phải nêu rõ lý do. Trường hợp nếu đạt yêu cầu sẽ tham mưu Lãnh đạo Sở xác nhận công bố hợp quy phân bón vô cơ cho đơn vị.
d) Bước 4: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Căn cứ vào Phiếu nhận hồ sơ, Doanh nghiệp liên hệ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính để nộp phí và lệ phí theo quy định và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Bản công bố hợp quy (Theo mẫu);
2. Bản sao Chứng chỉ chứng nhận sự phù hợp của phân bón vô cơ với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp;
3. Bản mô tả chung về sản phẩm phân bón vô cơ gồm đặc điểm, tính năng, công dụng;
4. Các tiêu chuẩn liên quan trực tiếp đến phân bón (Tiêu chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn cơ sở hoặc áp dụng Tiêu chuẩn nước ngoài) hoặc các quy định kỹ thuật khác.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc nhập khẩu phân bón vô cơ có đăng ký kinh doanh hoạt động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Lâm Đồng.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo xác nhận công bố sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật.
1.8. Phí, Lệ phí: không
1.9. Tên tờ đơn, mẫu khai:
Bản công bố hợp quy (BM 1) Ban hành theo Thông tư số 29/2014/TT-BCT ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều về phân bón vô cơ, hướng dẫn việc cấp phép sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác tại Nghị định số 202/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về quản lý phân bón.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: trước khi đưa phân bón vô cơ lưu thông trên thị trường.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 202/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về quản lý phân bón;
- Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
- Thông tư số 29/2014/TT-BCT ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều về phân bón vô cơ, hướng dẫn việc cấp phép sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác tại Nghị định số 202/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về quản lý phân bón.
BM1.
BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng
12 năm 2011)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY Số ............. Tên tổ chức, cá nhân:.................................................................................................. Địa chỉ: ........................................................................................................................ Điện thoại:......................................................................Fax:....................................... E-mail...........................................................................................................................
Công bố:
Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,… ) ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Phù hợp với tiêu chuẩn /quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi) ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...): ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................
|
2. Cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
2.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ tại Phòng tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương Lâm Đồng (Tầng 1, Trung tâm hành chính tỉnh, số 36 Trần Phú, Tp Đà Lạt), hoặc gửi qua đường bưu điện.
Trường hợp gửi hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ thành phần của hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ hoặc hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện: công chức căn cứ vào dấu bưu điện ngày nhận hồ sơ để viết giấy biên nhận, vào Sổ nhận hồ sơ và chuyển cho Phòng Kỹ thuật - An toàn & Môi trường giải quyết; nếu hồ sơ thiếu, công chức căn cứ vào thông tin liên lạc có trong hồ sơ để hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2: Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ.
- Trường hợp sau khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm thông báo Kế hoạch huấn luyện (nếu có), kiểm tra cho cơ sở.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ.
c) Bước 3: Tổ chức kiểm tra
Trong thời hạn 05 kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương thông báo cụ thể thời gian tổ chức huấn luyện (nếu có), và tiến hành tổ chức kiểm tra cho cơ sở; trong đó, quy định cụ thể thời gian tổ chức huấn luyện (nếu có), kiểm tra (không quá 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
d) Bước 4: Cấp giấy chứng nhận
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra đạt yêu cầu, Sở Công Thương thực hiện cấp Giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
e) Bước 5: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Căn cứ vào Phiếu nhận hồ sơ, Tổ chức liên hệ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính để nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp hồ sơ đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận:
- Giấy đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất (Theo mẫu số 01);
- Danh sách người đề nghị được huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận (Theo mẫu số 03);
- Hai (02) ảnh (cỡ 2x3 cm) của người trong danh sách người đề nghị được huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận;
- Danh sách các loại hóa chất liên quan đến hoạt động của cơ sở.
* Trường hợp hồ sơ đề nghị kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận:
- Giấy đề nghị kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất (mẫu số 02);
- Danh sách người đề nghị được kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận (mẫu số 03);
- Hai (02) ảnh (cỡ 2x3 cm) của người trong danh sách người đề nghị được huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận;
- Danh sách các loại hóa chất liên quan đến hoạt động của cơ sở.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: Sáu mươi (60) ngày làm việc, kể từ ngày kiểm tra.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Lâm Đồng.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
2.8. Phí, Lệ phí: không
2.9. Tên tờ đơn, mẫu khai:
- Giấy đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất theo mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 36/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
- Giấy đề nghị kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất theo mẫu số 02 Phụ lục I ban hanh theo Thông tư số 36/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
- Danh sách người đề nghị được huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận theo mẫu số 03 Ban hành theo Thông tư số 36/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thông tư số 36/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
* Điều kiện chung:
- Được huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất;
- Có sức khỏe đáp ứng yêu cầu của từng ngành nghề theo quy định pháp luật lao động hiện hành.
* Điều kiện riêng:
- Người huấn luyện phải có trình độ đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành huấn luyện, có ít nhất năm (05) năm làm việc về an toàn hóa chất.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Thông tư số 36/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất.
Mẫu số 01. Giấy đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
……..(1)…… Số: ……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
Kính gửi: Sở Công Thương………………………….(2)……………………
Tên tổ cơ sở hoạt động hóa chất:......................................................................................
Nơi đặt trụ sở chính:.........................................................................................................
ĐT:……………………..Fax…………………………Email........................................................
Thực hiện Thông tư số……………./2014/TT-BCT ngày……….tháng .... năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về huấn luyện và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất.
…..(1)... đề nghị Sở Công Thương…………..(2)……………huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất cho các đối tượng liên quan tới hoạt động hóa chất của……….(1)……../.
Hồ sơ gửi kèm theo: |
………..,ngày….tháng….năm….. |
_______________
(1) Tên cơ sở hoạt động hóa chất (Ví dụ: Công ty...);
(2) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà cơ sở hoạt động trên địa bàn (Ví dụ: tỉnh Bà Rịa, Vũng Tàu);
(3) Lãnh đạo hoặc người đứng đầu của cơ sở hoạt động hóa chất (Ví dụ: Giám đốc Công ty).
Mẫu số 02. Giấy đề nghị kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
……..(1)…… Số: ……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
Kính gửi: Sở Công Thương…………………………(2)………………………
Tên tổ cơ sở hoạt động hóa chất:......................................................................................
Nơi đặt trụ sở chính:.........................................................................................................
ĐT:……………………..Fax…………………………Email........................................................
Thực hiện Thông tư số……………./2014/TT-BCT ngày……….tháng .... năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về huấn luyện và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất.
…..(1)... đề nghị Sở Công Thương…………..(2)…………… kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất cho các đối tượng liên quan tới hoạt động hóa chất của……….(1)……../.
Hồ sơ gửi kèm theo: |
………..,ngày….tháng….năm….. |
_______________
(1) Tên cơ sở hoạt động hóa chất (Ví dụ: Công ty...);
(2) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà cơ sở hoạt động trên địa bàn (Ví dụ: tỉnh Bà Rịa, Vũng Tàu);
(3) Lãnh đạo hoặc người đứng đầu của cơ sở hoạt động hóa chất (Ví dụ: Giám đốc Công ty).
Mẫu số 03. Danh sách các đối tượng tham gia huấn luyện (nếu có), kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
DANH SÁCH …………..(1)……………
TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Số CMND/Số Hộ chiếu |
Chức vụ |
Đơn vị công tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
…. , ngày.... tháng ....năm ........ |
_______________
(1) Danh sách tham gia huấn luyện, kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận hoặc Danh sách kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận;
(2) Lãnh đạo của cơ sở hoạt động hóa chất (Ví dụ: Giám đốc Công ty).
3. Cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
3.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ tại Phòng tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương Lâm Đồng (Tầng 1, Trung tâm hành chính tỉnh, số 36 Trần Phú, Tp Đà Lạt), hoặc gửi qua đường bưu điện.
Trường hợp gửi hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ thành phần của hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ hoặc hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện: công chức căn cứ vào dấu bưu điện ngày nhận hồ sơ để viết giấy biên nhận, vào Sổ nhận hồ sơ và chuyển cho Phòng Kỹ thuật - An toàn & Môi trường giải quyết; nếu hồ sơ thiếu, công chức căn cứ vào thông tin liên lạc có trong hồ sơ để hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2: Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ.
- Trường hợp sau khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp lại Giấy chứng nhận cho cá nhân. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ.
d) Bước 3: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Căn cứ vào Phiếu nhận hồ sơ, Tổ chức liên hệ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính để nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận (Theo mẫu);
- Hai (02) ảnh (cỡ 2x3 cm) của người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết: Ba (03) ngày làm việc.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Lâm Đồng.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
3.8. Phí, Lệ phí: không
3.9. Tên tờ đơn, mẫu khai:
Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo mẫu tại Phụ lục II Thông tư số 36/2014/TT-BCT ngày 22/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Được huấn luyện an toàn hóa chất;
- Có sức khỏe đáp ứng được yêu cầu của từng ngành nghề theo quy định pháp luật lao động hiện hành.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Thông tư số 36/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất.
Phụ lục II. Mẫu Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
Kính gửi: Sở Công Thương…………………(1)…………………
Tên cá nhân:....................................................................................................................
Ngày sinh:.......................................................................................................................
Chức vụ:..........................................................................................................................
Nơi làm việc:....................................................................................................................
Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất của ………………. do ……(1)…… cấp ngày .... tháng .... năm .... đã ……(2)………Thực hiện quy định tại Điều 9 Thông tư số ………/2014/TT-BCT ngày……tháng .... năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về huấn luyện và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất, đề nghị Sở Công Thương ……..(1)………cấp lại Giấy chứng nhận kỹ thuật an toàn hóa chất./.
Hồ sơ gửi kèm theo: |
………..,ngày….tháng….năm….. |
_______________
(1) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà cơ sở hoạt động trên địa bàn (Ví dụ: tỉnh Bà Rịa, Vũng Tàu);
(2) Lý do cấp lại.
4. Cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất vật liệu nổ công nghiệp đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương Lâm Đồng (Tầng 1, Trung tâm hành chính - 36 Trần Phú, Đà Lạt) hoặc nộp qua đường bưu điện.
Trường hợp hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ thành phần của hồ sơ: viết giấy biên nhận; hồ sơ thiếu, công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện, công chức căn cứ vào dấu bưu điện ngày nhận hồ sơ để viết giấy biên nhận, vào Sổ nhận hồ sơ; nếu hồ sơ thiếu, công chức căn cứ vào thông tin liên lạc có trong hồ sơ để hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2: Thẩm định hồ sơ
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kỹ thuật - An toàn - Môi trường (Sở Công Thương) tiến hành kiểm tra, thẩm định hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đã hợp lệ thì cấp Giấy phép sử dụng VLNCN cho đơn vị. Nếu không cấp, phải có văn bản trả lời cho đơn vị đề nghị cấp biết và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì thông báo cho đơn vị biết để bổ sung hồ sơ. Thời gian bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
c) Bước 3: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Căn cứ vào Phiếu nhận hồ sơ, Doanh nghiệp liên hệ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính để nộp phí và lệ phí theo quy định và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công Thương Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
4.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng VLNCN do lãnh đạo tổ chức ký (Theo mẫu đính kèm);
- Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, phải có giấy chứng nhận đầu tư;
- Bản sao hợp lệ giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản đối với các tổ chức hoạt động khoáng sản; Quyết định trúng thầu thi công công trình hoặc hợp đồng giao nhận thầu hoặc văn bản ủy quyền hoặc văn bản giao nhận nhiệm vụ thực hiện hợp đồng thi công công trình của tổ chức quản lý doanh nghiệp;
- Thiết kế thi công hạng mục công trình xây dựng, Thiết kế khai thác mỏ có sử dụng VLNCN đối với các công trình quy mô công nghiệp; phương án thi công, khai thác đối với các hoạt động xây dựng, khai thác thủ công đã được thẩm định và phê duyệt theo đúng quy định của pháp luật;
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự của Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an tỉnh;
- Thiết kế kỹ thuật hoặc phương án nổ mìn (theo mẫu) do lãnh đạo tổ chức ký duyệt hoặc được Sở Công thương phê duyệt (nếu nổ mìn trong các khu vực dân cư, cơ sở khám chữa bệnh, khu vực có các di tích lịch sử, văn hóa, bảo tồn thiên nhiên, các công trình quốc phòng, an ninh hoặc các công trình quan trọng khác của quốc gia, khu vực bảo vệ khác trên địa bàn tỉnh) và sơ đồ khu vực sử dụng VLNCN;
- Phương án giám sát ảnh hưởng nổ mìn (đối với các trường hợp quy định tại Khoản 1, Mục 5, Điều 24 của QCVN 02:2008/BCT); kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp đối với kho, phương tiện vận chuyển VLNCN (nếu có kho, phương tiện vận chuyển VLNCN);
- Người đứng đầu cơ sở phải có văn bản thông báo cam kết với cơ quan cảnh sát phòng cháy và chữa cháy về việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy; Bản sao hợp lệ “Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy”, văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của kho vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN) (kèm theo Hồ sơ kho VLNCN thỏa mãn các quy định tại phụ lục G về lý lịch kho vật liệu nổ công nghiệp của QCVN 02: 2008/BCT) đối với tổ chức có kho VLNCN. Trường hợp tổ chức đề nghị cấp phép sử dụng VLNCN không có kho hoặc không có phương tiện vận chuyển, hồ sơ đề nghị cấp phép phải có bản sao công chứng hợp đồng nguyên tắc thuê kho, phương tiện vận chuyển VLNCN với tổ chức có kho, phương tiện VLNCN thỏa mãn các yêu cầu nêu trên hoặc bản sao công chứng hợp đồng nguyên tắc với tổ chức được phép kinh doanh VLNCN để cung ứng VLNCN đến công trình theo hộ chiếu nổ mìn;
- Danh sách những người làm việc liên quan trực tiếp đến VLNCN, kèm theo bản sao bằng cấp, chứng chỉ đào tạo chuyên môn phù hợp, giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn về VLNCN và hợp đồng lao động của: chỉ huy nổ mìn, thợ mìn, thủ kho, bảo vệ... (theo mẫu); Quyết định bổ nhiệm người Chỉ huy nổ mìn của lãnh đạo tổ chức kèm theo Sơ yếu lý lịch của người chỉ huy nổ mìn (theo mẫu);
- Quyết định bổ nhiệm người Chỉ huy nổ mìn của lãnh đạo doanh nghiệp và Danh sách thợ mìn, người liên quan trực tiếp đến sử dụng VLNCN (Theo mẫu); Giấy phép lao động của người nước ngoài làm việc có liên quan đến sử dụng VLNCN (nếu có);
- Khi nổ mìn ở những địa điểm giáp ranh khu dân cư, công trình văn hóa lịch sử, công trình quan trọng quốc gia và các công trình khác không thuộc quyền sở hữu của tổ chức, cá nhân sử dụng VLNCN thì phải thỏa thuận với tổ chức, cá nhân quản lý, sở hữu các công trình đó bằng văn bản có xác nhận của chính quyền địa phương.
* Ghi chú: Cá nhân, tổ chức có thể chọn các hình thức “bản sao” phù hợp với từng cách thức thực hiện: Bản sao có chứng thực (Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện /công văn hành chính); Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Bản scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Lâm Đồng.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sử dụng VLNCN.
4.8. Lệ phí:
a) Thẩm định cấp phép không phải đo giám sát ảnh hưởng do nổ mìn:
- Giấy phép có thời hạn dưới 24 tháng: 2.000.000 đồng/giấy.
- Giấy phép có thời hạn từ 24 tháng đến dưới 36 tháng: 3.000.000 đồng/giấy.
- Giấy phép có thời hạn từ 36 tháng đến 60 tháng: 4.000.000 đồng/giấy
b) Thẩm định cấp phép không phải đo giám sát ảnh hưởng do nổ mìn: 6.000.000 đồng/giấy.
4.9. Tên tờ đơn, mẫu khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng VLNCN ban hành theo Thông tư số 26/2012/TT-BCT;
- Lý lịch trích ngang của chỉ huy nổ mìn;
- Danh sách những người làm việc liên quan đến VLNCN;
- Phương án, kỹ thuật nổ mìn Phụ lục 5 Thông tư số 23/2009/TT-BCT.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hoạt động những ngành nghề, lĩnh vực có nhu cầu sử dụng VLNCN;
- Có hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản hoặc thi công xây dựng công trình, hoạt động nghiên cứu, thử nghiệm và hoạt động các lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật có nhu cầu sử dụng VLNCN;
- Có kho bảo quản, công nghệ, thiết bị, phương tiện vận chuyển, dụng cụ phục vụ công tác sử dụng VLNCN thỏa mãn các yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và các quy định tại Mục 2 và 3, Chương II Quy chế này; trường hợp không có kho, phương tiện vận chuyển, phải có hợp đồng thuê bằng văn bản với các tổ chức có kho bảo quản VLNCN, có phương tiện vận chuyển VLNCN;
- Có lãnh đạo, chỉ huy nổ mìn, thợ mìn, người phục vụ liên quan đến sử dụng VLNCN đáp ứng các yêu cầu về an ninh, trật tự; có trình độ chuyên môn tương xứng với vị trí, chức trách đảm nhiệm đã qua sát hạch định kỳ của các cơ quan có thẩm quyền; được huấn luyện về kỹ thuật an toàn, phòng cháy và chữa cháy, ứng phó sự cố trong các hoạt động liên quan đến sử dụng VLNCN.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
- Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP;
- Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
- Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT;
- Quyết định số 34/2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2011 của UBND tỉnh Lâm Đồng về ban hành Quy chế quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
- Quyết định số 2749/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ủy quyền cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
- Quyết định số 51/2008/QĐ-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ Công thương về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy Vật liệu nổ công nghiệp (QCVN 02:2008/BCT);
- Quyết định số 53/2015/QĐ-UBND ngày 23/7/2015 của UBND Tỉnh Lâm Đồng ban hành quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
- Quyết định số 50/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng VLNCN trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Phụ lục 1. Mẫu 1a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp ……………………………………... (1)
Kính gửi: ……………………………….(2)
Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………..
Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số: ……………………………………………………………
Do …………………………………………………….. cấp ngày ……………………………………..
Nơi đặt trụ sở chính: …………………………………………………………………………………...
Đăng ký kinh doanh số …………….. do ……….. cấp ngày ….. tháng... năm 20 ……………….
Mục đích: ………………………………………………………………………………………………..
Phạm vi, địa điểm: ……………………………………………………………………………………..
Họ và tên người đại diện: ……………………………………………………………………………..
Ngày tháng năm sinh: ………………………………………. Nam (Nữ) …………………………...
Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh nghiệp): …………………………………………………………
Địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú): ……………………………………………………………………
Đề nghị ……………………………………………. xem xét và cấp ….. (1) ….. cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp; Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009; Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều trong Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp và Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi bổ sung một số điều tại Thông tư số 23/2009/TT-BCT.
|
………. ngày ……… tháng …... năm …….. |
Lưu ý:
- (1) Tên Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động VLNCN, tiền chất thuốc nổ
- (2) Cơ quan cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động VLNCN, tiền chất thuốc nổ
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG CỦA CHỈ HUY NỔ MÌN
1. Tên đơn vị (đề nghị cấp Giấy phép sử dụng VLNCN): ......................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính, vị trí xin phép sử dụng VLNCN .........................................................
3. Lĩnh vực sử dụng VLNCN (khai thác khoáng sản, thi công công trình): .............................
4. Giấy phép khai thác khoáng sản (Quyết định trúng thầu thi công công trình hoặc Hợp đồng nhận thầu hoặc văn bản ủy quyền, giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng thi công công trình của tổ chức quản lý doanh nghiệp): ………………………………………………
5. Họ và tên (Chỉ huy nổ mìn): ............................................................................................
6. Ngày, tháng, năm sinh:……………………………. Tuổi: .....................................................
7. Quê quán: ……………………………. Thường trú (tạm trú): ................................................
8. Dân tộc: ……………………………. Quốc tịch: ..................................................................
9. Điện thoại cơ quan: ……………………………. Di động: ....................................................
10. Số chứng minh nhân dân: ……………………………. do ……………………………. cấp.
11. Nơi đào tạo: ................................................................................................................
Từ năm: ……………………………. đến năm: ......................................................................
12. Bằng tốt nghiệp số: ……………………………. do: ……………………………. cấp
Chuyên ngành đào tạo: ......................................................................................................
13. Đã qua các lớp huấn luyện, đào tạo nào, vào thời gian nào, tên văn bằng, chứng chỉ: ....
.........................................................................................................................................
14. Các thời kỳ công tác đã trải qua có liên quan trực tiếp đến VLNCN: ...............................
Từ tháng ……………..năm ……………đến tháng ………………năm ………………………….
Đảm nhận công tác: ..........................................................................................................
Đảm nhận chức vụ: ...........................................................................................................
15. Quyết định bổ nhiệm Chỉ huy nổ mìn: Số:..., ngày ... tháng ... năm.... do.... cấp..............
Được giao nhiệm vụ Chỉ huy nổ mìn tại mỏ (công trình): ......................................................
địa chỉ...............................................................................................................................
Đơn vị sử dụng VLNCN |
Người được bổ nhiệm Chỉ huy nổ mìn |
HƯỚNG DẪN VỀ CẤU TRÚC VÀ YÊU
CẦU
NỘI DUNG
PHƯƠNG ÁN NỔ MÌN
TRANG BÌA VÀ PHỤ BÌA
Tên đơn vị:
PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT NỔ MÌN ... (tên mỏ, công trình)... Địa điểm: xã (phường) …….huyện (thành phố) …………..tỉnh Lâm Đồng
(Địa danh), tháng ...năm ....
|
NỘI DUNG CƠ BẢN
MỞ ĐẦU
- Giới thiệu về đơn vị;
- Trích dẫn các văn bản pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn và thiết kế xây dựng, khai thác…...làm căn cứ để lập phương án;
- Quy mô xây dựng hoặc khai thác; tiến độ thi công hoặc năng suất khai thác tháng, quý, năm;
- Sơ lược về phương pháp xây dựng, khai thác; thiết bị, nhân công;
- Giải thích từ ngữ, các cụm từ viết tắt (nếu có).
Chương I
ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC NỔ MÌN
1. Vị trí địa lý
- Vị trí khu vực nổ mìn được giới hạn bởi các điểm khép góc theo hệ quy chiếu, hệ tọa độ VN.2000.
- Vị trí khu vực nổ mìn thuộc địa phận xã, huyện.
2. Đặc điểm về dân cư, các công trình lân cận
Mô tả về đặc điểm dân cư, nhà, cây trồng, hoa màu, vật kiến trúc, công trình không thuộc quyền sở hữu của tổ chức sử dụng VLNCN trong phạm vi bán kính 1000m kể từ vị trí khu vực nổ mìn (kể cả các công trình ngầm).
3. Đặc điểm về khí hậu
Các đặc điểm về khí hậu của vùng, miền nơi khu vực nổ mìn.
4. Đặc điểm địa chất, địa chất công trình, địa chất thủy văn
- Đặc điểm về địa chất: các đặc điểm về địa tầng của khu vực nổ mìn.
- Điều kiện địa chất thủy văn: các hệ thống mạng sông suối, nước mặt nước ngầm có ảnh hưởng hoặc liên quan trong quá trình nổ mìn.
- Đặc điểm địa chất công trình: các kiến tạo địa chất như đứt gãy, castơ. v.v.., loại đất đá nổ mìn, các đặc điểm của đất đá, tính chất cơ lý của đất đá (sn, sk, f) khu vực nổ mìn.
5. Hướng, trình tự khai thác mỏ hoặc thi công công trình
Hướng, trình tự khai thác mỏ hoặc thi công công trình, thay đổi về điều kiện địa chất, địa hình theo chu kỳ khai thác mỏ hoặc công trình và ảnh hưởng có thể có đến công tác nổ mìn; ảnh hưởng đến các công trình, nhà dân xung quanh.
Chương II
CÔNG TÁC KHOAN NỔ MÌN
I. Lựa chọn loại thuốc nổ, phụ kiện nổ, phương tiện nổ mìn và phương pháp điều khiển nổ mìn
1. Lựa chọn loại thuốc nổ
Lựa chọn loại thuốc nổ dựa trên các đặc tính cơ lý của đất đá, các đặc điểm địa chất, địa chất công trình, địa chất thủy văn, khí hậu của khu vực nổ mìn và dựa trên đặc tính kỹ thuật của từng loại thuốc nổ .v.v.; lập bảng đặc tính kỹ thuật của loại thuốc nổ lựa chọn.
2. Lựa chọn phụ kiện nổ mìn
Lựa chọn phụ kiện như: chủng loại kíp điện, kíp điện vi sai, kíp vi sai phi điện, dây dẫn tín hiệu nổ, dây nổ, dây cháy chậm, mồi nổ.v.v.., lập bảng đặc tính kỹ thuật của các loại phụ kiện nổ mìn.
3. Lựa chọn phương tiện nổ mìn
Lựa chọn phương tiện nổ mìn (máy nổ mìn), lập bảng thông số kỹ thuật của phương tiện nổ mìn đã chọn.
4. Phương pháp điều khiển nổ mìn
Dựa trên loại thuốc nổ, phụ kiện nổ, phương tiện nổ mìn đã chọn để lựa chọn phương pháp điều khiển nổ mìn phù hợp và nêu ra ưu, nhược điểm của phương pháp.
II. Các thông số khoan nổ mìn:
Các thông số khoan nổ mìn được phân tích chi tiết dựa trên các thông số kỹ thuật an toàn khoan nổ mìn và các thông số của Thiết kế kỹ thuật hoặc phương án kỹ thuật thi công xây dựng công trình, khai thác khoáng sản,...
1. Đường kính lỗ khoan (dk)
Lựa chọn đường kính lỗ khoan dựa trên đồng bộ thiết bị sẵn có hoặc có thể căn cứ vào mức độ khó nổ của đất đá (theo phân loại của Prôtôđiakônôv) để lựa chọn đường kính lỗ khoan hợp lý.
2. Chiều cao tầng (H)
Lựa chọn chiều cao tầng khoan nổ trên cơ sở phải phù hợp với đồng bộ thiết bị sử dụng như thiết bị khoan, máy xúc và nhiều yếu tố khác.
3. Góc nghiêng sườn tầng (a)
Căn cứ vào tính chất cơ lý của đất đá (f) lựa chọn góc nghiêng sườn tầng đảm bảo độ ổn định của tầng và không được lớn hơn góc nội ma sát trong của đất đá.
4. Đường cản chân tầng (Wct)
Là đường kháng lớn nhất ở mức nền tầng, được xác định theo nhiều công thức hoặc có thể lựa chọn theo công thức thực nghiệm.
5. Khoảng cách giữa các lỗ khoan (a)
Khoảng cách giữa các lỗ khoan được xác định dựa theo đường cản chân tầng và hệ số khoảng cách (hệ số làm gần).
6. Khoảng cách giữa các hàng lỗ khoan (b)
Khoảng cách giữa các hàng lỗ khoan được xác định dựa theo khoảng cách giữa các lỗ khoan và cách bố trí mạng lỗ khoan theo hình tam giác đều hoặc ô vuông.
7. Chiều sâu khoan thêm (Lkt)
Trong công tác nổ mìn trên các khai trường lộ thiên, chiều sâu khoan thêm nhằm mục đích tăng cường năng lượng nổ để khắc phục sức kháng lớn ở nền tầng. Căn cứ để lựa chọn chiều sâu khoan thêm có thể dựa theo: chiều cao tầng (H) hoặc đường kính lỗ khoan (dk) hoặc đường cản chân tầng (Wct).
8. Chiều sâu lỗ khoan (Lk)
Chiều sâu lỗ khoan được xác định dựa theo chiều cao tầng và chiều sâu khoan thêm.
9. Chỉ tiêu thuốc nổ tính toán (qtt)
Tính toán chỉ tiêu thuốc nổ theo các công thức thực nghiệm (như công thức thực nghiệm của B. N. Kutuzôv hoặc công thức thực nghiệm khác).
10. Lượng thuốc nổ cho một lỗ khoan (Q)
Tính toán lượng thuốc nổ cho một lỗ khoan: Dựa vào nhiều yếu tố như quy mô bãi nổ, đường kính lỗ khoan, chiều sâu lỗ khoan, chỉ tiêu thuốc nổ, tính chất cơ lý của đất đá, khả năng công nổ của thuốc nổ, vị trí của lỗ khoan, tác dụng của sự nổ, phương pháp nổ mìn vi sai hay tức thời vv... để tính toán lượng thuốc nổ trong một lỗ khoan cho phù hợp.
11. Chiều cao cột thuốc (Lt)
Chiều cao cột thuốc được tính toán dựa trên lượng thuốc nạp trên 1m dài lỗ khoan.
12. Chiều cao cột bua (Lb)
Chiều cao cột bua được xác định dựa theo chiều cao cột thuốc và chiều sâu lỗ khoan; sau khi xác định được chiều cao cột bua phải kiểm tra theo điều kiện an toàn không phụt bua.
13. Quy mô 01 lần nổ lớn nhất
Tính toán quy mô 01 lần nổ lớn nhất dựa trên công suất khai thác (tiến độ thi công công trình) hoặc căn cứ theo điều kiện khí hậu vùng; điều kiện thực tế về địa hình, địa chất.v.v... hoặc các điều kiện khác để tính toán. Lập bảng tổng hợp các thông số và chỉ tiêu khoan nổ mìn.
Ví dụ:
- Khi nổ chính: Lượng thuốc nổ lớn nhất cho một lần nổ là 1.000 kg thuốc nổ với đường kính lỗ mìn lớn nhất 105 mm,.... Kích nổ tối thiểu 10 cấp kíp vi sai;
- Khi nổ phụ: Lượng thuốc nổ lớn nhất cho một lần nổ là 100 kg thuốc nổ với đường kính lỗ mìn lớn nhất 42mm,.... Kích nổ tối đa 100 kíp tức thì;
- Khi nổ ốp: Lượng thuốc nổ lớn nhất cho một lần nổ không vượt quá 20 kg thuốc nổ, kích nổ tối đa không vượt quá 100 kíp.
- Thời gian nổ mìn:
+ Buổi sáng: Từ ……..giờ ……..phút đến ……..giờ ……..phút;
+ Buổi chiều: Từ ……..giờ ……..phút đến ……..giờ ……..phút
- Bán kính vùng an toàn cho người: 300 mét; ……..……..
- Bán kính vùng an toàn cho công trình, thiết bị: 200 mét; ……..……..
14. Công tác xử lý đá quá cỡ
Căn cứ theo sản lượng mỏ hoặc khối lượng thi công để xác định khối lượng đá quá cỡ phải xử lý bằng phương pháp khoan nổ mìn; trên cơ sở đó tính toán khối lượng thuốc nổ sử dụng trong công tác xử lý đá quá cỡ. Nếu không dùng phương pháp nổ mìn để xử lý đá quá cỡ, mà dùng phương pháp khác cũng phải nêu rõ phương pháp đó. Hoặc nếu dùng nhiều phương pháp khác nhau thì cũng phải nêu rõ các phương pháp đó.
III. Các khoảng cách an toàn khi nổ mìn
1. Khoảng cách an toàn về chấn động Rc (m)
Tính toán theo công thức tại phụ lục D của QCVN 02 :2008/BCT
2. Khoảng cách an toàn về sóng đập không khí Rs, rs (m)
Tính toán theo công thức tại phụ lục D của QCVN 02 :2008/BCT
3. Khoảng cách an toàn do đá văng R (m)
- Đối với nổ mìn lỗ khoan lớn khoảng cách an toàn theo đá văng tính toán theo công thức tại phụ lục D của QCVN 02 :2008/BCT nhưng không được nhỏ hơn giá trị ở Bảng 1, Chương 1 của QCVN 02 :2008/BCT.
- Đối với nổ mìn lỗ khoan nhỏ thì khoảng cách an toàn do đá văng tra theo giá trị ở Bảng 1, Chương 1 của QCVN 02 :2008/BCT.
Đối với người thì khoảng cách an toàn chọn giá trị lớn nhất trong 2 giá trị khoảng cách an toàn về sóng đập không khí và an toàn do đá văng.
4. Dự kiến số lượng vật liệu nổ công nghiệp sử dụng hàng tháng.
- Thuốc nổ các loại:
- Kíp nổ các loại, mồi nổ các loại:
- Dây nổ, dây cháy chậm...
Chương III
CÁC BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO AN TOÀN KHI NỔ MÌN
1. Biện pháp an toàn khi bốc dỡ, vận chuyển nội bộ VLNCN
Đưa ra các biện pháp an toàn khi bốc dỡ, vận chuyển nội bộ VLNCN theo quy định của các Quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
2. Biện pháp an toàn khi nạp mìn
Quy định các biện pháp an toàn khi nạp mìn theo quy định của các Quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
3. Biện pháp che chắn bảo vệ chống đá văng (nếu có)
4. Quy định về tín hiệu cảnh báo an toàn và giờ nổ mìn
5. Quy định về gác mìn
Căn cứ vào Quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành để quy định.
6. Biện pháp kiểm tra sau khi nổ và xử lý mìn câm
Trình tự các bước kiểm tra sau khi nổ mìn và xử lý mìn câm theo quy định của các Quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
7. Các quy định bổ sung về biện pháp xử lý, ứng phó khi gặp sự cố về thời tiết, cản trở khác trong các khâu khoan, nạp mìn .v.v.
8. Các hướng dẫn khác (nếu có).
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Trình tự thực hiện, thủ tục kiểm soát các bước;
- Quy định về trách nhiệm của từng cá nhân, từng nhóm trong các khâu khoan, nạp, nổ và xử lý sau khi nổ mìn;
- Các quy định về báo cáo, ghi chép các sự kiện bất thường nhưng chưa đến mức xảy ra sự cố trong đợt nổ mìn; các ghi chép về sự cố nếu có (các nội dung này ghi ở phần kết quả nổ mìn trong hộ chiếu);
- Các quy định về kỷ luật nội bộ khi có vi phạm;
- Hiệu lực của Phương án và ngày sửa đổi, bổ sung;
Ghi chú: Phương án nổ mìn các dạng đặc biệt khác (dưới nước, phá dỡ công trình, nổ mìn đào lò (giếng)...được lập với các phần như trên nhưng thay đổi về nội dung cho phù hợp).
|
Người lập phương án |
PHỤ LỤC
Đính kèm trong phụ lục của phương án kỹ thuật khoan nổ mìn bao gồm các tài liệu sau:
- Bản sao các văn bản pháp lý liên quan đến dự án, công trình nhưng chưa được thể hiện trong các chương của phương án kỹ thuật khoan nổ mìn hoặc đã có trong hồ sơ đề nghị cấp phép, chứng nhận đăng ký sử dụng VLNCN.
- Sơ đồ hiện trạng khu vực nổ mìn thể hiện được: Các điểm khép góc và ranh giới của khu vực nổ mìn theo hệ tọa độ VN.2000; Các công trình trong vòng bán kính vùng nguy hiểm; Bán kính vùng nguy hiểm; Các trạm gác (tỷ lệ sơ đồ không nhỏ hơn 1:10.000).
- Sơ đồ bố trí lỗ khoan và sơ đồ đấu ghép mạng nổ.
- Các hình ảnh liên quan đến khu vực nổ mìn (nếu có).
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có)
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.