ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2639/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 11 tháng 10 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 7 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3190/TTr-SXD ngày 25 tháng 9 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5000 quận Ninh Kiều đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, với các nội dung cụ thể như sau:
Nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5000 quận Ninh Kiều đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
II. Phạm vi, ranh giới và quy mô lập quy hoạch
1. Phạm vi, ranh giới:
Toàn bộ địa giới hành chính của quận Ninh Kiều có giới hạn cụ thể như sau:
- Phía Đông Bắc giáp sông Hậu (giáp ranh giới hành chính tỉnh Vĩnh Long).
- Phía Đông Nam giáp ranh giới hành chính quận Cái Răng.
- Phía Tây Nam giáp ranh giới hành chính huyện Phong Điền.
- Phía Tây Bắc giáp ranh giới hành chính quận Bình Thủy.
2. Diện tích lập quy hoạch: Khoảng 2.926 ha (Niên giám thống kê thành phố Cần Thơ năm 2016).
3. Thời hạn quy hoạch đô thị: Đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
III. Tính chất khu vực lập quy hoạch
- Là một phần quan trọng của Khu đô thị truyền thống Ninh Kiều - Bình Thủy thuộc Khu đô thị trung tâm của thành phố Cần Thơ theo Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Cần Thơ đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
- Là khu vực trung tâm lịch sử truyền thống; là hạt nhân của thành phố trong quá trình hình thành các trung tâm Thương mại, Dịch vụ, Ngân hàng, Tài chính, Khoa học, Giáo dục - Đào tạo, Y Tế, Văn hóa của vùng. Quận Ninh Kiều cung ứng các dịch vụ về văn hóa - xã hội ở mức cao nhất so với các quận, huyện khác trong thành phố.
- Quận Ninh Kiều phát triển kinh tế - xã hội gắn chặt với bảo vệ môi trường, hệ sinh thái, hướng đến mục tiêu phát triển bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu; là nơi có môi trường sống đạt được ba tiêu chí về An ninh - An toàn và An sinh.
Các chỉ tiêu cơ bản này nhằm đảm bảo cho chỉ tiêu về sử dụng đất và hạ tầng của đô thị trung tâm đạt yêu cầu theo quy hoạch chung của thành phố Cần Thơ phê duyệt năm 2013 và các quy định hiện hành.
1. Dự kiến dân số đô thị:
- Dân số quận Ninh Kiều đến năm 2020: Khoảng 277.000 người.
- Dân số quận Ninh Kiều đến năm 2030: Khoảng 310.000 người.
2. Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật:
- Đất xây dựng đô thị: Từ 150 đến 200 m2/người.
- Đất dân dụng đô thị: Từ 80 - 90 m2/người.
Chỉ tiêu các loại đất (đất ở, đất công cộng, đất cây xanh - thể dục thể thao, mặt nước, đất giao thông động và tĩnh) đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng hiện hành đối với đô thị loại 1.
3. Một số chỉ tiêu chính về hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cần đạt được cơ bản như sau:
- Đất ở bình quân đầu người: 40m2/người;
- Diện tích sàn nhà ở bình quân: >29m2 sàn/người;
- Đất cây xanh đô thị: >12m2/người;
- Đất cây xanh công cộng khu vực nội thị: >08m2/người;
- Tỷ lệ đất giao thông và giao thông tĩnh so với diện tích đất xây dựng đô thị: >20%.
- Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt: >180 lít/người-ngày đêm.[1]
- Hệ thống cấp nước: Bậc tin cậy loại I, nguồn nước từ Nhà máy nước Cần Thơ 1 (công suất 55.000m3/ngđ) và Nhà máy nước Cần Thơ 2 (công suất 52.500m3/ngđ và dự kiến nâng lên 97.500m3/ngđ vào năm 2020).
- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt để tính toán phụ tải trong đô thị: Điện năng tiêu thụ tối thiểu là 2.100 KWh/ng.năm.[2]
- Chỉ tiêu hệ thống thông tin liên lạc: số thuê bao internet > 30 thuê bao/100 dân; phủ sóng thông tin di động 100% dân.
- Chỉ tiêu thu gom chất thải rắn sinh hoạt: Thu gom 100% lượng chất thải rắn phát sinh (1,3kg/người-ngày).
- Tỷ lệ mặt nước trong đô thị: >17%.[3]
- Các chỉ tiêu khác đảm bảo tuân thủ: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; quy hoạch chung thành phố Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội quận Ninh Kiều đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; chỉ tiêu đô thị loại 1 (Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị); quy hoạch xây dựng và các quy hoạch ngành, lĩnh vực khác liên quan; tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng hiện hành. Nguyên tắc lựa chọn chỉ tiêu cao nhất, hiệu quả nhất phù hợp cho đô thị Ninh Kiều.
V. Các yêu cầu và nguyên tăc vê tô chức không gian, kiên trúc, kêt nối hạ tầng kỹ thuật
1. Yêu cầu chung:
- Nghiên cứu đề xuất phát triển không gian đô thị nhằm thực hiện quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Cần Thơ và quận Ninh Kiều; cụ thể hóa các nội dung của đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Cần Thơ đến năm 2030 tầm nhìn đến 2050, là cơ sở để chuẩn bị kết cấu hạ tầng cho mục tiêu kinh tế xã hội quận Ninh Kiều đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 theo Quy hoạch kinh tế xã hội cũng như tầm nhìn đến năm 2050 theo điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Cần Thơ (Quyết định số 1515/QĐ-TTg ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ).
- Phù hợp chương trình phát triển nhà ở và chương trình phát triển đô thị của thành phố. Là cơ sở xác định dự án đầu tư để phục vụ mục đích hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội của đô thị.
- Nghiên cứu để nhận diện, đề xuất gìn giữ, phát huy và khai thác hiệu quả các giá trị đặc thù của đô thị Ninh Kiều (vật thể, phi vật thể) đóng góp vào phát triển kinh tế - xã hội của quận, thành phố.
- Xác định cấu trúc tổ chức không gian đô thị.
- Xác định các dự án phát triển đô thị; hệ thống hạ tầng khung để triển khai các dự án đầu tư xây dựng, quản lý quy hoạch xây dựng và kiểm soát sự phát triển đô thị theo quy hoạch và có kế hoạch trên địa bàn quận.
- Đô thị quận Ninh Kiều liên kết chặt chẽ với quận Bình Thủy, Cái Răng và huyện Phong Điền về mặt không gian và các hoạt động kinh tế - xã hội.
2. Yêu cầu cụ thể:
a) Yêu cầu về điều tra khảo sát hiện trạng, thu thập tài liệu, tổ chức hội thảo chuyên đề và hội thảo lấy ý kiến
- Phân tích, đánh giá về vai trò của đô thị quận Ninh Kiều trong bối cảnh mới gắn với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của quận Ninh Kiều nói riêng và thành phố Cần Thơ nói chung. Phạm vi đánh giá bao gồm với các địa phương khác trong thành phố Cần Thơ, vùng và khu vực.
- Về điều kiện tự nhiên & môi trường:
+ Thu thập tài liệu, khảo sát và đánh giá điều kiện tự nhiên của quận Ninh Kiều (về địa hình, địa mạo, khí hậu, thủy văn, thủy lợi, địa chất công trình, địa chấn...), nét đặc thù về cảnh quan, kinh tế, văn hóa...Qua đó phân tích, đánh giá thuận lợi và những khó khăn cần phải khuyến khích hoặc hạn chế, xử lý trong đồ án quy hoạch phân khu.
+ Thu thập các số liệu về khí tượng thủy văn, cập nhật kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng được công bố năm 2016 (hoặc 2017 - nếu có) nhằm nghiên cứu giải pháp ứng phó biến đổi khí hậu.
+ Nhận định các kết quả phân tích nêu trên, từ đó đề xuất các vấn đề cần phải giải quyết trong quy hoạch để khắc phục những nhược điểm của đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long điển hình chịu tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu (mưa bất thường, triều cường, hạn hán, xâm nhập mặn...) và phát huy các ưu điểm tự nhiên của đô thị, từ đó xác định các khu vực có tiềm năng về tự nhiên, có thể khai thác tạo động lực phát triển kinh tế, đô thị.
- Về dân cư, văn hóa, kinh tế - xã hội:
+ Thu thập số liệu, chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Cần Thơ và quận Ninh Kiều. Mức độ phát triển kinh tế, khả năng tăng trưởng, thu hút nguồn nhân lực, nguồn vốn đầu tư, các hoạt động sản xuất, đời sống của dân cư.
+ Điều tra khảo sát về dân cư, lao động, đặc thù văn hóa. Từ đó nhận xét các vấn đề tồn tại (tích cực hoặc tiêu cực) của dân cư tác động đến định hướng phát triển đô thị.
+ Tổ chức điều tra xã hội học các vấn đề liên quan đến dân cư để làm cơ sở cho việc phân tích, đánh giá và đề xuất giải pháp quy hoạch mang tính khả thi cao.
+ Nghiên cứu tập quán - văn hóa - tín ngưỡng để từ đó nhận định những ảnh hưởng, tác động của môi trường văn hóa, lịch sử tới quá trình phát triển kinh tế, văn hóa và đời sống của cư dân khu vực.
+ Dùng phương pháp thu thập, tổng hợp, so sánh và phân tích để lựa chọn các số liệu cần thiết liên quan đến công tác lập quy hoạch.
- Hiện trạng về sử dụng đất, hạ tầng và kiến trúc cảnh quan:
+ Thống kê, đánh giá tình hình sử dụng đất khu vực lập quy hoạch theo các chức năng như: Công cộng, thương mại - dịch vụ, nhà ở, công viên cây xanh, công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và các khu dân cư hiện hữu,.... Thống kê sử dụng đất, nhận xét đánh giá các vấn đề tồn tại về sử dụng đất cần giải quyết. Đánh giá chi tiết về quỹ đất xây dựng (đã sử dụng, chưa sử dụng) trên cơ sở phân vùng xây dựng thuận lợi, không thuận lợi và cấm xây dựng.
+ Đánh giá hiện trạng hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật, đưa ra kết quả mà đồ án quy hoạch cần phải bổ sung, hoàn thiện đầy đủ cho đô thị theo quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch đô thị cấp trên cũng như chương trình khác có liên quan (chương trình phát triển đô thị, chương trình phát triển nhà ở,...).
+ Những vấn đề về môi trường và những vùng dễ bị tác động, những khuyến cáo về tình hình ô nhiễm, suy thoái môi trường; xác định các nội dung bảo vệ môi trường mà quy hoạch cần giải quyết.
+ Đánh giá hiện trạng kiến trúc cảnh quan và chất lượng không gian đô thị. Qua đó đưa ra phương án khắc phục trong giải pháp quy hoạch phân khu.
- Các dự án, chương trình đang triển khai:
+ Thống kê các đồ án cấp trên (quy hoạch chung, quy hoạch kinh tế - xã hội), xác định các nội dung định hướng của các đồ án liên quan đến quận Ninh Kiều cũng như mối quan hệ của quận Ninh Kiều với các khu vực khác của thành phố Cần Thơ.
+ Do quận Ninh Kiều là đô thị phát triển dựa trên nền tảng cũ, do đó phải thực hiện công tác rà soát quy hoạch xây dựng để có đánh giá từ đó đề xuất những phương án giải quyết trong quy hoạch phân khu. Kết quả rà soát là báo cáo theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
+ Tổng hợp các dự án, chương trình đã và đang thực hiện liên quan đến quận Ninh Kiều cũng như thành phố Cần Thơ, từ đó xác định các cơ sở kế thừa, tiếp nối và các vấn đề cần bổ sung, thực hiện trong giai đoạn tới.
- Tổ chức hội thảo chuyên đề, hội thảo lấy ý kiến:
Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch tổ chức hội thảo. Đảm bảo từng chuyên đề có ý kiến góp ý, phản biện của chuyên gia (trong và ngoài nước) hiểu biết sâu sắc và có kinh nghiệm.
- Đánh giá tổng hợp:
+ Tổng hợp các vấn đề hiện trạng, lập phân tích về điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức (S.W.O.T) của khu vực nghiên cứu lập quy hoạch.
+ Đề xuất toàn diện các vấn đề cần giải quyết và các ưu điểm cần phải khai thác làm cơ sở cho phương án hướng đến xây dựng đô thị quận Ninh Kiều phát triển hài hòa và bền vững theo định hướng phát triển tổng thể kinh tế - xã hội quận Ninh Kiều đã được phê duyệt.
+ Sản phẩm là một báo cáo riêng trong hồ sơ quy hoạch.
b) Các yêu cầu, nguyên tắc về tổ chức không gian, phân khu chức năng, kiến trúc, kinh tế đô thị.
- Tổ chức không gian:
+ Triển khai cụ thể các định hướng về sử dụng đất và phát triển không gian đô thị tại quận Ninh Kiều theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố, là cơ sở để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế xã hội theo từng giai đoạn.[4]
+ Xác lập cấu trúc đô thị rõ ràng để được nhận diện thông qua các khu chức năng, hệ thống hạ tầng khung, không gian công cộng và các công trình điểm nhấn.
+ Trên cơ sở đánh giá hiện trạng, xác định rõ hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật khung cấp quận. Đảm bảo tuân thủ: tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng hiện hành; chiến lược cấp quốc gia; quy hoạch, chương trình và kế hoạch phát triển từng ngành lĩnh vực (cấp quốc gia và thành phố). Đề xuất lộ trình và nguồn lực thực hiện hệ thống kết cấu hạ tầng cấp quận để phù hợp kế hoạch phát triển kết cấu hạ tầng cấp thành phố cũng như nhu cầu đầu tư phát triển đô thị của toàn xã hội.
Nguyên tắc tổ chức không gian: (1) tận dụng địa hình tự nhiên, (2) phát huy và làm nổi bật giá trị cảnh quan sông nước, văn hóa, lịch sử - là các vấn đề cốt lõi của bản sắc đô thị, (3) sử dụng đất hiệu quả, tiết kiệm, (4) kế thừa và khớp nối các dự án đã và đang triển khai trong phạm vi liền kề về mặt không gian. Hướng đến mục tiêu làm nổi bật giá trị của đô thị sông nước.
- Phân khu chức năng:
+ Nghiên cứu đề xuất các giải pháp quy hoạch sử dụng đất đảm bảo đáp ứng linh hoạt và năng động cho nhu cầu phát triển của đô thị. Đề xuất các khu vực tái phát triển đô thị theo từng phân kỳ đầu tư, định hướng các phương án sử dụng đất thay thế cho từng thời kỳ phát triển của đô thị nhằm đạt giá trị sử dụng đất cao nhất.
+ Phân khu chức năng phù hợp, đặc biệt quan tâm đến việc tạo lập các không gian cảnh quan xanh xen kẽ các không gian thương mại - dịch vụ - tiện ích đô thị, các tuyến xương sống đô thị và đầu mối giao thông, khu vực cửa ngõ, mối quan hệ tương hỗ với quận Cái Răng, quận Bình Thủy và huyện Phong Điền...
+ Xác định cũng như xây dựng mối quan hệ tương hỗ giữa các khu chức năng đô thị; đảm bảo tính hệ thống, hiệu quả, linh hoạt và bền vững cho từng khu, tuân theo cấu trúc chiến lược phát triển chung của thành phố. Gắn việc hoàn thiện từng khu chức năng đô thị với kế hoạch đầu tư phát triển thành phố, khu vực phát triển đô thị và mô hình quản lý từng khu vực phù hợp với đặc thù của địa phương.
+ Xác định cấu trúc, quy mô, đặc thù không gian đô thị của từng khu chức năng. Đưa ra công cụ quản lý, đánh giá chức năng công trình để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất chính bao gồm quy mô, diện tích, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao xây dựng, tỷ lệ cây xanh, diện tích sàn ... Cho các lô đất xây dựng theo các khu chức năng. Kịp thời dự báo và định hướng giãn dân phù hợp để đảm bảo năng lực phục vụ của hệ thống.
+ Gắn việc quản lý, phát triển các khu chức năng với tài chính đô thị là công cụ và động lực chỉnh trang, cải tạo và tái thiết đô thị đúng với định hướng lâu dài trong phát triển đô thị của thành phố.
+ Phối hợp quá trình lập quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5000 quận Bình Thủy, quận Cái Răng và huyện Phong Điền để đảm bảo tính kết nối cả về không gian quy hoạch và kế hoạch phát triển đô thị, mang đến sự đồng bộ và hiệu quả trên toàn Khu đô thị trung tâm (theo Quy hoạch chung thành phố Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050). Trong đó, đặc biệt kết nối về không gian đô thị với quận Bình Thủy để phản ánh được một chiến lược phát triển đồng bộ Khu đô thị truyền thống Ninh Kiều - Bình Thủy.
- Kiến trúc, thiết kế đô thị:
+ Tạo dựng hình ảnh đô thị: Văn minh, hiện đại và mang đậm bản sắc văn hóa cuộc sống sông nước miền Tây Nam bộ.
+ Đề xuất được khung thiết kế đô thị tổng thể:
• Nghiên cứu và đề xuất kiểm soát không gian đô thị thông qua thiết kế đô thị các khu vực, trục không gian chủ đạo cần kiểm soát, các cảnh quan đô thị khu vực quan trọng như bến Ninh Kiều, các trục đường Hai Bà Trưng - Nguyễn Thị Minh Khai - Tầm Vu, Đại lộ Hòa Bình, khu vực cồn Cái Khế, không gian đô thị dọc sông Cần Thơ, hệ thống cầu trong đô thị, hệ thống mặt nước...
• Xác định được các khu vực hình thành công trình điểm nhấn theo các hướng, tầm nhìn chính.
• Quy định nguyên tắc và các chỉ tiêu cụ thể cho không gian mở và công trình điểm nhấn (hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc, kiến trúc nhỏ, hệ thống cây xanh, mặt nước, quảng trường; các nút giao thông cấp đô thị; cầu trong đô thị; không gian sinh hoạt cộng đồng (công viên, vườn hoa, phố đi bộ...)) theo cấp đô thị cho đến cấp khu ở, nhóm ở (tương đương cấp độ hành chính phường, nhóm ở hoặc dự án nhà ở, dự án phát triển đô thị trong đô thị).
+ Xác định nguyên tắc và phương pháp kết nối không gian của khu vực quy hoạch với các không gian lân cận ngoài khu vực quy hoạch; quy định được các ngưỡng khống chế tối đa, tối thiểu (hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng, chiều cao, hệ số thấm...) cho từng ô phố, khu vực chức năng để làm cơ sở quản lý điều hành xuyên suốt, hiệu quả.
+ Quy hoạch không gian ngầm đô thị.
+ Tổ chức không gian trên cơ sở nghiên cứu mô hình, chế độ của gió và nắng tại thành phố Cần Thơ. Qua đó có giải pháp về hạ tầng kỹ thuật và không gian đô thị để tận dụng giữ vệ sinh, làm mát, hạn chế hiện tượng đảo nhiệt đô thị, là nét độc đáo của đô thị sông nước, hướng đến thành phố xanh.
c) Yêu cầu về kết nối hạ tầng kỹ thuật
Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, hiện đại trên cơ sở nâng cấp, kết nối thuận lợi với hệ thống hiện có của đô thị. Phân đợt xây dựng hợp lý, nhằm đáp ứng những nhu cầu phát triển trước mắt, cũng như đảm bảo phát triển trong tương lai, đảm bảo tính kinh tế theo từng giai đoạn của đồ án. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị phải được thiết kế có khả năng đáp ứng với các kịch bản quản lý rủi ro. Đảm bảo nội dung đồ án quy hoạch phân khu theo điều 29, Luật Quy hoạch đô thị, Điều 19, Nghị định 37/2010/NĐ-CP, các văn bản pháp luật khác... Cụ thể như sau:
- Giao thông đô thị:
+ Quy hoạch hệ thống giao thông đô thị tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng hiện hành (QCxDVN 01:2008/BXD; QCXDVN 07:2016/BXd), chỉ tiêu đô thị loại 1 (Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị), nghiên cứu đến cấp đường phân khu vực và đường chính đô thị (đánh giá mạng lưới đường đô thị trên địa bàn quận Ninh Kiều để xác định phân cấp rõ ràng, mạch lạc, kết nối đồng bộ với hệ thống hạ tầng khung giao thông của thành phố).
+ Thiết kế hệ thống giao thông đô thị nhằm cụ thể hóa đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Cần Thơ đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050; chiến lược phát triển ngành giao thông vận tải (tuyến, bến bãi đỗ xe, loại hình vận tải, nhà ga đường bộ, đường thủy, đường sắt đô thị, giao thông ngầm...) tại địa phương vào không gian đô thị.
+ Nghiên cứu, đề xuất chiến lược giao thông công cộng đô thị gắn với phát triển dân cư và từng khu vực phát triển đô thị. Cân đối giao thông công cộng đường bộ và đường thủy. Bên cạnh mạng lưới giao thông công cộng phục vụ nhu cầu vận tải hành khách thường xuyên, bổ sung mạng lưới giao thông công cộng gắn với chuỗi không gian công cộng, hệ thống sông kênh rạch đô thị, chuỗi dịch vụ du lịch...Giải pháp thực hiện và cơ chế tại từng khu vực (khu đô thị mới, khu đô thị cải tạo...)
+ Đề xuất bổ sung hoàn thiện hệ thống giao thông (giao thông động và giao thông tĩnh; đường bộ và đường thủy; tỷ lệ đất giao thông đô thị; mật độ mạng lưới đường; hình thức và quỹ đất dành cho các nút giao thông theo nhu cầu và lộ trình phát triển đô thị, nhu cầu giao thông vận tải...) gắn với cơ chế và chính sách tạo quỹ đất, đầu tư phát triển đô thị.
+ Xác định cụ thể quy mô, vị trí, hướng tuyến, khoảng cách bố trí các công trình hạ tầng kỹ thuật được sử dùng chung đi ngầm trên từng tuyến đường phù hợp với yêu cầu quy hoạch phân khu.
+ Đề xuất về giao thông thông minh, đóng góp mục tiêu tăng trưởng xanh và phát triển bền vững.
+ Xác định danh mục, khái toán kinh phí, lộ trình, nguồn vốn và cơ chế thực hiện các dự án thuộc hệ thống hạ tầng khung theo đồ án quy hoạch.
- Cấp điện, chiếu sáng:
+ Tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng hiện hành (QCVN 01:2008/BXD). Chi tiết hóa quy hoạch chiếu sáng thành phố Cần Thơ, quy hoạch phát triển điện năng thành phố Cần Thơ.
+ Xây dựng chiến lược cấp điện, chiếu sáng đáp ứng yêu cầu về giảm phát thải, tăng trưởng xanh và bền vững. Đưa ra các giải pháp và cơ chế thực hiện phù hợp điều kiện của quận Ninh Kiều cũng như thành phố Cần Thơ.
+ Đề xuất chiếu sáng đô thị gắn liền với các hoạt động đô thị (ngày, đêm, giao thông, du lịch, cảnh quan...)
+ Tính toán nhu cầu sử dụng điện năng của toàn đô thị, từng khu vực phát triển đô thị theo phân khu chức năng và từng nhóm đối tượng tiêu thụ điện năng của đô thị. Chỉ tiêu cấp điện áp dụng theo từng loại hình sử dụng điện.
+ Cụ thể hóa lộ trình sử dụng các loại hình năng lượng sạch cho đô thị quận Ninh Kiều - xây dựng Ninh Kiều là đô thị mẫu về sử dụng năng lượng hiệu quả, tiết kiệm và bền vững.
+ Tính toán, lựa chọn các kết quả nghiên cứu cũng như các ứng dụng công nghệ tiên tiến đã được ứng dụng thực tế để đề xuất áp dụng các giải pháp chiếu sáng công cộng hiện đại, thông minh, hiệu quả và tiết kiệm.
+ Đề xuất danh mục, khái toán kinh phí, lộ trình, nguồn vốn và cơ chế thực hiện các dự án ưu tiên.
- Chuẩn bị kỹ thuật:
Bao gồm quy hoạch san đắp nền (quy hoạch chiều cao) và quy hoạch hệ thống thoát nước mưa.
+ Thiết kế quy hoạch san đắp nền và hệ thống thoát nước mưa phù hợp với quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt thành phố Cần Thơ; Kế thừa và tiếp tục các dự án quản lý ngập tổng hợp cho đô thị (liên quan đến phạm vi đô thị quận Ninh Kiều và Bình Thủy) của thành phố đã và đang triển khai.
+ Lấy cân bằng đào đắp là nguyên tắc bắt buộc tuân thủ trong đề xuất đối với từng khu vực phát triển đô thị, chỉ tiêu sử dụng đất từng dự án. Kết hợp mục tiêu cảnh quan, quản lý ngập đô thị và bổ sung nước ngầm.
+ Thiết kế hệ thống thoát nước mặt riêng để khép kín và đồng bộ với hệ thống quản lý ngập đô thị đối với lưu vực thoát nước Ninh Kiều - Bình Thủy. Đưa ra chiến lược cải tạo hệ thống thoát nước tại quận Ninh Kiều, từng bước hoàn thành hệ thống thoát nước mặt tách rời khỏi hệ thống thoát nước thải sinh hoạt.
+ Xác định giải pháp thoát nước mặt trên toàn lưu vực thoát nước cũng như từng phân khu vực cụ thể nhằm đảm bảo tận dụng tối đa lợi thế địa hình (nhiều sông, kênh, rạch) để thu và thoát nước mặt về các hướng sông chính, kênh rạch lớn của đô thị. Xác định cao độ, vị trí từng tuyến thoát nước đảm bảo kết nối giữa hệ thống thoát nước hiện hữu, cải tạo nâng cấp và đầu tư mới đảm bảo không ngập cục bộ, thoát nước mặt tốt với cường độ và lượng mưa theo kịch bản biến đổi khí hậu mới nhất của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Giải pháp quy hoạch cần sáng tạo và tính đến nét đặc thù của địa hình đồng bằng như: Mực nước ngầm cao, phù sa nhiều, hạn chế trong việc tạo dốc cho hệ thống thoát nước mặt.
+ Xác định cao độ xây dựng khống chế theo chức năng công trình tại từng khu vực đô thị. Đảm bảo công trình không ngập (do mưa, triều cường) theo quy định và tối ưu hóa chi phí san đắp nền, phù hợp với trữ lượng cát được phép khai thác tại địa phương và phù hợp chiến lược quản lý ngập đã và đang được thành phố triển khai thông qua các dự án nâng cấp đô thị (dự án Phát triển thành phố Cần Thơ và tăng cường khả năng thích ứng của đô thị).
+ Xác định cụ thể vị trí, khoảng cách, hướng tuyến, màu sắc đối với tuyến cống thoát nước mưa theo quy định trong hạ tầng kỹ thuật dùng chung.
+ Đề xuất giải pháp quy hoạch và quản lý tránh sạt lở tại một số khu vực dọc sông trong đô thị. Kết hợp cải tạo cảnh quan không gian ven sông, kênh rạch đô thị.
+ Hồ sơ bao gồm bảng tính, số liệu chi tiết của mô hình toán thủy lực (kết hợp mô hình tính toán của Dự án Phát triển thành phố Cần Thơ và tăng cường khả năng thích ứng của đô thị). Kết quả được tổng hợp trong phương trình cân bằng nước cho khu vực quản lý ngập (kết hợp quận Bình Thủy) và cho toàn địa giới hành chính quận Ninh Kiều.
+ Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật đối với quận Ninh Kiều được thực hiện đồng thời với quận Bình Thủy để đảm bảo đồng bộ, phù hợp phân vùng thoát nước đô thị đã được phê duyệt.
+ Đề xuất danh mục, khái toán kinh phí, lộ trình, nguồn vốn và cơ chế thực hiện các dự án ưu tiên.
- Cấp nước:
+ Cụ thể hóa quy hoạch cấp nước thành phố Cần Thơ; quy hoạch hệ thống cấp nước đô thị hiện đại, an toàn và tiết kiệm. Đảm bảo tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành (QCVN 01:2008/BXD) và các quy định chuyên ngành.
+ Dự báo nhu cầu dùng nước của đô thị gắn với các khu chức năng, đối tượng và lộ trình cấp nước. Đưa ra mô hình cấp nước và sử dụng nước thông minh, theo đúng mục đích dùng nước (nước uống, nước sinh hoạt, nước tưới cây và đường). Là một trong các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu. Đồng thời xác định các giải pháp bổ sung nguồn nước (nước mưa, nước tái chế) để sử dụng hiệu quả, tiết kiệm theo nhu cầu. Xác định lộ trình và cơ chế hoàn thiện hệ thống cấp nước đô thị theo đề xuất quy hoạch.
+ Xây dựng mô hình quản lý, công cụ giám sát hệ thống cấp nước, ứng dụng công nghệ thông tin và tích hợp vào hệ thống quản lý chung của thành phố.
+ Xác định các giải pháp cấp nước bao gồm xác định nguồn cấp nước, nhà máy cấp nước, vị trí quy mô công trình đầu mối cấp nước bao gồm cả vị trí ống truyền tải, ống phân phối, ống nhánh đến từng ô phố theo quy hoạch.
+ Xác định chỉ tiêu cấp nước sạch trên địa bàn quận cũng như xác định rõ áp lực cấp nước đầu nguồn, áp lực cuối nguồn đối với từng ô phố để đảm bảo nước sạch được cung cấp đây đủ đến từng hộ gia đình có nhu cầu, cũng như phục vụ cho các công trình liên quan đến công tác phòng cháy chữa cháy trong đô thị nếu có sự cố xảy ra.
+ Xác định mạng lưới cấp nước sạch bao gồm cả phần cải tạo nâng cấp và đầu tư mới đảm bảo cấp nước sạch đến cho người dân trên toàn địa bàn quận theo chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội. Tính toán và đưa ra giải pháp đảm bảo cấp nước an toàn khi có biến đổi khí hậu xảy ra với kịch bản mới nhất.
+ Xác định cụ thể vị trí, khoảng cách, hướng tuyến, màu sắc đối với tuyến ống cấp nước theo quy định trong hạ tầng kỹ thuật dùng chung.
+ Xác định khối lượng đầu tư, lộ trình ưu tiên thực hiện các dự án liên quan đến cấp nước bảo vệ nguồn nước thô và khái toán kinh phí.
- Thoát nước thải:
+ Chi tiết hóa đồ án thoát nước thành phố Cần Thơ đến năm 2030. Trên cơ sở phân khu chức năng đô thị, tiến hành xác định chỉ tiêu, dự báo tổng lượng nước thải. Đảm bảo thu gom hết các loại nước thải của đô thị (nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và nước thải khác).
+ Lựa chọn hệ thống thoát nước thải: trên cơ sở hiện trạng hệ thống thoát nước thải quận Ninh Kiều hiện hữu (nửa riêng) đề xuất phương án quy hoạch và giải pháp, lộ trình cải tạo đồng bộ thành hệ thống thoát nước riêng.
+ Xây dựng quy định về quy hoạch tiêu thoát nước, quy định xả nước thải, quy định thu gom nước thải, quy định xử lý nước thải phù hợp với bố trí mạng lưới, hệ thống thoát và xử lý nước thải. Trong đó tính đến điều kiện đặc thù của đô thị Ninh Kiều, tập quán sinh hoạt của cư dân đô thị và từng loại nguồn thải theo tính chất sản xuất, hoạt động.
+ Đề xuất hoàn chỉnh mô hình thu gom và xử lý nước thải cho đô thị quận Ninh Kiều. Lựa chọn và đề xuất hình thức xử lý nước thải tập trung kết hợp phân tán (tại các khu vực phát triển đô thị mới) trên cơ sở kế thừa, chuyển tiếp các dự án đã thực hiện của thành phố Cần Thơ trên địa bàn quận Ninh Kiều.
+ Xác định cao độ, vị trí từng tuyến thoát nước đảm bảo kết nối giữa hệ thống thoát nước hiện hữu, cải tạo nâng cấp và đầu tư mới đảm bảo không ngập cục bộ.
+ Xác định cụ thể vị trí, khoảng cách, hướng tuyến, màu sắc đối với tuyến ống thoát nước thải theo quy định trong hạ tầng kỹ thuật dùng chung.
+ Xác định mạng lưới thoát nước bẩn cho quận bao gồm cả phần cải tạo nâng cấp và đầu tư mới đảm bảo chống ngập và khi có triều cường theo kịch bản mới nhất.
+ Xây dựng mô hình thủy lực cho mạng lưới thoát nước thải đảm bảo thoát nước đô thị.
+ Xác định khối lượng đầu tư, lộ trình ưu tiên và trách nhiệm thực hiện các dự án liên quan đến thoát nước, xử lý nước thải và khái toán kinh phí.
- Thông tin liên lạc:
+ Thiết kế quy hoạch tính toán theo quy định của QCVN 01:2008/BXD, các quy định chuyên ngành, các quy hoạch chuyên ngành.
+ Tính toán nhu cầu về thông tin liên lạc của nhóm công trình, từng khu chức năng cũng như cho toàn đô thị. Quy hoạch đảm bảo đáp ứng đủ theo quy hoạch ngành với số dân dự kiến. Đảm bảo phục vụ đủ nhu cầu thông tin liên lạc của người dân trong khu vực.
+ Cập nhật và xác định vị trí các trạm BTS phù hợp với bán kính phục vụ theo quy định. Đưa vào hệ thống quản lý đô thị và quản lý ngành.
+ Xác định khối lượng đầu tư, lộ trình ưu tiên thực hiện ngầm hóa các công trình thông tin liên lạc cũng như đưa ra lộ trình hiện đại hóa các trạm BTS đang tồn tại làm ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị, các dự án đầu tư mới và khái toán kinh phí.
- Quản lý chất thải rắn và nghĩa trang, nhà tang lễ:
Trên cơ sở Quy hoạch quản lý chất thải rắn thành phố Cần Thơ, chiến lược quản lý chất thải rắn cùng lựa chọn công nghệ hiện đại phù hợp đặc thù địa phương vùng đồng bằng sông Cửu Long, đồ án quy hoạch phân khu thực hiện cụ thể các nội dung sau:
+ Xác định mô hình thu gom rác cho đô thị quận Ninh Kiều (trong đó có khu vực đô thị mới, khu vực bảo tồn, khu vực cải tạo, chỉnh trang và tái thiết đô thị) để tối ưu hiệu quả về: An toàn vệ sinh môi trường, an ninh, kinh tế, mỹ quan, bền vững.
+ Xác định sơ đồ tuyến thu gom chất thải rắn, vị trí điểm đặt các thùng chứa chất thải rắn công cộng đến từng ô phố, đảm bảo chất thải rắn được thu gom, vận chuyển đồng bộ, triệt để, bảo đảm vệ sinh môi trường, không gây ùn tắc giao thông.
+ Xác định chỉ tiêu, dự báo tổng lượng bùn bể phốt được phát thải trong toàn địa bàn. Đề xuất giải pháp thu gom, xử lý trong các hộ gia đình, các công trình công cộng tập trung; qua đó xác định mạng lưới, số lượng, quy mô và chỉ tiêu khác cho các trạm trung chuyển rác cố định và tạm thời tại quận Ninh Kiều.
+ Gắn chuỗi trạm trung chuyển, mô hình thu gom, phân loại và xử lý rác thành chương trình cải thiện nhận thức của cư dân đô thị về chất thải rắn.
+ Chi tiết hóa quy hoạch quản lý nghĩa trang thành phố Cần Thơ, xác định số lượng và quy mô, bố trí các nhà tang lễ phục vụ các nhu cầu về tang lễ trên địa bàn quận Ninh Kiều. Đảm bảo tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành cùng các vấn đề về văn hóa, xã hội khác. Xác định số lượng, vị trí và quy mô của các nhà tang lễ phục vụ nhu cầu người dân trên địa bàn quận.
+ Đề xuất danh mục, khái toán kinh phí, lộ trình, nguồn vốn và cơ chế thực hiện các dự án ưu tiên.
d) Yêu cầu về đánh giá môi trường chiến lược
- Nội dung và hồ sơ đánh giá môi trường chiến lược của đồ án quy hoạch phân khu thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27 tháng 01 năm 2011 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị.
- Phân tích, dự báo những tác động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian và hạ tầng kỹ thuật tối ưu cho khu vực quy hoạch;
- Đề ra các giải pháp kỹ thuật và giải pháp mềm giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn, đặc biệt là vấn đề phục hồi khối lượng và chất lượng nguồn nước mặt tự nhiên khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị;
- Xây dựng kế hoạch về bảo vệ đa dạng sinh học, tăng trưởng xanh, giảm phát thải, sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
- Xác định các vấn đề môi trường chính tại khu vực lập quy hoạch;
- Đánh giá diễn biến môi trường trong quá trình đầu tư xây dựng phát triển đô thị theo quy hoạch phân khu;
- Đề xuất các biện pháp phòng ngừa và thứ tự ưu tiên thực hiện; đề xuất các khu vực cách ly, bảo vệ môi trường cho các khu vực chức năng;
- Lập kế hoạch giám sát môi trường về kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường đặc biệt đối với khu vực có sản xuất công nghiệp.
* Đối với quận Ninh Kiều, cần chú trọng nghiên cứu những vấn đề sau:
- Quy hoạch đô thị gắn với quản lý rủi ro tổng hợp. Là cơ sở quản lý điều hành đô thị một cách an toàn, bền vững.
- Quy hoạch đô thị trong bối cảnh phải chủ động thích ứng với diễn biến của biến đổi khí hậu toàn cầu.
- Chất lượng nước, không khí và vệ sinh môi trường. Góp phần thực hiện Nghị quyết 03/TU-NQ ngày 01 tháng 8 năm 2016 của Thành ủy Cần Thơ về đẩy mạnh phát triển du lịch. Mục tiêu hướng đến không còn màu đen trong hệ thống sông, kênh rạch trong đô thị.
- Tác động xã hội trong quá trình đầu tư phát triển đô thị theo quy hoạch phân khu (các vấn đề về dân cư, việc làm, thu nhập...).
Hồ sơ sản phẩm ngoài việc phải tuân thủ theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 7 năm 2009 do Quốc hội ban hành; Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Thông tư 12/2016/TT- BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù còn đảm bảo các nội dung sản phẩm, các báo cáo liên quan đã nêu trên. Hồ sơ sản phẩm cơ bản bao gồm:
1. Phân bản vẽ: (chi tiết tại Phụ lục đính kèm)
Stt |
Thành phần bản vẽ đồ án |
Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ |
1 |
Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất. |
1/10.000 hoặc 1/25.000 |
2 |
Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng. |
1/5.000 |
3 |
Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường. |
1/5.000 và 1/2000 đối với hệ thống thoát nước mặt, nước thải sinh hoạt |
4 |
Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất. |
1/5.000 |
5 |
Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan. |
1/5.000 |
6 |
Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng. |
1/5.000 |
7 |
Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác. |
1/2.000 |
8 |
Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật. |
1/2.000 |
9 |
Bản vẽ xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm. Các công trình công cộng ngầm, công trình cao tầng có xây dựng hầm (nếu có). |
1/5.000 |
10 |
Các bản vẽ thiết kế đô thị theo quy định của Bộ Xây dựng tại thông tư số 06/2013/TT-BXD |
Tỉ lệ Phù hợp |
11 |
Các bản đồ quy hoạch không gian mặt nước (lồng ghép các vấn đề về không gian công cộng, hệ thống dịch vụ phục vụ cộng đồng, du lịch, cầu trong đô thị, điểm dừng.) |
Tỉ lệ Phù hợp |
2. Danh mục các báo cáo kết quả nghiên cứu và các thành phần khác:
Stt |
Thành phần |
1 |
Nghiên cứu cảnh quan |
2 |
Kết quả điều tra xã hội học |
3 |
Kết quả khảo sát và nghiên cứu đánh giá của các chuyên đề |
4 |
Các phần mềm sử dụng trong quá trình thực hiện và phần mềm quản lý quy hoạch |
5 |
Báo cáo kết quả lấy ý kiến về quy hoạch đô thị |
6 |
Báo cáo công tác rà soát quy hoạch xây dựng |
7 |
Các phụ lục tính toán về sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật của toàn đô thị đến từng khu chức năng, khu đô thị (là cơ sở để kiểm tra và đánh giá việc thực hiện quy hoạch đô thị về sau) |
8 |
Kế hoạch thực hiện quy hoạch từng giai đoạn theo kế hoạch phát triển kinh tế xã hội thành phố Cần Thơ, quận Ninh Kiều và các giai đoạn của quy hoạch chung thành phố Cần Thơ (1515/QĐ-TTg ngày 28 tháng 8 năm 2013). |
3. Danh mục thuyết minh, văn bản:
- Thuyết minh tổng hợp. (10 bộ A4 và bản vẽ màu A3 kèm theo)
- Dự thảo Tờ trình, Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu. (3 bộ A4)
- Dự thảo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu được duyệt. (10 bộ A4 và bản vẽ màu A3 kèm theo). Quy định quản lý - bên cạnh quy định bằng từ ngữ, cần được lập trình thành phần mềm (exel...) phục vụ công tác quản lý cấp quận, cấp phường (đảm bảo tính áp dụng chung cho cả quận và dễ thống kê, công bố) và cho người dân sử dụng phổ thông (một số vấn đề cơ bản).
- Bản dịch hồ sơ quy hoạch (01 tiếng Anh, 01 tiếng Nhật). Phim tóm tắt giới thiệu đồ án quy hoạch phân khu 05 phút (tiếng Việt, phụ đề tiếng Anh).
- Tất cả các sản phẩm trên đều được chép lưu trữ trong 10 dĩa CD kèm theo. Quy định về sản phẩm cơ bản như sau:
+ Hồ sơ kỹ thuật được lập bằng phần mềm chuyên dụng, có bản quyền (có xác nhận về bản quyền). Đúng tỷ lệ, thiết lập phù hợp hệ tọa độ quốc gia VN 2000. Có khả năng chuyển đổi và xuất dữ liệu lên hệ thống thông tin địa lý (GIS).
+ Bản vẽ thiết kế đô thị (ảnh minh họa chất lượng cao, file mềm để phục vụ công tác thẩm định các công trình xin đầu tư mới trong các khu vực có yêu cầu kiểm soát về kiến trúc cảnh quan).
+ Mô hình thủy lực phục vụ công tác lập quy hoạch: Cung cấp toàn bộ hồ sơ, quá trình nhập liệu, tính toán và phần mềm (phục vụ thẩm định, nghiệm thu và sử dụng về sau).
+ Mô hình tính toán chế độ ánh sáng, gió của đô thị theo đề xuất quy hoạch phân khu, là cơ sở kiểm soát thiết kế đô thị.
+ Các kết quả khảo sát, tính toán đã nêu trong các yêu cầu về quá trình nghiên cứu, lập quy hoạch.
+ Và các sản phẩm khác có liên quan.
- Tổ chức tư vấn lập đồ án quy hoạch: Lựa chọn theo hình thức đấu thầu rộng rãi.
- Thời gian lập đồ án quy hoạch: 08 tháng (kể từ khi lựa chọn được nhà thầu đến lúc được phê duyệt).
- Cơ quan thẩm định đồ án quy hoạch: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phê duyệt đồ án quy hoạch: Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng cơ quan, ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Ninh Kiều, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
STT |
Tỷ lệ bản đồ |
|
2.1 |
Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình. Nội dung cơ bản như sau: - Ranh giới khu vực quy hoạch - Các đơn hành chính, khu vực kinh tế, xã hội, tự nhiên, môi trường lân cận có bán kính phù hợp, có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến khu vực quy hoạch. - Hạ tầng kỹ thuật kết nối đến khu vực quy hoạch, giữa các khu vực lân cận với khu vực quy hoạch. - Hạ tầng kỹ thuật là trục chính đô thị, mang cấp quốc gia có ảnh hưởng đến khu vực lập quy hoạch. |
1/10.000 hoặc 1/25.000 |
2.2 |
Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình. Thể hiện trong một bản đồ hoặc các bản đồ khác nhau có nội dung cơ bản như sau: -Thể hiện rõ phạm vi ranh giới, chức năng sử dụng: + Khu vực ở (khu vực ở cấp đơn vị ở, khu vực ở mang tính chất làng xóm...) + Khu vực cây xanh, mặt nước. + Khu vực đất công cộng đô thị khác cấp đô thị và cấp đơn vị ở như: trường học, chợ, dịch vụ thương mại, công trình phục vụ văn hóa, thể thao, y tế, trụ sở, du lịch, tôn giáo...) + Khu vực đất ngoài dân dụng (công nghiệp, kho tàng, nông nghiệp...). - Các bảng thống kê và đánh giá thể hiện quy mô phân bổ dân số, quy mô phục vụ, hình thái kiến trúc,chất lượng và đặc tính xã hội của các loại hình đất khác nhau. |
1/5.000 |
2.3 |
Các bản đồ hiện trạng hệ thống HTKT và bảo vệ môi trường. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình. Thể hiện trong một bản đồ hoặc các bản đồ khác nhau có nội dung cơ bản như sau: - Các tuyến hạ tầng kỹ thuật chính và phụ, nổi và ngầm, dùng chung và dùng riêng ... bên trong khu vực lập quy hoạch. - Các đầu mối kết nối hạ tầng kỹ thuật. - Cao độ các khu vực đô thị. - Các bảng thống kê và đánh giá thể hiện năng lực phục vụ, cấp độ phục vụ của hệ thống hạ tầng kỹ thuật. - Các khu vực chất lượng môi tự nhiên. - Các bảng thống kê và đánh giá thể hiện mức độ cân bằng môi trường, chất lượng môi trường và các tác nhân ảnh hưởng xấu và tốt đến môi trường. |
1/5.000 |
2.4 |
Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình. Thể hiện trong một bản đồ hoặc các bản đồ khác nhau có nội dung cơ bản như sau: - Thể hiện chức năng sử dụng đất của từng ô phố (được xác định bởi các đường phân khu vực) gồm: + Khu vực ở (khu vực ở cấp đơn vị ở, khu vực ở mang tính chất làng xóm...) + Khu vực cây xanh, mặt nước. + Khu vực đất công cộng đô thị khác cấp đô thị và cấp đơn vị ở như: trường học, chợ, dịch vụ thương mại, công trình phục vụ văn hóa, thể thao, y tế, trụ sở, du lịch, tôn giáo...) + Khu vực đất ngoài dân dụng (công nghiệp, kho tàng, nông nghiệp...). - Phân biệt rõ khu hiện có, cải tạo và khu đất phát triển mới và các đặc tính cụ thể khác như chất lượng môi trường xã hội. - Các thông số kinh tế - kỹ thuật: Diện tích đất, dân số, qui mô công trình, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất và tầng cao tối đa tối thiểu cho từng khu chức năng; |
1/5.000 |
2.5 |
Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình. Thể hiện trong một bản đồ hoặc các bản đồ khác nhau có nội dung cơ bản như sau: - Tổ chức không gian cần xác định và thể hiện rõ cách tổ chức hướng tuyến, trục cảnh quan và các công trình điểm nhấn trong khu vực, hệ thống không gian mở (quảng trường, công viên, cây xanh, mặt nước, cách trang trí vỉa hè và bố trí các công trình tiện ích hạ tầng cơ sở và hình thái phát triển không gian theo lô và theo tuyến. - Tổ chức không gian cho các khu vực cảnh quan đặc thù và xác định các khu vực cần can thiệp và có tác động về kiến trúc cảnh quan - Quy định chiều cao tối đa, tối thiểu trong từng lô đất, ô phố, tuyến phố trong khu vực |
1/5.000 |
2.6 |
Bản đồ quy hoạch giao thông, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình. Thể hiện trong một bản đồ hoặc các bản đồ khác nhau có nội dung cơ bản như sau: - Giao thông: + Mạng lưới giao thông cần thể hiện rõ mặt bằng các tuyến giao thông đối ngoại (đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không), các tuyến đường sắt đô thị (nổi hoặc ngầm) và các loại đường phố đến đường phân khu vực; + Xác định vị trí qui mô các công trình giao thông nổi hoặc ngầm: Bến bãi đỗ xe, ga đường sắt, bến cảng, bến thuyền, cảng hàng không, các nút giao thông, cầu cống, quảng trường và các công trình phục vụ giao thông khác; + Hệ thống cầu đô thị, không gian kiểm soát đảm bảo nhận diện cầu trong đô thị sông nước. - Chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng + Thể hiện chỉ giới đường đỏ; hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật và xác định tọa độ thiết kế tại các vị trí có thay đổi hướng và tại các nút giao nhau; - Các bản vẽ mặt cắt ngang đường phố trên đó xác định kích thước, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng. |
1/5.000 |
2.7 |
Các bản đồ quy hoạch hệ thống HTKT khác. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình. Thể hiện trong một bản đồ hoặc các bản đồ khác nhau có nội dung cơ bản như sau: - Chuẩn bị kỹ thuật: + Xác định cao độ xây dựng tại các điểm giao cắt đường, độ dốc trên đường, xác định cao độ nền xây dựng; + Thiết kế quy hoạch chiều cao; + Xác định ranh giới, khối lượng các khu vực đào, đắp; + Thể hiện hệ thống thoát nước mưa (mạng lưới, cao độ toàn hệ thống, miệng xả, vị trí, công suất, quy mô chiếm đất của trạm bơm, hồ điều hòa) + Các công tác chuẩn bị kỹ thuật khác: Đê, kè. - Cấp nước: + Xác định nguồn cấp nước, vị trí điểm cấp nước cho khu vực; + Các đường ống cấp nước được xác định trong đồ án quy hoạch chung xây dựng; tuyến ống dẫn chính của khu vực; + Mạng lưới, cao độ các đường ống chính, ống nhánh đến các công trình hoặc khu đất), các công trình trên đường ống như vòi công cộng, hố van, họng cứu hỏa...; + Trong phạm vi khu đất thiết kế, nếu có các công trình như bể chứa, trạm bơm, đài nước thì phải thể hiện đầy đủ vị trí, qui mô. - Thoát nước thải, quản lý CTR và nghĩa trang: + Vị trí, điểm tiếp nhận nước mặt, nước thải của khu vực; + Thiết kế mạng lưới thoát nước thải chính: Kênh mương, cống hộp... từ cấp 2 trở lên (có cao độ đáy cống ở các điểm tính toán); + Vị trí, quy mô chiếm đất, công suất các trạm bơm, trạm xử lý nước thải, điểm thu gom, điểm trung chuyển và trạm xử lý chất thải rắn, nghĩa trang, nhà tang lễ. - Cấp điện và chiếu sáng công cộng đô thị: + Thể hiện đầy đủ mạng lưới cấp điện bao gồm: Nguồn điện, lưới trung cao thế, trạm biến áp, lưới hạ thế, lưới chiếu sáng công trình giao thông, công trình công cộng. - Đánh giá tác động môi trường; + Các nguồn gây ô nhiễm trong khu vực và các khu vực có nguy cơ ô nhiễm và suy thoái môi trường. + Các khoảng cách ly, bảo vệ (công viên, khu vực di sản, nguồn nước, khu cách ly sản xuất…) và các khu vực nhạy cảm môi trường khác. |
1/2.000 |
2.8 |
Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình. Thể hiện trong một bản đồ hoặc các bản đồ khác nhau có nội dung cơ bản như sau: - Bản đồ này được lập trên cơ sở các bản đồ quy hoạch hạ tầng kỹ thuật, trong đó thể hiện: + Mặt bằng các tuyến hào, tuynel, đường dây, đường ống và các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật; + Mặt cắt ngang các tuyến đường (tỷ lệ 1/100 hoặc 1/200), trong đó xác định vị trí, kích thước các tuyến hào, tuynel, đường dây đường ống kỹ thuật trong giới hạn chỉ giới đường đỏ và khoảng cách ngang giữa các tuyến; + Ở những nơi đường phố giao cắt, có nhiều tuyến kỹ thuật đi qua phức tạp, cần thể hiện giải pháp bố trí, sắp xếp các tuyến kỹ thuật đó trên mặt bằng dưới dạng sơ đồ, ghi rõ những thông số kỹ thuật có liên quan để xác định độ sâu và khoảng cách đứng giữa các tuyến đường dây đường ống kỹ thuật. |
1/2.000 |
2.9 |
Bản vẽ xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm. Các công trình công cộng ngầm, công trình cao tầng có xây dựng hầm (nếu có). Thể hiện trên nền bản đồ địa hình. Thể hiện trong một bản đồ hoặc các bản đồ khác nhau có nội dung cơ bản như sau: - Xác định các khu vực hạ tầng ngầm đô thị - Xác định các khu vực ngầm cho công trình cao tầng và các thể loại công trình đô thị |
1/5.000 |
2.10 |
Các bản vẽ thiết kế đô thị theo quy định của Bộ Xây dựng tại thông tư số 06/2013/TT-BXD Thể hiện trong một bản đồ hoặc các bản đồ khác nhau có nội dung cơ bản như sau: - Xác định các chỉ tiêu khống chế về khoảng lùi +Xác định khoảng lùi trên cơ sở đánh giá hiện trạng cốt nền và kiến trúc cảnh quan, địa hình tự nhiên, tính chất và chức năng các tuyến phố chính. +Việc xác định khoảng lùi công trình phải phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành. - Cảnh quan đô thị khu vực trung tâm, dọc các trục đường chính, các khu vực không gian mở, các công trình điểm nhấn +Cảnh quan đô thị khu vực trung tâm * Xác định mật độ xây dựng và chiều cao công trình kiến trúc của từng khu vực. Tỷ lệ (%) cây xanh trong khu vực trung tâm; * Nội dung thiết kế cải tạo, chỉnh trang đối với khu vực trung tâm hiện hữu và giải pháp kiến trúc cảnh quan khu vực trung tâm mới để tạo nét đặc thù đô thị. + Cảnh quan đô thị dọc các trục đường chính * Đề xuất nguyên tắc bố cục và hình khối kiến trúc trên cơ sở phù hợp với điều kiện tự nhiên, tập quán văn hóa xã hội và đặc thù khu vực; * Cây xanh cho các trục đường chính: cần khai thác tối đa chủng loại cây xanh sẵn có tại địa phương. * Các tuyến đường sông cần bảo tồn cảnh quan tự nhiên, đề xuất ý tưởng thiết kế cảnh quan kiến trúc, kiến trúc của cầu, kè sông, lan can. + Các khu vực không gian mở * Đề xuất về chức năng cho các không gian mở trong khu vực nghiên cứu. * Xác định không gian kiến trúc cảnh quan mở về: hình khối kiến trúc, khoảng lùi, cây xanh, quảng trường. * Nghiên cứu không gian kiến trúc cảnh quan tại các ngã, nút giao thông đô thị lớn và trong từng khu vực. + Các công trình điểm nhấn * Cụ thể hóa Thiết kế đô thị theo đồ án quy hoạch chung, nêu ý tưởng kiến trúc công trình điểm nhấn theo tính chất công trình, cảnh quan xung quanh. * Điểm nhấn ở các vị trí điểm cao cần khai thác địa thế và cảnh quan tự nhiên, hoặc đã có công trình kiến trúc, hoặc đề xuất xây dựng công trình mới, giải pháp giảm thiểu sự lấn át của các kiến trúc xung quanh. * Điểm nhấn ở các vị trí khác được cụ thể bằng việc đề xuất xây dựng công trình hoặc cụm công trình kiến trúc, hoặc không gian kiến trúc cảnh quan. - Khu vực các ô phố + Xác định về mật độ, tầng cao xây dựng, ngôn ngữ và hình thức kiến trúc, thể loại công trình đối với khu vực đô thị mới. Giải pháp bảo tồn tôn tạo đối với khu phố cổ, khu phố cũ . + Giải pháp tổ chức cảnh quan cây xanh, mặt nước, tiện ích đô thị |
Tỉ lệ Phù hợp |
2.11 |
Bản đồ quy hoạch không gian mặt nước. Thể hiện trong một bản đồ hoặc các bản đồ khác nhau có nội dung cơ bản như sau: - Khu vực bảo vệ mặt nước. - Đặc tính sử dụng và các yêu cầu kỹ thuật kèm theo cho mỗi khu vực mặt nước (độ cao thông thủy thuyền, độ sâu mặt nước, hệ sinh thái tự nhiên...) |
Tỉ lệ Phù hợp |
[1] Là chỉ tiêu cơ sở tính toán nhu cầu dùng nước của đô thị. Việc sử dụng nước sinh hoạt cần đề xuất tiết kiệm, tăng chất lượng.
[2] Là chỉ tiêu cơ sở tính toán nhu cầu dùng điện của đô thị.
[3] Tương đương diện tích mặt nước hiện trạng năm 2016.
[4] Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Cần Thơ, Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội quận Ninh Kiều.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.