ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2617/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 10 tháng 09 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUNG ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 29/8/2011 của UBND tỉnh Hà Tĩnh quy định một số nội dung về quản lý đầu tư xây dựng công trình bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 740/SKH-VP ngày 05/9/2012 và Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 (một) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Kế hoạch và Đầu tư trong Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
(Có danh mục thủ tục hành chính và nội dung cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và bãi bỏ cụm từ “01 (một) thủ tục hành chính bị bãi bỏ” tại Điều 1, Quyết định số 2024/QĐ-UBND ngày 17/7/2012, Mục C, Phần I danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ ban hành kèm theo Quyết định số 2024/QĐ-UBND ngày 17/7/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ CỦA NGÀNH KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ ĐƯỢC ÁP DỤNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2617/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ CỦA NGÀNH KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ ĐƯỢC ÁP DỤNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
A. DANH MỤC TTHC ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT |
Tên TTHC |
I. |
Lĩnh vực Quản lý ngân sách nhà nước |
|
Thẩm định, phê duyệt thiết kế Bản vẽ thi công - Tổng dự toán công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước do UBND cấp huyện làm chủ đầu tư. |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ CỦA NGÀNH KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ ĐƯỢC ÁP DỤNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
A. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
I. LĨNH VỰC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Thẩm định, phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công - tổng dự toán công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước do UBND cấp huyện làm chủ đầu tư.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Cán bộ công chức kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu hẹn.
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ về Phòng Tài chính - Kế hoạch để giải quyết theo thẩm quyền, trình UBND cấp huyện quyết định và chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Bước 3. Đến ngày hẹn, Chủ đầu tư nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư hoặc phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đã được phê duyệt (bản chính);
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (bản chính);
- Tổng dự toán, Dự toán công trình (bản chính);
- Đối với công trình xây dựng tại địa điểm mới: kèm theo quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (bản sao có chứng thực);
- Báo cáo khảo sát địa chất, địa hình công trình (nếu có, bản gốc);
- Văn bản thẩm định (hoặc thẩm tra) thiết kế bản vẽ thi công - dự toán công trình (bản gốc),
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kề từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt.
8. Lệ phí (nếu có): Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, dự toán công trình (có danh mục bảng chi đính kèm).
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP của Chính phủ;
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 29/8/2011 của UBND tỉnh Hà Tĩnh quy định một số nội dung về quản lý đầu tư xây dựng công trình bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Bảng số 14: Định mức chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật đối với công trình có yêu cầu thiết kế 3 bước, thiết kế bản vẽ thi công đối với công trình có yêu cầu thiết kế 2 bước
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
TT |
Loại công trình |
Chi phí xây dựng (tỷ đồng) |
|||||||||
≤ 7 |
10 |
20 |
50 |
100 |
200 |
500 |
1.000 |
2.000 |
5.000 |
||
1 |
Công trình dân dụng |
0,190 |
0,165 |
0,143 |
0,110 |
0,085 |
0,065 |
0,050 |
0,041 |
0,029 |
0,022 |
2 |
Công trình công nghiệp |
0,225 |
0,190 |
0,165 |
0,126 |
0,097 |
0,075 |
0,058 |
0,044 |
0,035 |
0,026 |
3 |
Công trình giao thông |
0,129 |
0,109 |
0,094 |
0,072 |
0,055 |
0,043 |
0,033 |
0,025 |
0,021 |
0,016 |
4 |
Công trình thủy lợi |
0,144 |
0,121 |
0,104 |
0,080 |
0,061 |
0,048 |
0,037 |
0,028 |
0,023 |
0,017 |
5 |
Công trình hạ tầng kỹ thuật |
0,152 |
0,126 |
0,110 |
0,085 |
0,065 |
0,050 |
0,039 |
0,030 |
0,026 |
0,019 |
Ghi chú: Chi phí thẩm tra thiết kế của công trình có sử dụng thiết kế điển hình, thiết kế mẫu do cơ quan có thẩm quyền ban hành điều chỉnh với hệ số: k = 0,36 đối với công trình thứ hai trở đi.
Bảng số 15: Định mức chi phí thẩm tra dự toán công trình
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
TT |
Loại công trình |
Chi phí xây dựng (tỷ đồng) |
|||||||||
≤ 7 |
10 |
20 |
50 |
100 |
200 |
500 |
1.000 |
2.000 |
5.000 |
||
1 |
Công trình dân dụng |
0,185 |
0,160 |
0,140 |
0,106 |
0,083 |
0,062 |
0,046 |
0,038 |
0,028 |
0,021 |
2 |
Công trình công nghiệp |
0,219 |
0,185 |
0,160 |
0,121 |
0,094 |
0,072 |
0,055 |
0,041 |
0,033 |
0,023 |
3 |
Công trình giao thông |
0,126 |
0,106 |
0,091 |
0,068 |
0,054 |
0,041 |
0,031 |
0,024 |
0,020 |
0,014 |
4 |
Công trình thủy lợi |
0,140 |
0,117 |
0,101 |
0,076 |
0,060 |
0,046 |
0,035 |
0,026 |
0,022 |
0,0.. |
5 |
Công trình hạ tầng kỹ thuật |
0,147 |
0,122 |
0,106 |
0,082 |
0,062 |
0,047 |
0,037 |
0,029 |
0,024 |
0,017 |
Ghi chú: Chi phí thẩm tra dự toán của công trình có sử dụng thiết kế điển hình, thiết kế mẫu do cơ quan có thẩm quyền ban hành điều chỉnh với hệ số: k = 0,36 đối với công trình thứ hai trở đi.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.