ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2616/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 12 tháng 8 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 3309/QĐ-UBND ngày 11/11/2014 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch phát triển chăn nuôi theo vùng và xã trọng điểm tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại tờ trình số 327/TTr-SKHĐT ngày 26 /7/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phát triển chăn nuôi theo vùng và xã trọng điểm của tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 tại 2 xã Vĩnh Thịnh, An Tường huyện Vĩnh Tường với các nội dung sau:
Đưa ra khỏi Quy hoạch phát triển chăn nuôi theo vùng và xã trọng điểm tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 tại 2 xã Vĩnh Thịnh, An Tường, huyện Vĩnh Tường: 11 thôn của 2 xã Vĩnh Thịnh, An Tường (huyện Vĩnh Tường).
Lý do điều chỉnh: Do UBND tỉnh đã có Quyết định số 727/QĐ-UBND ngày 03/3/2016 phê duyệt Quy hoạch phân khu xây dựng tỉ lệ 1/2000 và Quyết định số 2370/QĐ-UBND ngày 19/7/2016 phê duyệt chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 khu đô thị du lịch sinh thái Vĩnh Thịnh - An Tường (FLC), huyện Vĩnh Tường thuộc địa bàn 11 thôn của 2 xã Vĩnh Thịnh và An Tường nói trên.
Các nội dung khác giữ nguyên theo Quy hoạch đã được phê duyệt tại Quyết định 3309/QĐ-UBND ngày 11/11/2014 của UBND tỉnh.
Nội dung điều chỉnh không ảnh hưởng đến mục tiêu và phương hướng phát triển, nội dung và phương án tổ chức thực hiện quy hoạch phát triển đã được phê duyệt.
2.1. Phạm vi quy hoạch:
Tất cả các huyện trên địa bàn tỉnh; trừ các địa bàn sau thuộc huyện Vĩnh Tường, gồm các thôn: Trại Trì, Liễu, An Thượng, Môn Trì, An Lão Xuôi, An Lão Trên, An Lão Dưới, An Lão Ngược, Hệ, Khách Nhi và thôn Cam Giá xã An Tường, huyện Vĩnh tường.
Thành phố Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên và các xã có địa giới hành chính nằm trong phạm vi Quy hoạch chung xây dựng đô thị Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 thì không thuộc phạm vi Quy hoạch này.
2.2. Chăn nuôi bò thịt
a) Đến năm 2015 đàn bò thịt của các huyện quy hoạch dự kiến đạt 92,2 ngàn con, trong đó tổng đàn của các xã chăn nuôi trọng điểm dự kiến đạt 33,3 ngàn con (chiếm 36,11% tổng đàn toàn vùng quy hoạch).
b) Đến năm 2020 đàn bò thịt của các huyện quy hoạch dự kiến đạt 94,2 ngàn con, trong đó tổng đàn của các xã chăn nuôi trọng điểm dự kiến đạt 42,18 ngàn con (chiếm 44,77% tổng đàn toàn vùng quy hoạch).
c) Quy hoạch 21 xã chăn nuôi bò thịt trọng điểm
TT |
Huyện |
Số xã |
Tên các xã trọng điểm đã phê duyệt |
Tên các xã trọng điểm đề nghị điều chỉnh |
1 |
Lập Thạch |
3 |
Vân Trục, Văn Quán và Sơn Đông |
|
2 |
Sông Lô |
4 |
Đức Bác, Cao Phong và Đồng Thịnh, Đôn Nhân. |
|
3 |
Vĩnh Tường |
4 |
Vĩnh Ninh, Bình Dương, Vĩnh Thịnh, An Tường. |
Xã Vĩnh Thịnh: trừ các thôn: Trại Trì, Liễu, An Thượng, Môn Trì, An Lão Xuôi, An Lão Trên, An Lão Dưới, An Lão Ngược, Hệ, Khách Nhi; xã An Tường: trừ thôn Cam Giá. |
4 |
Yên Lạc |
4 |
Trung Kiên, Trung Hà, Hồng Châu, Liên Châu |
|
5 |
Bình Xuyên |
3 |
Trung Mỹ, Thiện Kế và Phú Xuân |
|
6 |
Tam Đảo |
3 |
Đạo Trù, Minh Quang và Tam Quan |
|
|
Tổng các xã |
21 |
|
|
2.3. Chăn nuôi bò sữa
a) Đến năm 2015: đàn bò sữa của các huyện quy hoạch dự kiến đạt 5.976 con, trong đó tập trung toàn bộ tại các xã quy hoạch chăn nuôi tập trung.
b) Đến năm 2020: đàn bò sữa của các huyện quy hoạch dự kiến đạt 14.222 con, tập trung toàn bộ tại các xã quy hoạch chăn nuôi tập trung.
c) Quy hoạch 22 xã chăn nuôi bò sữa trọng điểm
TT |
Huyện |
Số xã CN bò sữa TĐ |
Tên các xã trọng điểm đã phê duyệt |
Tên các xã trọng điểm đề nghị điều chỉnh |
1 |
Lập Thạch |
4 |
Thái Hòa, Liên Hòa (đến 2015), Hợp Lý, Bắc Bình (đến 2020) |
|
2 |
Tam Đảo |
3 |
Bồ Lý, Hồ Sơn và Đao Trù |
|
3 |
Vĩnh Tường |
10 |
Vĩnh Ninh, Phú Thịnh, Cao Đại, Tân Cương, Bình Dương, Tam Phúc, Phú Đa, Tuân Chính, Vĩnh Thịnh, An Tường |
Xã Vĩnh Thịnh: trừ các thôn: Trại Trì, Liễu, An Thượng, Môn Trì, An Lão Xuôi, An Lão Trên, An Lão Dưới, An Lão Ngược, Hệ, Khách Nhi; xã An Týờng: trừ thôn Cam Giá. |
4 |
Yên Lạc |
5 |
Trung Nguyên, Trung Kiên, Liên Châu, Đại Tự và Trung Hà |
|
|
Tổng các xã |
22 |
|
|
2.4. Điều chỉnh giải pháp về cơ chế và chính sách hỗ trợ
- Về đất đai: Thực hiện Luật Đất đai năm 2013 và Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị quyết số 201/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của HĐND tỉnh về một số cơ chế, chính sách hỗ trợ thực hiện tái cơ cấu ngành Nông nghiệp tỉnh giai đoạn 2016-2020. UBND cấp huyện có trách nhiệm cập nhật, bổ sung các khu vực phải thu hồi, chuyển đổi mục đích sử dụng đất vào phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2016-2020 và Kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Đầu tư và tín dụng phục vụ chăn nuôi: Ngân hàng Chính sách xã hội; ngân hàng Nông nghiệp & PTNT và các ngân hàng thương mại khác dành nguồn vốn cho các hộ chăn nuôi vay để đầu tư phát triển chăn nuôi hàng năm.
- Xử lý môi trường chăn nuôi: Thực hiện nội dung về hỗ trợ xử lý chất thải chăn nuôi theo Quyết định 06/2016/QĐ-UBND , ngày 04/02/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định hỗ trợ áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, thủy sản và hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020; Quyết định 07/2016/QĐ-UBND , ngày 04/02/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định thực hiện một số cơ chế, chính sách hỗ trợ tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020.
- Hoạt động sản xuất, kinh doanh chăn nuôi: Đối với doanh nghiệp đầu tư vào địa bàn tỉnh để xây dựng nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi hoặc chế biến sản phẩm chăn nuôi được hưởng các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn và Nghị quyết số 202/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của HĐND tỉnh về việc ban hành chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020.
- Chính sách đối với cán bộ kỹ thuật, thú y ở cơ sở: Thực hiện theo Nghị quyết số 119/2013/NQ-HĐND ngày 20/12/2014 của HĐND tỉnh về việc thực hiện một số chế độ, chính sách đối với nhân viên Thú y xã, phường, thị trấn.
2.5. Bổ sung một số giải pháp khắc phục những phát sinh do điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phát triển chăn nuôi theo vùng và xã trọng điểm tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 tại 2 xã Vĩnh Thịnh, An Tường huyện Vĩnh Tường
- UBND huyện Vĩnh Tường chỉ đạo Phòng Nông nghiệp & PTNT nghiên cứu, nắm bắt cụ thể về những khó khăn trong chăn nuôi bò sữa hiện nay và ban hành văn bản chỉ đạo đối với các xã, thị trấn chăn nuôi bò sữa, tập trung vào các nội dung sau:
+ Tuyên truyền sâu rộng và khuyến cáo đến các hộ chăn nuôi bò sữa về những khó khăn hiện tại và xu hướng trong hội nhập phát triển chăn nuôi bò sữa để cân nhắc, quyết định cho việc sản xuất chăn nuôi bò sữa trong thời gian tới của gia đình mình; Không khuyến khích phát triển chăn nuôi đối với các hộ mới chưa đủ các điều kiện đảm bảo cho sản xuất chăn nuôi bò sữa;
+ Các hộ chăn nuôi bò sữa nhỏ lẻ trong khu dân cư, hiệu quả chăn nuôi đạt thấp nên chủ động chuyển đổi sang ngành nghề sản xuất khác cho phù hợp;
+ Các hộ cần cân nhắc thận trọng trong việc mua mới, phát triển tăng đàn bò sữa khi có đủ các điều kiện đảm bảo cho sản xuất đạt hiệu quả và bền vững.
- UBND huyện Vĩnh Tường xây dựng Ðề án “Chuyển đổi cơ cấu kinh tế, giải quyết việc làm cho những hộ dân bị thu hồi đất” nằm trong quy hoạch dự án khu đô thị du lịch sinh thái Vĩnh Thịnh - An Tường, trình UBND tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện theo chỉ đạo của UBND tỉnh.
Điều 2. Quyết định này là bộ phận không tách rời của Quyết định số 3309/QĐ-UBND ngày 11/11/2014 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch phát triển chăn nuôi theo vùng và xã trọng điểm tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.