ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2609/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 15 tháng 8 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị năm 2009; Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị, Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch khu chức năng đặc thù; các Thông tư hướng dẫn thực hiện và Quy chuẩn, Quy phạm và Tiêu chuẩn xây dựng hiện hành;
Căn cứ Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Cửa khẩu Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn ngoài năm 2050 Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1626/QĐ-TTg ngày 18/9/2015;
Căn cứ Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh đến năm 2030 tầm nhìn ngoài năm 2050 được Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh phê duyệt tại Quyết định số 1588/QĐ-UBND ngày 28/7/2014;
Căn cứ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Hải Hà đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh phê duyệt tại Quyết định số 3788/QĐ-UBND ngày 27/11/2015;
Văn bản số 5337/UBND-QH2 ngày 09/9/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh “V/v công tác triển khai lập, trình duyệt quy hoạch xây dựng các địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”; Văn bản số 7041/UBND-QH2 ngày 17/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh “V/v tiếp tục triển khai thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”; Văn bản số 2259/UBND-QH1 ngày 25/4/2016 của UBND tỉnh về việc chỉ đạo một số nội dung liên quan đến quy hoạch xây dựng khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái và KCN cảng biển Hải Hà;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Hải Hà tại Tờ trình số 79/TTr-UBND ngày 06/7/2016; Sở Xây dựng tại Tờ trình số 271/TTr-SXD ngày 27/7/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu vực phía bắc Khu công nghiệp - cảng biển Hải Hà tại xã Quảng Phong, Quảng Điền, Quảng Trung, huyện Hải Hà (Khu B5.1) thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh với các nội dung chính như sau:
1. Phạm vi ranh giới, diện tích:
1.1. Phạm vi ranh giới: Khu vực nghiên cứu nằm phía bắc Khu công nghiệp - cảng biển Hải Hà thuộc địa giới hành chính xã Quảng Phong, xã Quảng Điền, xã Quảng Trung, huyện Hải Hà (Khu B5.1) thuộc Quy hoạch chung xây dựng Khu Kinh tế Cửa khẩu Móng Cái. Ranh giới được giới hạn cụ thể như sau:
- Phía Bắc giáp xã Quảng Long, xã Quảng Chính, huyện Hải Hà.
- Phía Đông giáp thị trấn Quảng Hà, xã Phú Hải, huyện Hải Hà.
- Phía Nam giáp khu công nghiệp - cảng biển Hải Hà.
- Phía Tây giáp xã Quảng Phong, huyện Hải Hà.
1.2. Diện tích: Khu vực nghiên cứu quy hoạch có diện tích khoảng 984 ha (xã Quảng Phong khoảng 367 ha; xã Quảng Điền khoảng 452 ha, xã Quảng Trung khoảng 165 ha).
Theo định hướng Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh, xác định tính chất của khu vực quy hoạch như sau:
- Là khu vực đô thị hiện trạng được cải tạo chỉnh trang hài hòa với địa hình và cảnh quan tự nhiên và phát triển mới đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, đáp ứng yêu cầu phát triển của khu vực;
- Là khu đô thị hỗ trợ hoạt động Khu công nghiệp - Cảng biển Hải Hà, phát triển khu dân cư mới, hình thành các khu dịch vụ thương mại, khu nhà ở công nhân và khu đô thị phụ cho khu công nghiệp - cảng biển; hỗ trợ các chức năng còn thiếu cho khu công nghiệp Hải Hà.
- Hình thành các khu vực phát triển nông nghiệp có giá trị cao; các khu vực phát triển sản xuất như chăn nuôi gia súc, chế biến chè; tiểu thủ công nghiệp, chế biến nông sản, hàng hóa.
3.1. Quy mô dân số: Đến năm 2020 khoảng 10.000 người; đến năm 2030 khoảng 12.000 người.
3.2. Dự báo, định hướng các chức năng, phân khu chức năng:
Dự kiến gồm các chức năng, phân khu chức năng sau:
- Khu vực trục chính vào Khu công nghiệp - cảng biển Hải Hà, phát triển mạnh hệ thống cây xanh, từ đường quốc lộ 18A vào Khu công nghiệp nhằm hạn chế ô nhiễm tiếng ồn và bụi từ Khu công nghiệp đến các khu chức năng khác của đô thị.
- Khu vực phía Đông Nam cập nhật dự án Khu nhà ở công nhân và khu đô thị phụ trợ phục vụ triển khai đầu tư xây dựng KCN Texhong Hải Hà giai đoạn 1; Dự án Khu tái định cư Khu công nghiệp - cảng biển Hải Hà. Đấu nối thống nhất hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội các khu vực xung quanh.
- Các khu vực dân cư được cải tạo, chỉnh trang và phát triển từ các khu vực dân cư xã Quảng Phong, xã Quảng Điền, xã Quảng Trung, kết hợp nhu cầu xây dựng nhà ở mới để hình thành các khu đô thị mới phục vụ nhu cầu phát triển dân cư và nhu cầu sử dụng tiện ích hạ tầng đô thị của người dân.
- Các khu dịch vụ thương mại, tiểu thủ công nghiệp, chế biến nông sản, hàng hóa để hỗ trợ cho hoạt động của KCN - cảng biển Hải Hà. Phát triển tiểu thủ công nghiệp, làng nghề, để thu hút các doanh nghiệp vào đầu tư sản xuất.
- Các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung, chuyên canh quy mô lớn tạo sản phẩm hàng hóa có chất lượng và hiệu quả kinh tế cao. Phát triển các khu chăn nuôi tập trung theo hướng công nghiệp, có quy mô lớn với quy trình khép kín, đồng bộ.
- Các khu vực rừng phòng hộ, rừng sản xuất.
- Các khu vực tiếp giáp: phía đông (thị trấn Quảng Hà), phía bắc (xã Quảng Long, Quảng Chính), phía nam (khu công nghiệp Hải Hà), phía tây (phần còn lại xã Quảng Phong), quy hoạch kết nối về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội. Quy hoạch tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan các vùng đệm, chuyển tiếp đảm bảo hài hòa, thống nhất trong tổng thể, phù hợp với định hướng trong quy hoạch chung Khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái và quy hoạch vùng huyện Hải Hà.
- Các khu chức năng khác được bổ sung trong quá trình nghiên cứu lập quy hoạch phân khu.
3.3. Các chỉ tiêu cơ bản về sử dụng đất, công trình hạ tầng xã hội - nhà ở, hạ tầng du lịch và hạ tầng kỹ thuật:
Yêu cầu nghiên cứu đảm bảo các định hướng trong đồ án quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái, Quy hoạch xây dựng vùng huyện Hải Hà đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; đảm bảo các mục tiêu phát triển khu vực và tuân thủ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các tiêu chuẩn quy phạm hiện hành, cụ thể:
Áp dụng chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính của phân khu đã được phê duyệt trong Quy hoạch chung tương đương với chỉ tiêu đô thị loại II, tuân thủ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định hiện hành như sau:
- Chỉ tiêu sử dụng đất: Đất dân dụng: 85÷120 m2/người; trong đó: Đất đơn vị ở đô thị và đất ở nông thôn 50÷100 m2/ người; đất công trình công cộng 5÷16 m2/người; đất cây xanh TDTT: 4÷8 m2/người.
- Các chỉ tiêu hạ tầng xã hội: Đảm bảo tuân thủ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật:
+ Giao thông: Mật độ mạng lưới đường chính khu vực đô thị: 4,0÷6,0 km/km2; tỷ lệ đất giao thông từ 12÷18% đất xây dựng đô thị;
+ Chỉ tiêu cấp nước: Sinh hoạt 150÷180 l/ng.ngđ; công cộng, du lịch dịch vụ ≥ 2 lít/m2 sàn;
+ Tiêu chuẩn thoát nước thải sinh hoạt: Tỷ lệ thu gom yêu cầu đạt 100% tỷ lệ cấp nước;
+ Tiêu chuẩn cấp điện: Sinh hoạt 500÷700 w/ng; công cộng, dịch vụ, du lịch ≥ 20w/m2 sàn;
+ Tiêu chuẩn chất thải rắn sinh hoạt: 1÷1,3 kg/người.ngđ, tỷ lệ thu gom đạt 100%;
- Các chỉ tiêu môi trường, tiếng ồn, khí thải, rác thải, nước thải, phòng chống cháy nổ, vệ sinh công nghiệp, khoảng cách ly, hành lang hạ tầng kỹ thuật,... theo tiêu chuẩn, quy chuẩn chuyên ngành hiện hành.
4. Các yêu cầu chung và nội dung nghiên cứu:
4.1. Các yêu cầu:
- Thực hiện việc lập đồ án Quy hoạch phân khu đảm bảo yêu cầu, quy định của Luật, Nghị định, Thông tư và các văn bản hướng dẫn liên quan hiện hành, cụ thể thực hiện theo các yêu cầu, quy định tại Điều 29 Luật Quy hoạch đô thị; Điều 19 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ; Điều 8 của Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng; Điều 13 Mục 2 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015...
4.2. Các nội dung nghiên cứu:
a. Khảo sát, thu thập tài liệu, số hiệu hiện trạng khu vực nghiên cứu, phân tích đánh giá hiện trạng:
- Đánh giá các đặc điểm tự nhiên (về địa hình, địa mạo, khí hậu, thủy hải văn, thủy lợi, địa chất công trình, địa chấn...), đặc điểm cảnh quan sinh thái của điểm dân cư trong mối liên kết với các khu vực xung quanh.
- Đánh giá hiện trạng phát triển dân cư khu vực nghiên cứu, thống kê tỉ lệ dân số, lao động. Mức độ phát triển kinh tế, khả năng tăng trưởng, thu hút nguồn nhân lực, nguồn vốn đầu tư; đánh giá lịch sử phát triển, văn hóa xã hội trong khu vực, những ảnh hưởng tác động môi trường văn hóa lịch sử quá trình phát triển kinh tế, văn hóa và đời sống của cư dân khu vực.
- Đánh giá tình hình sử dụng đất khu vực lập quy hoạch theo các khu chức năng như khu vực dân cư hiện hữu, khu đất nông nghiệp,... Thống kê sử dụng đất, nhận xét đánh giá các vấn đề tồn tại về sử dụng đất cần giải quyết; khoanh vùng các vùng bảo vệ cảnh quan, môi trường, di tích văn hóa lịch sử có giá trị; phân tích đánh giá vấn đề nhà ở và công trình kiến trúc, xác định các công trình, cụm công trình có giá trị....
- Đánh giá hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật bao gồm: Chuẩn bị kỹ thuật, giao thông, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc, thoát nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang.
- Tổng hợp, rà soát, phân tích đánh giá về các chương trình, dự án trong khu vực như: Danh mục và tính chất các dự án về quy hoạch; danh mục các dự án về hạ tầng kỹ thuật; danh mục các dự án về công trình xây dựng.
- Cập nhật các quy hoạch và dự án trong khu vực nghiên cứu; các khu vực an ninh, quốc phòng, đất quân sự; các khu vực rừng phòng hộ có vị trí đặc biệt quan trọng được quản lý và bảo vệ nghiêm ngặt.
- Tổng hợp các vấn đề hiện trạng, lập phân tích về điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức (SWOT) trong khu vực nghiên cứu phát triển.
b. Dự báo phát triển, xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch các khu chức năng và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch:
Dự báo nhu cầu phát triển về các phân khu chức năng gắn với định hướng phát triển của Khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái và tiềm năng lợi thế của khu vực lập quy hoạch; về dân số, lao động, khách du lịch; nhu cầu phát triển, sử dụng đất đai; quy mô các công trình công cộng, cơ sở hạ tầng kinh tế, cơ sở hạ tầng xã hội. Nhu cầu chuyển dịch cơ cấu lao động sau khi Khu công nghiệp - Cảng Biển Hải Hà đi vào hoạt động (dự kiến sau 2015 lao động của huyện sẽ chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng lao động làm việc trong ngành công nghiệp - xây dựng và dịch vụ, giảm tỷ trọng lao động làm việc trong ngành nông lâm thủy sản. Đến năm 2020 cơ cấu lao động ngành nông lâm thủy sản giảm xuống còn 30%; lao động ngành công nghiệp - xây dựng chiếm 38% và lao động ngành dịch vụ chiếm 32%. Đến năm 2030 cơ cấu lao động các ngành tương ứng là: 15%; 48%; 37% - theo định hướng Quy hoạch vùng huyện Hải Hà).
c. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất đai:
- Đề xuất quy hoạch sử dụng đất cho từng khu chức năng theo cơ cấu được xác định;
- Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất chính bao gồm quy mô phục vụ, diện tích đất, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao xây dựng, tỷ lệ cây xanh, diện tích sàn ... cho các lô phố xây dựng theo các khu chức năng;
- Tổ chức, bố trí các công trình công cộng, dịch vụ theo tầng bậc, theo phân cấp, đảm bảo khả năng tiếp cận của người dân, bán kính phục vụ thuận lợi và tăng cường các tiện ích công cộng.
- Xác định và khai thác triệt để các quỹ đất có điều kiện lợi thế phát triển để xây dựng các khu vực chức năng đã được xác định. Kết hợp mục tiêu kinh tế nhằm tạo nguồn thu để đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật thúc đẩy phát triển đô thị.
- Lập các bảng biểu chỉ tiêu, bảng cân bằng sử dụng đất và xác định hệ thống số liệu sử dụng đất;
- Đề xuất quy định quản lý sử dụng đất nhằm đảm bảo khai thác hiệu quả đầu tư và đáp ứng các nhu cầu phát triển trong tương lai.
d. Định hướng tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan:
- Khái quát các ý tưởng tổ chức không gian trên cơ sở tuân thủ theo định hướng đã được phê duyệt từ Quy hoạch chung và các phân tích hiện trạng cũng như tiềm năng phát triển khu vực. Phân tích các phát triển mới theo hướng cụ thể hóa, phù hợp với tính chất chức năng và địa hình để xác lập phương án chọn.
- Đề xuất giải pháp tổ chức không gian tổng thể phù hợp định hướng của Quy hoạch vùng huyện Hải Hà, Quy hoạch chung Khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái và phù hợp với đặc điểm cảnh quan tự nhiên sinh thái. Xác định kết nối liên thông cho các khu vực chức năng để đảm bảo hoạt động được liên tục. Khai thác hỗ trợ chung các tiện ích du lịch, dịch vụ công cộng, xác định rõ các khu vực phục vụ du khách, các khu vực phục vụ dân cư đô thị và các khu vực khai thác sử dụng chung.
- Nghiên cứu mô hình tổ hợp khối kiến trúc công trình phù hợp với công năng sử dụng, khí hậu địa phương và tiết kiệm năng lượng. Bố cục không gian kiến trúc cảnh quan theo các trục không gian, cho các khu trung tâm, các quảng trường lớn, các không gian mở như không gian cây xanh, mặt nước và điểm nhấn... Các liên kết về giao thông và hạ tầng kỹ thuật giữa các khu vực.
- Tổ chức, bố trí các công trình công cộng, dịch vụ theo tầng bậc, theo phân cấp, đảm bảo khả năng tiếp cận của người dân, bán kính phục vị thuận lợi và tăng cường các tiện ích công cộng.
- Xác định được các công trình điểm nhấn trong không gian khu vực quy hoạch theo các hướng, tầm nhìn chính; tại các khu vực cửa ngõ, các trung tâm lớn. Quy định khi thiết kế các công trình cụ thể hài hòa với không gian khu vực và môi trường cảnh quan tự nhiên.
- Tạo lập các không gian mở, quan trọng có yếu tố khác biệt, hấp dẫn và đặc sắc. Các không gian mở có tầm nhìn cần được khai thác triệt để.
e. Thiết kế đô thị
- Thiết kế đô thị được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư 06/2013/TT-BXD ngày 13/05/2013 của Bộ Xây dựng.
- Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp thiết kế đô thị đảm bảo tuân thủ quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết các khu chức năng lân cận đã được phê duyệt, tuân thủ các chỉ tiêu quy hoạch, các chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng. Đề xuất các quy định về quản lý quy hoạch kiến trúc đối với các khu vực.
f. Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
- Quy hoạch san nền: Xác định cao độ khống chế xây dựng chính cho các khu chức năng của các phân khu và các trục giao thông chính. Đề xuất các giải pháp san nền và cao trình chuẩn bị kỹ thuật phù hợp với từng khu vực
- Quy hoạch hệ thống giao thông: Trên cơ sở cụ thể hóa định hướng phù hợp định hướng của Quy hoạch vùng huyện Hải Hà, Quy hoạch chung Khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái; xác định các tiêu chuẩn, mạng lưới đường, tỷ lệ đất giao thông, mật độ mạng lưới đường; tổ chức hệ thống giao thông, phân loại và phân cấp các tuyến đường đối ngoại và nội bộ; khai thác hiệu quả sử dụng đất.
- Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa: Căn cứ địa hình tự nhiên, xác định các hướng thoát chung tận dụng hệ thống sông suối hiện có làm các trục tiêu thoát nước chính, thiết kế hệ thống thoát nước mưa theo định hướng quy hoạch xây dựng vùng huyện Hải Hà.
- Quy hoạch hệ thống cấp nước: Xác định nhu cầu và tiêu chuẩn dùng nước cho từng loại hình chức năng và toàn khu. Thiết kế các giải pháp cấp nước, mạng đường ống cấp nước, mạng lưới phân phối cấp nước: chiều dài, đường kính, các họng cứu hỏa.
- Quy hoạch hệ thống cấp điện: Xác định nhu cầu dùng và sử dụng điện năng và phụ tải của từng loại hình chức năng và toàn khu. Thiết kế mạng lưới cấp điện, trạm phân phối, tuyến cấp điện, mạng điện chiếu sáng.
- Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc.
- Quy hoạch hệ thống Thoát nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang và vệ sinh môi trường: Xác định chỉ tiêu, khối lượng nước thải, chất thải rắn. Quy hoạch hệ thống thoát nước bẩn, hệ thống cống, trạm bơm, trạm xử lý nước thải, các giải pháp thu gom và xử lý chất thải rắn.
g. Đánh giá môi trường chiến lược:
- Đánh giá hiện trạng môi trường về điều kiện địa hình; điều kiện tự nhiên; chất thải rắn, nước thải, tiếng ồn (nếu có); các vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên.
- Nhận dạng và dự báo các tác động tích cực, tiêu cực đến môi trường do phương án quy hoạch và các hoạt động phát triển kinh tế xã hội gây ra; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian và hạ tầng kỹ thuật tối ưu cho khu vực quy hoạch.
- Đề ra các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên, không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch phân khu, quản lý và giám sát môi trường.
h. Lập quy định về quản lý đô thị theo đồ án quy hoạch phân khu.
k. Kinh tế xây dựng và phân kỳ đầu tư:
- Khái toán kinh phí đầu tư xây dựng hạng mục công trình kiến trúc, cây xanh, hạ tầng kỹ thuật và đền bù giải phóng mặt bằng theo các giải pháp quy hoạch đã đề xuất.
- Xác định suất đầu tư tổng thể, suất đầu tư cho hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong ranh giới thiết kế.
- Phân tích và đề xuất lộ trình và các giai đoạn đầu tư phát triển khu vực theo từng giai đoạn. Xác định danh mục các dự án triển khai theo giai đoạn.
5. Một số yêu cầu cụ thể đối với đồ án quy hoạch:
- Phân tích đánh giá nhận dạng đặc điểm tự nhiên, hiện trạng theo phương pháp SWOT, trên cơ sở số liệu thống kê tổng hợp và các số liệu thu thập về sử dụng đất, hạ tầng xã hội, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật và các dự án xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (thể hiện qua các sơ đồ phân tích và bảng biểu); đánh giá các đặc trưng, các vấn đề hiện tại của khu vực nghiên cứu; trên cơ sở đó đưa ra các vấn đề cấp thiết cần xử lý trong khu quy hoạch.
- Trên cơ sở các phân tích về điều kiện hiện trạng khu vực, tiền đề phát triển khu vực, tính chất của khu vực được xác định trong quy hoạch chung đưa ra các mục tiêu, chiến lược phát triển đối với khu vực và mức độ ưu tiên của các mục tiêu, chiến lược; cụ thể hóa các mục tiêu, chiến lược phát triển thông qua quy hoạch hệ thống giao thông, quy hoạch sử dụng đất, tổ chức cảnh quan...
- Nội dung quy hoạch phải xác định được mục tiêu, định hướng phát triển theo các giai đoạn, các giải pháp thực hiện quy hoạch đối với từng khu chức năng (Đất dân cư hiện trạng cải tạo và xây dựng mới; Đất hỗn hợp, công trình dịch vụ công cộng, thương mại dịch vụ; Đất giáo dục đào tạo; Đất tôn giáo tín ngưỡng; Đất cây xanh công viên thể dục thể thao, cây xanh cảnh quan tự nhiên; Đất giao thông, hạ tầng kỹ thuật khác...) đảm bảo tính khả thi, công tác quản lý và tính tổng thể chung khu vực.
- Bố trí các khu chức năng phải phù hợp, đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường, bảo vệ cảnh quan, phòng chống cháy và phải được liên hệ thuận tiện với nhau bằng hệ thống giao thông hợp lý và an toàn, đảm bảo bán kính phục vụ của các công trình công cộng, dịch vụ và công viên cây xanh; tận dụng địa hình tự nhiên, hiện trạng kinh tế, xã hội và công trình xây dựng để tổ chức không gian đô thị và bố trí hệ thống kỹ thuật đạt hiệu quả cao về thẩm mỹ, về đầu tư và khai thác sử dụng;
- Xác định các khu vực phát triển chung (các khu vực phát triển mới, cải tạo, tái thiết...) theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị; xác định vị trí, quy mô các khu chức năng, các công trình dịch vụ phải đáp ứng được các quy định, phù hợp với quy mô dân số trong khu vực thiết kế, đồng thời xem xét đến nhu cầu của các khu vực dân cư lân cận.
- Cập nhật các quy hoạch và dự án trong khu vực nghiên cứu; các khu vực an ninh, quốc phòng, đất quân sự; rà soát, cập nhật các công trình quốc phòng và một số công trình quốc phòng đang sử dụng và được quản lý theo Quyết định số 2412/QĐ-TTg ngày 19/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ; các khu vực rừng phòng hộ có vị trí đặc biệt quan trọng trong việc bảo tồn đa dạng sinh học phải được quản lý và bảo vệ.
- Ủy ban nhân dân huyện Hải Hà nghiên cứu, tiếp thu các ý kiến tham gia của các Sở, ngành và cộng đồng dân cư liên quan về nội dung Nhiệm vụ quy hoạch; chủ động lấy, tiếp thu ý kiến các Sở, ngành liên quan về phương án quy hoạch để hoàn thiện đồ án; tổ chức lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về đồ án quy hoạch đô thị trước khi trình Sở Xây dựng thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Về công tác khảo sát địa hình phục vụ lập Quy hoạch: Ủy ban nhân dân huyện Hải Hà trên cơ sở các dữ liệu sẵn có có thể sử dụng bản nền đồ địa chính tỷ lệ 1/500; 1/1000, cập nhật, đo vẽ bổ sung để phục vụ công tác lập Quy hoạch triển khai thực hiện đảm bảo tiết kiệm chi phí khảo sát, đẩy nhanh tiến độ lập quy hoạch.
6. Hồ sơ sản phẩm, nguồn vốn thực hiện:
Hồ sơ sản phẩm Quy hoạch phân khu thực hiện theo quy định tại Thông tư số 12/2010/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch khu chức năng đặc thù.
- Kinh phí nghiên cứu lập quy hoạch: Giao Sở Xây dựng thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự toán kinh phí lập quy hoạch theo ranh giới, diện tích nghiên cứu trực tiếp trong đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đảm bảo các quy định hiện hành, làm cơ sở để nghiệm thu, tính toán và quyết toán kinh phí lập quy hoạch.
- Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Ủy ban nhân dân huyện Hải Hà.
- Đơn vị thỏa thuận: Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh.
- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng Quảng Ninh.
- Cơ quan phê duyệt: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh.
- Tiến độ triển khai đồ án quy hoạch: Hoàn thành đồ án tối đa 09 tháng kể từ ngày Nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.
Điều 2. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Xây dựng; Tài nguyên và Môi trường; Giao thông Vận tải; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Y tế; Giáo dục và đào tạo; Văn hóa, Thể thao; Du lịch; Công thương; Trưởng ban Ban quản lý Khu Kinh tế; Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư; Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh Quảng Ninh, Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh Quảng Ninh; Công an tỉnh; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân huyện Hải Hà; Thủ trưởng các ngành và đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.