ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2619/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 06 tháng 10 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững”;
Căn cứ Quyết định số 794/QĐ-BNN-TCTL ngày 21 tháng 4 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu ngành Thủy lợi”;
Căn cứ Quyết định số 802/QĐ-BNN-TCTL ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Chương trình hành động thực hiện Đề án “Tái cơ cấu ngành Thủy lợi”;
Căn cứ Văn bản số 1638/BNN-TCTL ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc thực hiện Đề án “Tái cơ cấu ngành Thủy lợi”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 1616/SNN-CCTL ngày 17 tháng 9 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Đề án “Tái cơ cấu ngành Thủy lợi” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa theo Quyết định số 794/QĐ-BNN-TCTL ngày 21 tháng 4 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Khoa học và Công nghệ; Trưởng ban Chỉ huy Phòng chống lụt, bão tỉnh; Giám đốc các Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Khai thác công trình Thủy lợi Nam và Bắc Khánh Hòa; Chi cục trưởng Chi cục Thủy lợi; Giám đốc Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN ĐỀ
ÁN “TÁI CƠ CẤU NGÀNH THỦY LỢI” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
794/QĐ-BNN-TCTL NGÀY 21 THÁNG 4 NĂM 2014 CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2619/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Triển khai thực hiện hiệu quả Đề án Tái cơ cấu ngành Thủy lợi (sau đây gọi tắt là Đề án) trong điều kiện cụ thể của địa phương, góp phần thực hiện mục tiêu tái cơ cấu nền kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh giai đoạn 2013 - 2020 của tỉnh và Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.
1. Tuyên truyền, phổ biến và quán triệt nội dung Đề án
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt nội dung Đề án và các văn bản triển khai thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành Thủy lợi được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt tại Quyết định số 794/QĐ-BNN-TCTL, Kế hoạch thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành Thủy lợi của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
b) Phân công thực hiện:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở ngành và các địa phương liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt nội dung Đề án và các văn bản triển khai thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành Thủy lợi được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt tại Quyết định số 794/QĐ-BNN- TCTL, Kế hoạch thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành Thủy lợi của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
- Các sở, ban, ngành khác có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm tổ chức phổ biến, quán triệt và triển khai nội dung Đề án, các văn bản triển khai thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành Thủy lợi được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt tại Quyết định số 794/QĐ-BNN-TCTL, Kế hoạch thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành Thủy lợi của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa trên phạm vi sở ngành và địa phương quản lý.
2. Nâng cao chất lượng quy hoạch thủy lợi; tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước đối với quy hoạch
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Kiểm tra, đôn đốc, tổ chức hướng dẫn thực hiện các quy hoạch thuỷ lợi đã được phê duyệt.
- Triển khai xây dựng và rà soát, điều chỉnh, bổ sung các quy hoạch thủy lợi phục vụ các mục tiêu của Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp:
+ Chỉ đạo thực hiện rà soát quy hoạch thủy lợi phục vụ phát triển cây trồng lợi thế gồm các cây công nghiệp và cây ăn quả có giá trị kinh tế cao, triển khai các mô hình dự án tưới tiên tiến, tiết kiệm nước,... kết hợp rà soát xây dựng quy hoạch phát triển hệ thống thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh.
+ Chỉ đạo thực hiện rà soát quy hoạch thủy lợi chi tiết phục vụ nuôi trồng thủy sản theo phương pháp tiết kiệm nước và xử lý nước sau nuôi (tôm sú, tôm thẻ chân trắng) tập trung tại các địa bàn huyện Vạn Ninh, thị xã Ninh Hòa và thành phố Cam Ranh, vùng nuôi thủy sản nước ngọt tập trung; khai thác mặt nước hồ thủy lợi, thủy điện nuôi đặc sản có giá trị kinh tế cao.
- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành và địa phương liên quan thực hiện nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về quy hoạch: Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch và đình chỉ các hành vi vi phạm quy hoạch được duyệt; xóa bỏ quy hoạch treo, minh bạch hóa quy hoạch.
b) Các Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Khai thác công trình Thủy lợi Bắc và Nam Khánh Hòa
- Chủ trì phối hợp với các địa phương liên quan rà soát các hồ đập có nguy cơ mất an toàn và đề xuất biện pháp để đảm bảo an toàn hồ đập và vùng hạ du báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định.
- Chủ trì phối hợp với các địa phương liên quan tiến hành rà soát toàn bộ hệ thống công trình thủy lợi, bao gồm: Cơ sở hạ tầng, tổ chức quản lý, khai thác và cơ chế vận hành báo cáo cấp thẩm quyền quyết định.
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện
Phối hợp với các đơn vị liên quan rà soát các hồ đập có nguy cơ mất an toàn và đề xuất biện pháp để đảm bảo an toàn hồ đập và vùng hạ du, đồng thời rà soát toàn bộ hệ thống công trình thủy lợi, bao gồm cơ sở hạ tầng, tổ chức quản lý, khai thác và cơ chế vận hành công trình thuộc địa bàn quản lý báo cáo cấp thẩm quyền quyết định.
3. Hoàn thiện thể chế, ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Triển khai kịp thời hệ thống văn bản quy phạm pháp luật phục vụ tái cơ cấu ngành Thủy lợi như Luật Thủy lợi; Nghị định và các văn bản hướng dẫn về quản lý an toàn đập; các Nghị định và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Phòng, chống thiên tai;
- Thực hiện áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và hệ thống định mức kinh tế kỹ thuật trong lĩnh vực xây dựng, quản lý khai thác công trình thủy lợi; đảm bảo an toàn đập;
- Triển khai thực hiện cơ chế, chính sách thúc đẩy hình thức hợp tác công - tư trong lĩnh vực thủy lợi, nước sạch nông thôn;
- Tổ chức thực hiện Đề án “Nâng cao hiệu quả quản lý khai thác công trình thuỷ lợi”;
- Triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách nâng cao hiệu quả quản lý khai thác công trình thuỷ lợi;
- Thực hiện đổi mới cơ chế, chính sách theo hướng thị trường trong quản lý khai thác công trình thủy lợi;
- Triển khai thực hiện cơ chế, chính sách để củng cố, phát triển tổ chức thủy nông cơ sở (hợp tác xã, tổ hợp tác dùng nước).
b) Các sở, ban, ngành khác có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm tổ chức triển khai kịp thời hệ thống văn bản quy phạm pháp luật phục vụ tái cơ cấu ngành Thủy lợi như Luật Thủy lợi; Nghị định và các văn bản hướng dẫn về quản lý an toàn đập; các Nghị định và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Phòng, chống thiên tai;
- Thực hiện áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và hệ thống định mức kinh tế kỹ thuật trong lĩnh vực xây dựng, quản lý khai thác công trình thủy lợi; đảm bảo an toàn đập;
- Triển khai thực hiện cơ chế, chính sách để củng cố, phát triển tổ chức thủy nông cơ sở (hợp tác xã, tổ hợp tác dùng nước),...
4. Điều chỉnh cơ cấu đầu tư công và tiếp tục thực hiện các Chương trình
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các địa phương liên quan
Rà soát các quy hoạch thủy lợi đã được duyệt để lựa chọn danh mục dự án đầu tư ưu tiên đến năm 2015 và 2020 phù hợp với Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và Đề án Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp, cụ thể như sau:
- Ưu tiên đầu tư cho các công trình thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản; phục vụ chuyển đổi cơ cấu cây trồng, cung cấp nước cho dân sinh, công nghiệp.
- Tập trung vốn đầu tư cho các công trình thuỷ lợi đầu mối, công trình trọng điểm; ưu tiên đầu tư hệ thống đê điều, các dự án an toàn hồ chứa, các dự án kiểm soát lũ, chống ngập úng tại các đô thị lớn; ưu tiên cho nâng cấp, duy tu, bảo dưỡng công trình sau đầu tư; củng cố hệ thống thủy lợi nội đồng để đáp ứng phương thức canh tác tiên tiến; xây dựng hồ chứa nước ở khu vực bị ảnh hưởng hạn hán, phát triển thủy lợi nhỏ kết hợp với thủy điện ở khu vực miền núi.
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các địa phương liên quan triển khai thực hiện các cơ chế chính sách mới về đầu tư thủy lợi, thu hút nguồn vốn đầu tư cho phát triển thủy lợi.
- Triển khai kịp thời cơ chế thu hút các nguồn lực xã hội (vốn tư nhân, PPP) đầu tư xây dựng và quản lý khai thác công trình thủy lợi, nước sạch nông thôn.
- Rà soát, phân loại và lập danh mục các dự án thủy lợi, dự án nước sạch nông thôn có khả năng thực hiện cơ chế công tư kết hợp PPP (Public - Private Partner).
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các địa phương liên quan tăng cường công tác quản lý đầu tư: Nâng cao chất lượng lựa chọn các dự án đầu tư, lấy hiệu quả kinh tế xã hội, môi trường làm tiêu chí cơ bản để quyết định lựa chọn dự án đầu tư; công khai, minh bạch trong đầu tư; tăng cường công tác giám sát, đánh giá đầu tư; bố trí vốn tập trung, khắc phục tình trạng đầu tư dàn trải, phân tán và không đồng bộ; phân bổ, quản lý và giám sát sử dụng vốn đầu tư theo quy hoạch và kế hoạch trung hạn.
d) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các địa phương liên quan thực hiện các Chương trình, Đề án.
- Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn;
- Tiếp tục thực hiện Chương trình an toàn hồ chứa nước;
- Tiếp tục thực hiện Chương trình củng cố, nâng cấp hệ thống đê sông, đê biển;
- Tiếp tục thực hiện Đề án nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng;
- Triển khai thực hiện đầu tư kiên cố kênh mương nội đồng tại các xã, kết hợp xây dựng nông thôn mới tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2015 - 2020.
5. Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các sở ngành, địa phương liên quan:
- Nghiên cứu các giải pháp công nghệ, ứng dụng để đẩy mạnh thực hiện tưới tiên tiến, tiết kiệm nước, xây dựng nhà lưới, nhà kính phục vụ phát triển các cây công nghiệp và cây ăn quả và các cây trồng khác có giá trị kinh tế cao.
- Nghiên cứu các giải pháp công nghệ, ứng dụng để phát triển hệ thống công trình thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản tập trung.
- Tiếp nhận chuyển giao công nghệ cấp nước, lọc nước, xử lý nước phục vụ nuôi trồng thủy sản, trước mắt là những vùng nuôi tôm nước lợ.
- Tiếp nhận chuyển giao các công nghệ tiên tiến như: Công nghệ viễn thám, công nghệ thông tin, vật liệu mới để nâng cao năng lực dự báo trong phòng chống thiên tai, đảm bảo an toàn đập và phòng chống lũ cho hạ du, quản lý khai thác công trình thủy lợi.
- Tiếp nhận chuyển giao và triển khai trên diện rộng các giải pháp công nghệ tiên tiến phục vụ thiết kế, thi công các công trình ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng, chống ngập đô thị.
6. Củng cố bộ máy quản lý nhà nước
Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các sở ngành và địa phương liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập, củng cố tổ chức bộ máy phòng, chống thiên tai các cấp từ địa phương đến cơ sở theo quy định của Luật Phòng, chống thiên tai và Nghị định số 66/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2014 về quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai.
7. Đào tạo và hợp tác quốc tế
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với các sở ngành, địa phương liên quan:
- Tăng cường đào tạo đội ngũ cán bộ, công chức làm nhiệm vụ quản lý nhà nước về thủy lợi, trọng tâm là cán bộ cấp huyện, cấp xã;
- Tăng cường công tác đào tạo, đào tạo lại cho các đội ngũ quản lý, vận hành hệ thống công trình thủy lợi, đặc biệt là đội ngũ quản lý hồ, đập, quản lý thủy nông cơ sở.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan thường trực, có trách nhiệm chủ trì, phối hợp các sở, ngành, địa phương và đơn vị liên quan để theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch, định kỳ tổng hợp tình hình thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Trên cơ sở Kế hoạch này, căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch đảm bảo kịp thời, hiệu quả, phù hợp tình hình thực tế (chi tiết như Phụ lục kèm theo).
3. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Khánh Hòa và các cơ quan thông tin truyền thông xây dựng nội dung tuyên truyền Đề án Tái cơ cấu ngành Thủy lợi được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt tại Quyết định số 794/QĐ-BNN-TCTL, Kế hoạch thực hiện của Ủy ban nhân dân tỉnh; thông tin, phản ánh kịp thời các mô hình, điển hình về tái cơ cấu ngành Thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
4. Định kỳ 6 tháng và hàng năm, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị liên quan tiến hành đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện, trong đó nêu rõ việc đã hoàn thành, việc chưa hoàn thành, nguyên nhân và đề xuất giải pháp, gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Chi cục Thủy lợi Khánh Hòa) để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu cần phải sửa đổi, điều chỉnh bổ sung Kế hoạch, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cơ quan liên quan chủ động báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
NHIỆM VỤ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TÁI CƠ CẤU NGÀNH THỦY LỢI
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 2619/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Khánh Hòa)
TT |
Nhiệm vụ |
Sản phẩm |
Cơ quan chủ trì thực hiện |
Cơ quan phối hợp |
Tiến độ |
I |
Công tác quán triệt, triển khai |
||||
1 |
Tổ chức phổ biến, quán triệt và triển khai nội dung Đề án |
Văn bản phổ biến triển khai thực hiện |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
- Các sở, ngành liên quan; |
Bắt đầu Quý IV/2014 và hàng năm |
2 |
Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch của UBND tỉnh |
Báo cáo triển khai Kế hoạch |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
- Các sở, ngành liên quan; |
Quý IV/2014 |
II |
Nâng cao chất lượng quy hoạch, tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước đối với quy hoạch |
||||
1 |
Chỉ đạo triển khai các quy hoạch thuỷ lợi đã được phê duyệt |
Các quy hoạch được duyệt |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
- Các sở, ngành liên quan; |
Hàng năm |
2 |
Rà soát, điều chỉnh quy hoạch thủy lợi phục vụ các mục tiêu của Đề án Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp, trong đó có xét đến tưới tiên tiến, tiết kiệm nước, xây dựng nhà lưới, nhà kính |
Kết quả rà soát Quy hoạch thủy lợi được duyệt |
Chi cục Thủy lợi |
- Các sở, ngành liên quan; |
2015 |
3 |
Rà soát đánh giá toàn bộ hệ thống công trình thủy lợi, bao gồm cơ sở hạ tầng, tổ chức quản lý, khai thác và cơ chế vận hành |
Kế hoạch điều chỉnh nhiệm vụ hệ thống được UBND tỉnh phê duyệt |
Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL Bắc và Nam Khánh Hòa |
- Sở Nông
nghiệp và PTNT; |
Hàng năm |
4 |
Rà soát các hồ đập có nguy cơ mất an toàn và đề xuất biện pháp để đảm bảo an toàn hồ đập và vùng hạ du |
Báo cáo |
Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL Bắc và Nam Khánh Hòa |
- Sở Nông
nghiệp và PTNT; |
Hàng năm |
III |
Cải cách về thể chế, ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn |
||||
1 |
Triển khai kịp thời hệ thống văn bản quy phạm pháp luật: Luật Thủy lợi; Nghị định và các văn bản hướng dẫn về Quản lý an toàn đập; Nghị định và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Phòng, chống thiên tai |
Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
- UBND các huyện, thị xã, thành phố; - Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL Bắc và Nam Khánh Hòa. |
2015-2016 |
2 |
Hướng dẫn áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và hệ thống định mức kinh tế-kỹ thuật trong lĩnh vực xây dựng, quản lý khai thác, an toàn đập, phòng chống thiên tai |
Văn bản hướng dẫn |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
- UBND các huyện, thị xã, thành phố; - Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL Bắc và Nam Khánh Hòa. |
Hàng năm |
3 |
Triển khai thực hiện cơ chế, chính sách thúc đẩy hình thức hợp tác công - tư trong lĩnh vực thủy lợi |
Chỉ thị, Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
- UBND các huyện, thị xã, thành phố; - Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL Bắc và Nam Khánh Hòa. |
Hàng năm |
4 |
- Tổ chức thực hiện Đề án “Nâng cao hiệu quả quản lý khai thác công trình thuỷ lợi”; - Xây dựng kế hoạch hành động thực hiện Đề án. |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
- Các sở, ngành liên quan; - Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL Bắc và Nam Khánh Hòa. |
Quý IV/2014 |
5 |
Triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách nâng cao hiệu quả quản lý khai thác công trình thuỷ lợi |
Chỉ thị, Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
- UBND các huyện, thị xã, thành phố; - Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL Bắc và Nam Khánh Hòa. |
Hàng năm |
6 |
Triển khai thực hiện hệ thống chính sách để củng cố, phát triển tổ chức thủy nông cơ sở (hợp tác xã, tổ hợp tác dùng nước) |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
- UBND các huyện, thị xã, thành phố; - Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL Bắc và Nam Khánh Hòa. |
2015-2016 |
IV |
Điều chỉnh cơ cấu đầu tư công |
||||
1 |
Rà soát, lựa chọn danh mục dự án ưu tiên đầu tư đến năm 2020 phù hợp với Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và Đề án Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp |
Danh mục dự án và sắp xếp thứ tự ưu tiên đầu tư |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
- Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính; - UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
2014-2015 |
2 |
Xây dựng kế hoạch đầu tư hệ thống công trình thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản tập trung |
Danh mục dự án và sắp xếp thứ tự ưu tiên đầu tư |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; - UBND các huyện, thị xã, thành phố vùng quy hoạch. |
Hàng năm |
3 |
Xây dựng kế hoạch đầu tư hệ thống công trình thủy lợi tưới cho cây trồng lợi thế và phục vụ chuyển đổi cơ cấu cây trồng |
Danh mục dự án và sắp xếp thứ tự ưu tiên đầu tư |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; - UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
Hàng năm |
4 |
Tiếp tục thực hiện Chương trình MTQG Nước sạch và VSMTNT |
Kế hoạch, Báo cáo kết quả thực hiện định kỳ |
Trung tâm Nước sạch và VSMT nông thôn |
- Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo; - UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
Hàng năm |
5 |
Tiếp tục thực hiện Chương trình an toàn hồ chứa |
- Báo cáo đánh giá hàng năm; - Danh mục hồ đập có nguy cơ mất an toàn. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; - Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL Bắc và Nam Khánh Hòa; - UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
Hàng năm |
6 |
Tiếp tục thực hiện Chương trình củng cố, nâng cấp hệ thống đê sông, đê biển |
Báo cáo kết quả thực hiện định kỳ |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; - UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
Hàng năm |
7 |
Tiếp tục thực hiện Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng |
Kế hoạch thực hiện đề án |
Chi cục Thủy lợi |
- Các sở, ngành liên quan; |
Hàng năm |
8 |
Triển khai thực hiện kiên cố hóa kênh mương nội đồng các xã xây dựng nông thôn mới |
Kế hoạch thực hiện |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Các sở, ngành liên quan |
Hàng năm |
V |
Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ |
||||
1 |
Nghiên cứu các giải pháp công nghệ, ứng dụng để đẩy mạnh thực hiện tưới tiên tiến, tiết kiệm nước, xây dựng nhà lưới, nhà kính |
- Đề tài, ứng dụng công nghệ; - Mô hình, thử nghiệm. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
- Sở Khoa học và
Công nghệ; |
Hàng năm |
2 |
Nghiên cứu các giải pháp công nghệ, ứng dụng để phát triển hệ thống công trình thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản tập trung |
- Đề tài, ứng dụng công nghệ; - Mô hình, thử nghiệm. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
- Sở Khoa học và
Công nghệ; |
Hàng năm |
3 |
Tiếp nhận chuyển giao các công nghệ tiên tiến: Công nghệ viễn thám, công nghệ thông tin, vật liệu mới để nâng cao năng lực dự báo trong phòng chống thiên tai, đảm bảo an toàn đập và phòng chống lũ cho hạ du, quản lý khai thác công trình thủy lợi |
Kế hoạch triển khai, nhân rộng |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
- Sở Khoa học và
Công nghệ; |
Hàng năm |
VI |
Củng cố bộ máy quản lý nhà nước |
||||
|
Thành lập, củng cố tổ chức bộ máy phòng chống thiên tai các cấp từ địa phương đến cơ sở theo quy định của Luật Phòng, chống thiên tai và Nghị định số 66/2014/NĐ-CP ngày 04/7/2014 về quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai |
|
Sở Nội vụ |
- Sở Nông nghiệp và
PTNT; |
2014-2015 |
VII |
Công tác đào tạo |
||||
1 |
Tăng cường đào tạo đội ngũ cán bộ, công chức làm nhiệm vụ quản lý nhà nước về thủy lợi, trọng tâm là cán bộ cấp huyện, cấp xã |
Kế hoạch đào tạo |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
- Các sở, ngành liên quan; |
Hàng năm |
2 |
Tăng cường công tác đào tạo, đào tạo lại cho các đội ngũ quản lý, vận hành hệ thống công trình thủy lợi, đặc biệt là đội ngũ quản lý hồ, đập, quản lý thủy nông cơ sở |
Kế hoạch đào tạo |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
- Các sở, ngành liên quan; |
Hàng năm |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.