ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 265/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 06 tháng 4 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 01 Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính (Phụ lục I) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
1. Giao Sở Lao động-Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện triển khai thực hiện
- Cập nhật thông tin, dữ liệu các thủ tục hành chính được công bố tại Điều 1 Quyết định này vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh theo đúng quy định; Niêm yết, công khai TTHC này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của đơn vị.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, hoàn thành việc xây dựng quy trình điện tử và cấu hình quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì
- Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, kịp thời việc xây dựng và cấu hình quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh; công tác bảo mật, bảo đảm an toàn thông tin, dữ liệu về thủ tục hành chính.
- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu TTHC; việc thực hiện tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh. Báo cáo kết quả về UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh).
3. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì thực hiện
- Công khai danh mục, quy trình nội bộ giải quyết các TTHC tại Điều 1 Quyết định này tại Trung tâm Phục vụ hành chính công và trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh.
- Tổ chức kiểm soát việc thực hiện tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả giải quyết TTHC theo quy trình đã được phê duyệt của các cá nhân, cơ quan, đơn vị liên quan; kịp thời báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
4. Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
- Phối hợp với Sở Lao động-Thương binh và Xã hội , Sở Thông tỉn và Truyền thông thực hiện 1'à soát, cập nhật đầy đủ, kịp thời thông tin, dữ liệu các TTHC tại Điều 1 thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, UBND cấp xã; xây dựng và cấu hình quy trình điện tử giải quyết TTHC trên hệ thống Một cửa điện tử của tỉnh.
- Chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, UBND cấp xã theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này.
Điều 3. Bãi bỏ 01 Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính (Phụ lục II) tại Quyết định số 460/QĐ-UBND ngày 16/06/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 265/QĐ-UBND ngày 06/4/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Ninh Bình)
LĨNH VỰC
* Mã số: 1.001776.000.00.00.H42
-Thời gian thực hiện TTHC: 22 ngày làm việc x 8 giờ = 176 giờ làm việc
- Thời gian thực hiện sau khi cắt giảm: 0 ngày làm việc x 8 giờ = 0 giờ làm việc
- Dịch vụ công trực tuyến một phần
CQ |
Bước thực hiện |
Đơn vị thực hiện |
Người thực hiện |
Kết quả thực hiện |
Thời gian 176 giờ |
Biểu mẫu/Kết quả |
UBND xã nơi cư trú |
Bước 1 |
Bộ phận TN & TKQ |
Chuyên viên tiếp nhận |
1. Bộ phận một cửa UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, đối chiếu thông tin, hướng dẫn (nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung theo đúng quy định 01 lần duy nhất). Các thông tin kê khai trong tờ khai cần đối chiếu gồm: + Giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân; (Cán bộ tiếp nhận phải khai thác, sử dụng thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để giải quyết; trường hợp không thể khai thác được thì yêu cầu công dân nộp bản sao hoặc xuất trình một trong các giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú); + Giấy khai sinh của trẻ em đối với trường hợp xét trợ cấp xã hội đối với trẻ em, người đơn thân nghèo đang nuôi con, người khuyết tật đang nuôi con; + Giấy tờ xác nhận bị nhiễm HIV của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp bị nhiễm HIV; + Giấy tờ xác nhận đang mang thai của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với người khuyết tật đang mang thai; + Giấy xác nhận khuyết tật đối với người khuyết tật. (nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung theo đúng quy định 01 lần duy nhất). 2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ vào phần mềm. In phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả giao cho tổ chức, cá nhân. 3. Xử lý, thẩm định, xác minh. Dự thảo văn bản hoặc trình Lãnh đạo UBND cấp xã xét duyệt * Hồ sơ bao gồm - Đối với hồ sơ đề nghị trợ cấp xã hội hàng tháng: Tờ khai của đối tượng (theo Mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d, 1đ ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP). - Đối với hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng: + Tờ khai hộ gia đình có người khuyết tật (theo Mẫu số 2a ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP); + Tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội (theo Mẫu số 2b ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP); + Tờ khai của đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trong trường hợp đối tượng không hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng (theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP). * Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
44 giờ |
|
|
|
Lãnh đạo |
Lãnh đạo UBND cấp xã |
Phê duyệt văn bản đề nghị chuyển văn thư |
4 giờ |
|
Văn thư |
Cán bộ văn thư |
Vào số, đóng dấu, chuyển văn bản cho Bộ phận TN&TKQ cấp xã để niêm yết công khai |
4 giờ |
|||
Bước 2 |
Cán bộ LĐTBXH |
Cán bộ LĐTBXH |
- Niêm yết công khai kết quả xét duyệt;(16 giờ) - Dự thảo văn bản đề nghị của UBND cấp xã (08 giờ). |
20 giờ |
||
Lãnh đạo |
Lãnh đạo UBND cấp xã |
Phê duyệt văn bản đề nghị, chuyển cán bộ văn thư |
20 giờ |
|||
Văn thư |
Cán bộ văn thư |
Vào số, đóng dấu, chuyển văn bản cho Bộ phận TN&TKQ cấp huyện |
04 giờ |
|||
UBND huyện |
Bước 3 |
Bộ phận TN&TKQ cấp huyện |
Chuyên viên phòng LĐTBXH |
Tiếp nhận hồ sơ, chuyển cho chuyên viên phụ trách lĩnh vực Bảo trợ xã hội |
04 giờ |
|
Phòng LĐTBXH cấp huyện |
Chuyên viên phòng LĐTBXH |
- Kiểm tra hồ sơ - Thẩm định đối tượng - Dự thảo văn bản trình Lãnh đạo Phòng |
40 giờ |
|||
|
|
|
Lãnh đạo Phòng LĐ- TBXH |
Trình Lãnh đạo UBND huyện phê duyệt. |
08 giờ |
|
Lãnh đạo UBND huyện |
Chủ tịch hoặc PCT UBND cấp huyện |
Ký duyệt văn bản chuyển bộ phận văn thư |
20 giờ |
|||
Văn thư UBND huyện |
Cán bộ văn thư |
Bộ phận Văn thư vào số văn bản, lưu hồ sơ và xác nhận trên phần mềm. Gửi hồ sơ, kết quả cho Bộ phận TN&TKQ cấp xã |
04 giờ |
|||
Bộ phận TN&TKQ cấp huyện |
Chuyên viên phòng LĐTBXH |
Tiếp nhận hồ sơ, chuyển cho chuyên viên phụ trách lĩnh vực Bảo trợ xã hội |
04 giờ |
|||
UBND cấp xã |
Bước 4 |
Bộ phận TN&TKQ cấp xã |
Chuyên viên tiếp nhận |
Bộ phận TN&TKQ cấp xã thông báo và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Kết thúc trên phần mềm. |
Không tính thời gian |
DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG -THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI,
UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành theo Quyết định số: 265/QĐ-UBND ngày 06 tháng 04 năm 2023 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
TT |
Mã số thủ tục hành chính |
Tên quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính |
Căn cứ pháp lý quy định bãi bỏ quy trình nội bộ thủ tục hành chính |
Ghi chú |
I |
Lĩnh vực Bảo trợ xã hội |
|||
1 |
1.001776.000.00.00.H42 |
Thủ tục thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng. |
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21-12-2022 của Chính phủ: Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công |
Thủ tục hành chính này được ban hành tại Quyết định số 592/QĐ- UBND ngày 25/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý nhà nước, quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.