UBND TỈNH
BÌNH DƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 263/QĐ-SXD |
Bình Dương, ngày 27 tháng 12 năm 2023 |
CÔNG BỐ BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Căn cứ Quyết định số 792/QĐ-UBND ngày 10/4/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Ủy quyền cho Sở Xây dựng công bố chỉ số giá xây dựng, giá vật liệu xây dựng, thiết bị công trình, đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công, giá thuê máy và thiết bị thi công;
Xét Công văn số 834/CV-VKTĐT-CN ngày 27/12/2023 của Chi nhánh Viện Nghiên cứu Kinh tế Xây dựng và Đô thị tại thành phố Đà Nẵng về việc phát hành hồ sơ báo cáo kết quả tư vấn khảo sát, xác định bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm 2023, sau ý kiến góp ý của Sở, ban, ngành;
Theo đề nghị của Phòng Kinh tế Kỹ thuật.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bảng giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, áp dụng quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư (sau đây gọi tắt là dự án PPP) theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/2/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Điều 3. Hiệu lực thi hành: Quyết định này có hiệu lực, kể từ ngày ký.
Điều 4. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chánh Văn phòng sở, Trưởng phòng Kinh tế - Kỹ thuật, các chủ đầu tư và các đơn vị tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. GIÁM
ĐỐC |
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng (sau đây gọi là giá ca máy) là mức chi phí bình quân cho một ca làm việc theo quy định của máy và thiết bị thi công xây dựng, là giá dùng để xác định chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình, là cơ sở để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, áp dụng vào việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của luật xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Căn cứ Quyết định số 2941/QĐ-BCT ngày 08/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về giá bán điện;
Căn cứ Thông cáo báo chí số 40/2023/PLX-TCBC ngày 21/12/2022 của Petrolimex;
Căn cứ Quyết định số 792/QĐ-UBND ngày 10/4/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ủy quyền cho Sở Xây dựng công bố chỉ số giá xây dựng, giá vật liệu xây dựng, thiết bị công trình, đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công, giá thuê máy và thiết bị thi công;
Căn cứ quyết định số 262/QĐ-SXD ngày 27/12/2023 của Sở Xây dựng tỉnh Bình Dương về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
II. XÁC ĐỊNH GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình (sau đây gọi tắt là bảng giá ca máy) được xác định theo hướng dẫn tại Phụ lục V của Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
Giá ca máy gồm toàn bộ hoặc một số khoản mục chi phí như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác của máy và được xác định bằng công thức sau:
CCM = CKH + CSC + CNL + CNC + CCPK
Trong đó
+ CCM : Giá ca máy (đồng/ca)
+ CKH : Chi phí khấu hao (đồng/ca)
+ CSC : Chi phí sửa chữa (đồng/ca)
+ CNL : Chi phí nhiên liệu, năng lượng (đồng/ca)
+ CNC : Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy (đồng/ca)
+ CCPK : Chi phí khác (đồng/ca)
Các định mức về hao phí khấu hao, sửa chữa, nhiên liệu - năng lượng, nhân công điều khiển và chi phí khác được quy định tại Phụ lục số V - Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Căn cứ hướng dẫn tại Phụ lục số V - Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, các thành phần chi phí cấu thành giá ca máy đều được xác định trên nguyên giá máy. Nguyên giá máy để tính giá ca máy được xác định là máy mới, phù hợp với mặt bằng thị trường của loại máy sử dụng thi công. Đơn vị tư vấn thực hiện khảo sát, xác định nguyên giá ca máy trên địa bàn tỉnh Bình Dương, so sánh, đối chiếu với nguyên giá ca máy công bố tại Bảng V, phụ lục số V - Thông tư số 13/2021/TT-BXD, nguyên giá ca máy của tỉnh Đồng Nai, thành phố Hồ Chí Minh để xác định và tính toán các thành phần chi phí cấu thành giá ca máy.
1. Chi phí khấu hao
Là khoản chi phí về hao mòn của máy và thiết bị thi công trong thời gian sử dụng. Định mức khấu hao năm tính theo tỷ lệ % quy định tại Phụ lục số V ban hành kèm theo Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
2. Chi phí sửa chữa:
Là các khoản chi phí để bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ, đột xuất trong quá trình sử dụng máy nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động của máy. Định mức chi phí sửa chữa tính theo tỷ lệ % quy định tại Phụ lục số V ban hành kèm theo Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
3. Chi phí nhiên liệu, năng lượng:
- Là khoản chi phí về nhiên liệu, năng lượng tạo ra động lực cho máy hoạt động (xăng, dầu, điện hoặc khí nén) và các loại nhiên liệu phụ như dầu mỡ bôi trơn, nhiên liệu để điều chỉnh, nhiên liệu cho động cơ lai, dầu truyền động. Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng cho một ca máy làm việc quy định tại Phụ lục số V ban hành kèm theo Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Giá nhiên liệu, năng lượng (chưa có thuế giá trị gia tăng) sử dụng để tính chi phí nhiên liệu máy thi công được quy định theo Văn bản số 40/2023/PLX-TCBC ngày 21/12/2023 của Petrolimex; Quyết định số 2941/QĐ-BCT ngày 08/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Công thương về việc điều chỉnh mức giá bán lẻ điện bình quân và quy định giá bán điện.
• Giá điện (bình quân) : 2.006,79 đ/kwh
• Xăng RON 92 : 19.264 đồng/lít
• Dầu diesel (0,05S) : 17.745 đồng/lít
+ Hệ số nhiên liệu phụ (Kp):
• Động cơ xăng : 1,02
• Động cơ diesel : 1,03
• Động cơ điện : 1,05
4. Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy:
- Là khoản chi phí về tiền lương và các khoản phụ cấp lương tương ứng với cấp bậc của người điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật, được xác định trên cơ sở thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy được quy định tại Phụ lục số V ban hành kèm theo Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;
- Căn cứ quyết định số 262/QĐ-SXD ngày 27/12/2023 của Sở Xây dựng tỉnh Bình Dương về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
- Đơn giá nhân công để xác định chi phí lương thợ điều khiển máy trong bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương được xác định như sau:
Đơn giá nhân công bình quân (bậc thợ 3,5/7) nhóm 4.1 : Vận hành máy, thiết bị thi công xây dựng: 336.000 đồng/ngày công;
Đơn giá nhân công bình quân (bậc thợ 2,0/4) nhóm 4.2: Lái xe các loại 336.000 đồng/ngày công;
- Hệ số bậc lương theo phụ lục IV Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
5. Chi phí khác:
- Là các khoản chi phí đảm bảo cho máy hoạt động bình thường, có hiệu quả tại công trình. Định mức chi phí khác tính theo tỷ lệ % quy định tại Phụ lục số V ban hành kèm theo Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Thực hiện hiệu chỉnh và bổ sung định mức chi phí khác tính theo tỷ lệ % của các máy và thiết bị thi công theo hướng dẫn Thông tư số 13/2021/TT- BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Dương áp dụng đối với các loại máy và thiết bị đang được sử dụng phổ biến để thi công các công trình trên địa bàn tỉnh trong điều kiện làm việc bình thường.
- Chủ đầu tư sử dụng giá ca máy và thiết bị thi công được công bố, làm cơ sở xác định giá xây dựng công trình. Trường hợp các loại máy và thiết bị thi công xây dựng không có trong công bố này hoặc đã có nhưng chưa phù hợp với yêu cầu sử dụng và điều kiện thi công của công trình, dự án thì chủ đầu tư tổ chức khảo sát, xác định giá ca máy và thiết bị thi công theo phương pháp quy định tại Thông tư hướng dẫn xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình để quyết định áp dụng khi xác định giá xây dựng công trình và gửi hồ sơ kết quả về Sở Xây dựng để theo dõi, quản lý theo quy định tại Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Nhà thầu tư vấn lập dự toán xây dựng công trình có trách nhiệm đề xuất Giá ca máy và thiết bị thi công chưa được công bố hoặc được công bố nhưng chưa phù hợp với yêu cầu sử dụng và điều kiện thi công của công trình để lập dự toán và đảm bảo tính đầy đủ, chính xác của hồ sơ tài liệu báo cáo chủ đầu tư.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.