ỦY BAN
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2024/QĐ-UBND |
Điện Biên, ngày 01 tháng 7 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”, “THÔN, BẢN, TỔ DÂN PHỐ VĂN HÓA”, “XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TIÊU BIỂU” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ Quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;
Căn cứ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này Quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, bản, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Các nội dung không Quy định tại Quyết định này được thực hiện theo Quy định tại Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ Quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan hiện hành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Hộ gia đình; thôn, bản, tổ dân phố; xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, bản, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
Điều 3. Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng các danh hiệu
1. Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” thực hiện theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
2. Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Thôn, bản, tổ dân phố văn hóa” thực hiện theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
3. Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” thực hiện theo quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Khen thưởng và kinh phí
1. Mức khen thưởng và bằng chứng nhận cho các danh hiệu thi đua thực hiện theo Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
2. Kinh phí tổ chức thực hiện xét tặng các danh hiệu thi đua Quy định tại Quyết định này được bố trí trong dự toán chi ngân sách thường xuyên hằng năm của cơ quan, đơn vị, địa phương theo phân cấp ngân sách nhà nước và kinh phí xã hội hóa khác (nếu có) theo quy định của pháp luật và Luật Thi đua, khen thưởng.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ tiêu chuẩn các danh hiệu văn hóa tại Quyết định này, Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” các cấp; các Sở, ban, ngành tỉnh và các Tổ chức - Chính trị xã hội tỉnh; Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo, hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến và tổ chức triển khai thực hiện nội dung của Quyết định đảm bảo hiệu quả tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Theo dõi, tổng hợp việc tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này đảm bảo tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
b) Hướng dẫn, kiểm tra, thẩm định việc áp dụng tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, bản, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh và cơ sở.
c) Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong việc xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, bản, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” theo quy định của pháp luật.
d) Thực hiện công tác thống kê, tổng hợp, báo cáo theo quy định.
3. Sở Tài chính: Căn cứ khả năng cân đối ngân sách địa phương, tham mưu trình Ủy ban Nhân dân tỉnh bố trí kinh phí theo phân cấp ngân sách hiện hành.
4. Sở Nội vụ: Hằng năm lập dự toán kinh phí, theo dõi, thực hiện trình Ủy ban Nhân dân tỉnh xét tặng khen thưởng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” theo quy định của pháp luật hiện hành.
5. Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Điện Biên Phủ, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh: Chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức tuyên truyền văn bản quy phạm pháp luật về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, bản, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên các phương tiện thông tin đại chúng để đông đảo Nhân dân được tiếp cận thông tin.
6. Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
a) Căn cứ Quyết định này chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, bản, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” tại địa phương.
b) Bố trí, bảo đảm kinh phí cho công tác triển khai thực hiện Quyết định này và khen thưởng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, bản, tổ dân phố văn hóa” theo quy định của pháp luật hiện hành.
c) Chỉ đạo, tổ chức kiểm tra, giám sát kết quả triển khai thực hiện các danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, bản, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn. Thực hiện công tác thống kê số liệu, báo cáo kết quả thực hiện về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trước ngày 30 tháng 11 hàng năm.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2024.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
CHI TIẾT TIÊU CHUẨN
DANH HIỆU GIA ĐÌNH VĂN HÓA
(Kèm theo Quyết định số: 26/2024/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban
Nhân dân tỉnh)
Tên tiêu chuẩn |
Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng |
Mức độ đánh giá |
I. Gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước |
1) 100% các thành viên trong gia đình chấp hành tốt chủ trương của Đảng và các quy định của pháp luật; không bị xử lý kỷ luật tại nơi làm việc và học tập. |
Đạt |
2) Không tham gia các hoạt động tuyên truyền chống Đảng, Nhà nước, phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc; phá hoại các mục tiêu, công trình kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng - an ninh. |
Đạt |
|
3) Không vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông như: Lấn chiếm lòng đường, hè phố, tham gia giao thông không đúng quy định…. |
Đạt |
|
4) Gia đình thực hiện tốt các quy định tại Thông tư số 04/2011/TT-BVHTTDL ngày 21/01/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về việc thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội. |
Đạt |
|
5) Thực hiện nếp sống văn minh, xây dựng môi trường sống lành mạnh, nâng cao sức khỏe và đời sống vật chất, tinh thần của các thành viên trong gia đình. |
Đạt |
|
6) Có cam kết giao ước thi đua xây dựng khu dân cư “An toàn về An ninh trật tự và phòng cháy chữa cháy (viết tắt là ANTT và PCCC); thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của địa phương về ANTT và PCCC. |
Đạt |
|
7) Tích cực tham gia các mô hình Khu dân cư an toàn về an ninh trật tự và phòng cháy chữa cháy do địa phương phát động như: Mô hình Camera an ninh, “Ánh sáng an ninh”, “Tổ liên gia an toàn về phòng cháy, chữa cháy”. |
Đạt |
|
8) Không có hoạt động sử dụng âm thanh quá quy định gây bức xúc trong nhân dân và bị phản ánh trong khung giờ trước 06 giờ sáng và sau 22 giờ đêm. |
Đạt |
|
II. Tích cực tham gia các phong trào thi đua lao động, sản xuất, học tập, bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội của địa phương |
1) Các thành viên gia đình tích cực tham gia các hoạt động văn hóa, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống, đặc biệt là các di sản văn hóa phi vật thể được đưa vào danh mục; được UNSECO ghi danh là di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại tại địa phương; tích cực tham gia bảo vệ các di tích đã được xếp hạng và di tích trong danh mục kiểm kê…của địa phương. |
Đạt |
2) Tích cực tham gia đầy đủ các phong trào do thôn, bản, tổ dân phố phát động như: Phong trào từ thiện, nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa; khuyến học khuyến tài; chung sức, chung lòng xây dựng nông thôn mới; sản xuất, kinh doanh giỏi, ông bà, cha mẹ mẫu mực, con cháu hiếu thảo, mô hình “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập” tại địa phương. |
Đạt |
|
3) Các thành viên trong gia đình thực hiện tốt các nội dung trong quy ước của thôn, bản, tổ dân phố. |
Đạt |
|
4) Tích cực tham gia các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao; hội họp, đại đoàn kết toàn dân tộc tại nơi cư trú. |
Đạt |
|
5) Các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, văn minh, ứng xử có văn hóa trong gia đình, cộng đồng và xã hội. |
Đạt |
|
6) Thường xuyên tuyên truyền, vận động gia đình, người thân nâng cao ý thức bảo vệ môi trường sinh thái; tham gia trồng cây xanh, đường hoa, cây cảnh xung quanh nhà và nơi cư trú. |
Đạt |
|
7) Các thành viên trong gia đình tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe. |
Đạt |
|
8) Gia đình có phương tiện nghe, nhìn và thường xuyên được tiếp cận thông tin kinh tế, văn hóa - xã hội. |
Đạt |
|
9) Nhà ở ngăn nắp, sạch sẽ; khuôn viên nhà ở xanh, sạch, đẹp; cải tạo vườn tạp, không bỏ hoang đất sản xuất. |
Đạt |
|
10) 100% thành viên trong gia đình trong độ tuổi lao động có khả năng lao động có việc làm và thu nhập ổn định. |
Đạt |
|
11) 100% trẻ em trong gia đình ở độ tuổi đi học được đến trường (trừ những trẻ em bị khuyết tật, nhiễm chất độc da cam-dioxin,...không thể đến trường). |
Đạt |
|
III. Gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc, văn minh; thường xuyên gắn bó, đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ trong cộng đồng |
1) Có đăng ký thực hiện Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình; ông, bà, cha, mẹ và các thành viên trong gia đình được quan tâm, chăm sóc, phụng dưỡng. |
Đạt |
2) Thực hiện hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, bình đẳng, hòa thuận, thủy chung; |
Đạt |
|
3) Tham gia các phong trào thi đua, các cuộc vận động về công tác dân số, sinh đủ 02 con, thực hiện nuôi dạy con tốt; tuyên truyền, vận động giáo dục chuyển đổi hành vi, nhằm giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh. |
Đạt |
|
4) Trong năm xét gia đình văn hóa, gia đình không có thành viên tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống. |
Đạt |
|
5) Thực hiện tốt các quy định trong Luật Bình đẳng giới, Luật Phòng, chống bạo lực gia đình; không có bạo lực gia đình dưới mọi hình thức; vợ chồng bình đẳng, thương yêu giúp đỡ nhau tiến bộ, cùng có trách nhiệm nuôi con khỏe, dạy con ngoan; |
Đạt |
|
6) Các thành viên trong gia đình được tôn trọng, thực hiện quyền và nghĩa vụ như nhau; không phân biệt đối xử về giới, có cơ hội như nhau trong phát triển kinh tế - xã hội. |
Đạt |
|
7) Thực hiện tốt việc giữ gìn vệ sinh môi trường, đổ rác và chất thải đúng quy định; không vi phạm các quy định về vệ sinh an môi trường; |
Đạt |
|
8) Hộ gia đình sử dụng nước sạch (hoặc nước hợp vệ sinh) theo quy định; có 3 công trình hợp vệ sinh (nước sạch, nhà tắm, nhà tiêu) đạt chuẩn và đảm bảo 3 sạch (sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ). |
Đạt |
|
9) Tham gia giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, gia đình khó khăn, người già cô đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật, nạn nhân chất độc da cam-dioxin và những người không nơi nương tựa… |
Đạt |
PHỤ LỤC II
CHI TIẾT TIÊU CHUẨN DANH HIỆU THÔN, BẢN, TỔ DÂN PHỐ VĂN HÓA
(Kèm theo Quyết định số: 26/2024/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban
Nhân dân tỉnh)
Tên tiêu chuẩn |
Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng |
Đánh giá |
I. Đời sống kinh tế ổn định và phát triển |
1) Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động từ 90% trở lên (đối với vùng đô thị, vùng thấp), 80% trở lên (đối với vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa). |
Đạt |
2) Thu nhập bình quân đầu người bằng hoặc cao hơn thu nhập bình quân đầu người của toàn tỉnh. |
Đạt |
|
3) Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp hơn so với mức bình quân chung của tỉnh. |
Đạt |
|
4) Thực hiện tốt các cuộc vận động “Cả nước chung tay vì người nghèo”; “Vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau”. |
Đạt |
|
5) Có tổ chức tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về văn hóa, ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật, thu hút trên 90% trở lên người dân tham gia. |
Đạt |
|
6) Có hoạt động phát triển ngành nghề truyền thống; có hợp tác và liên kết phát triển kinh tế. |
Đạt |
|
7) Có từ 85% trở lên hộ gia đình tham gia, hưởng ứng các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức. |
Đạt |
|
8) Có từ 90% trở lên hộ gia đình tham gia cuộc vận động xây dựng nông thôn mới, xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế-xã hội ở cộng đồng. |
Đạt |
|
9) 100% đường trục thôn, bản và ngõ xóm đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm (trong đó ít nhất 50% được cứng hoá). |
Đạt |
|
II. Đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú |
1) Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn, bản, tổ dân phố được tu bổ, tôn tạo, xây mới đảm bảo về diện tích, chỗ ngồi, trang thiết bị hoạt động đáp ứng nhu cầu sinh hoạt văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao của cộng đồng dân cư (theo quy định tại Thông tư số 06/2011/TT-BVHTTDL ngày 08/3/2011 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của nhà văn hoá - khu thể thao thôn và Thông tư số 05/2014/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi một số điều của Thông tư 06/2011/TT-BVHTTDL). |
Đạt |
2) Thực hiện các chỉ tiêu về huy động dân số trong độ tuổi đến trường theo kế hoạch giao; đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học và phổ cập giáo dục Trung học sơ sở (viết tắt là THCS) mức độ 2, xóa mù chữ mức độ 2 trở lên. |
Đạt |
|
3) Có tổ chức các hoạt động tuyên truyền, cổ động phục vụ các nhiệm vụ chính trị, sản xuất và đời sống của Nhân dân ở thôn, bản, tổ dân phố. |
Đạt (chứng minh số cuộc tổ chức trong năm thông qua kế hoạch, báo cáo…) |
|
4) Duy trì tổ chức hoạt động thường xuyên phong trào văn hóa văn nghệ, thể dục, thể thao quần chúng; các cuộc giao lưu, liên hoan, hội thi, hội diễn văn nghệ; giao hữu, thi đấu các môn thể thao; sinh hoạt Câu lạc bộ, nhóm sở thích và các hoạt động vui chơi, giải trí cho trẻ em… |
Đạt (chứng minh số cuộc tổ chức trong năm thông qua kế hoạch, báo cáo…) |
|
5) Tối thiểu dành 30% thời gian sử dụng các Nhà Văn hóa - Khu thể thao thôn,bản, tổ dân phố trong năm cho hoạt động vui chơi, giải trí và thể thao cho người già và trẻ em. |
Đạt (chứng minh số cuộc tổ chức trong năm thông qua kế hoạch, báo cáo…) |
|
6) 100% hộ gia đình thực hiện tốt nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội; không có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan, không có các hủ tục lạc hậu. |
Đạt |
|
7) 95% trở lên các vụ bạo lực gia đình, mâu thuẫn, bất hòa ở cộng đồng được tổ chức hòa giải đạt kết quả tốt. |
Đạt |
|
8) Không để phát sinh người mắc tệ nạn xã hội ở cộng đồng; không có người sử dụng và lưu hành văn hóa phẩm độc hại. |
Đạt |
|
9) Di sản văn hóa trên địa bàn thôn, bản, tổ dân phố được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị theo quy định pháp luật về di sản văn hóa; thực hiện tốt công tác bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh lam, thắng cảnh và các công trình công cộng trên địa bàn. |
Đạt (có hồ sơ, danh sách, báo cáo… minh chứng) |
|
10) Thành lập và duy trì hoạt động các câu lạc bộ văn hóa, thể thao (hoặc Đội văn nghệ quần chúng); có nhiều hoạt động bảo tồn và phát huy các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống trên địa bàn. |
Đạt (có Quyết định, danh sách minh chứng) |
|
11) Có từ 80% trở lên người dân được nâng cao mức hưởng thụ và tham gia các hoạt động văn hóa, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống. |
Đạt |
|
III. Môi trường an toàn, thân thiện, cảnh quan sạch đẹp |
1) 100% doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể, hộ dân trên địa bàn phải đạt các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định; chất thải, nước thải, rác thải được thu gom, xử lý đúng quy định. |
Đạt |
2) 100% hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm. |
Đạt |
|
3) Không để xảy ra tình trạng ngộ độc thực phẩm lớn (≥20 người mắc) trên địa bàn quản lý. |
Đạt |
|
4) Có hệ thống cấp, thoát nước; có tổ vệ sinh, thường xuyên quét dọn, thu gom, xử lý rác thải về nơi xử lý tập trung theo quy định (đối với các thôn, bản không có cụm, tuyến dân cư tập trung, cần tổ chức tốt việc vận động, hướng dẫn cho mỗi hộ gia đình đào hố thu gom, chôn lấp, xử lý rác thải hợp vệ sinh). |
Đạt |
|
5) 100% cơ sở dịch vụ mai táng thực hiện nếp sống văn minh trong việc tang; 100% gia đình khi có người qua đời làm thủ tục khai tử trước khi tổ chức lễ tang theo quy định của pháp luật; |
Đạt |
|
6) Việc tang được tổ chức theo quy định của pháp luật về đăng ký và quản lý hộ tịch, pháp luật về bảo vệ môi trường, pháp luật về y tế và các quy định pháp luật khác có liên quan; |
Đạt |
|
7) Việc quy hoạch và điều kiện vệ sinh nghĩa trang phải thực hiện theo đúng quy định hiện hành; việc mai táng phải được thực hiện trong các nghĩa trang và theo Quy chế quản lý nghĩa trang được phê duyệt và phù hợp với điều kiện thực tế, tín ngưỡng, phong tục, tập quán từng địa phương. |
Đạt |
|
8) 100% các điểm vui chơi công cộng trên địa bàn thôn, bản, tổ dân phố thường xuyên được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ; |
Đạt |
|
9) Các điểm vui chơi công cộng độc lập phải đảm bảo đạt 80% trang thiết bị, điều kiện cơ sở vật chất văn hóa phục vụ nhu cầu các hoạt động vui chơi, giải trí cho người già và trẻ em. |
Đạt |
|
10) 100% hộ gia đình cam kết tự quản trong việc giữ gìn vệ sinh môi trường và phòng, chống dịch bệnh; |
Đạt |
|
11) Hộ gia đình tham gia trồng cây xanh công cộng tại các thôn, bản, tổ dân phố, khu vui chơi; trồng hoa, cây xanh trong khuôn viên gia đình; |
Đạt |
|
12) 70% trở lên hộ gia đình sử dụng nước sạch (hoặc nước hợp vệ sinh) theo quy định, có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch (sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ); |
Đạt |
|
13) Không có hành vi lây truyền dịch bệnh; thường xuyên cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước; cải tạo các ao, hồ sinh thái. |
Đạt |
|
IV. Chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nuớc; giữ vững trật tự, an toàn xã hội; tích cực tham gia các phong trào thi đua của địa phương |
1) Định kỳ có tổ chức hoạt động tuyên tuyền, phổ biến thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương tới bà con nhân dân. |
Đạt (chứng minh qua kế hoạch, báo cáo…) |
2) Tạo điều kiện cho các tầng lớp Nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ, công chức thông qua việc tổ chức tốt tiếp xúc cử tri và đối thoại trực tiếp công dân với cấp lãnh đạo theo định kỳ; |
Đạt (chứng minh qua kế hoạch, báo cáo…) |
|
3) Có từ 90% trở lên hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện các đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương. |
Đạt (chứng minh qua kế hoạch, báo cáo…) |
|
4) Triển khai Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” gắn với Phong trào “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”, Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” và các phong trào, cuộc vận động thi đua khác bằng nhiều hình thức thiết thực, hiệu quả, nhằm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho Nhân dân. |
Đạt (chứng minh kế hoạch, văn bản triển khai…) |
|
5) 100% các tổ chức tự quản trên địa bàn thôn, bản, tổ dân phố phát huy vai trò tự chủ, tự quản của người dân tại cộng đồng dân cư. |
Đạt |
|
6) Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện để các tầng lớp Nhân dân phát huy quyền làm chủ theo đúng tinh thần Luật thực hiện dân chủ ở cơ sở. |
Đạt |
|
7) Có quy ước của thôn, bản, tổ dân phố được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn phê duyệt; phát huy vai trò tự quản cộng đồng thông qua thực hiện quy ước; nhân rộng phát huy những mô hình mới, cách làm hay, hiệu quả. |
Đạt (chứng minh quyết định công nhận quy ước; |
|
8) Không để xảy ra các hoạt động: chống Đảng, chống chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc; phá hoại các mục tiêu, công trình kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng; tuyên truyền phát triển đạo trái pháp luật, hoạt động ly khai, đòi tự trị, gây rối an ninh, trật tự; mâu thuẫn, tranh chấp phức tạp trong nội bộ nhân dân. |
Đạt |
|
9) Không để xảy ra tội phạm nghiêm trọng và không có công dân của thôn, bản, tổ dân phố phạm tội nghiêm trọng trở lên. |
Đạt |
|
10) Không để xảy ra cháy, nổ, tai nạn giao thông và tai nạn lao động nghiêm trọng do công dân của thôn, bản, tổ dân phố gây ra ở cộng đồng. |
Đạt |
|
11) Phản ánh kịp thời những đề xuất, kiến nghị của Nhân dân, giải quyết những vấn đề bức xúc ở cơ sở; không để có khiếu kiện động người trái pháp luật. |
Đạt |
|
12) Có từ 75% trở lên hộ gia đình được công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, trong đó có ít nhất 65% gia đình văn hóa được công nhận 3 năm liên tục trở lên. |
Đạt |
|
13) Đảm bảo nguyên tắc xét tặng danh hiệu gia đình văn hóa khách quan, công bằng, chính xác, dân chủ và công khai. |
Đạt |
|
14) Thực hiện tốt Luật Trẻ em, Luật Hôn nhân và Gia đình, Luật Phòng, chống bạo lực gia đình, Luật Bình đẳng giới và Chính sách dân số. |
Đạt (có kế hoạch, văn bản triển khai, báo cáo, số liệu chứng minh) |
|
15) Không để xảy ra các vụ bạo lực gia đình có tính chất nổi cộm; trên địa bàn thôn, bản, tổ dân phố có xây dựng Câu lạc bộ phát triển bền vững và nhóm phòng chống bạo lực gia đình. |
Đạt (có kế hoạch, văn bản triển khai, báo cáo, số liệu chứng minh) |
|
V. Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng |
1) Thực hiện tốt các hoạt động nhân đạo, từ thiện; đẩy mạnh thực hiện phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”; Cuộc vận động “Vì người nghèo”, giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, hỏa hoạn, gia đình gặp khó khăn, người cô đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật, nạn nhân chất độc da cam-dioxin, những người không nơi nương tựa và các cuộc vận động khác. |
Đạt (danh sách hộ tham gia chứng minh) |
2) 100% gia đình chính sách, người có công với cách mạng, các đối tượng thuộc diện được hưởng trợ cấp theo quy định được quan tâm giúp đỡ, hoàn thành thủ tục và nhận trợ cấp xã hội đầy đủ. |
Đạt (kế hoạch, danh sách thụ hưởng chứng minh) |
|
3) Có tổ chức tuyên truyền, vận động, triển khai phong trào học tập suốt đời, nhân rộng các mô hình “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập”, “Đơn vị học tập”, “Công dân học tập” gắn với nội dung triển khai xây dựng “Gia đình văn hóa”, “Thôn, bản, tổ dân phố văn hóa”, “Dòng tộc văn hóa” tại cơ sở. |
Đạt (có hồ sơ, báo cáo chứng minh) |
PHỤ LỤC III
CHI TIẾT TIÊU CHUẨN
DANH HIỆU XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TIÊU BIỂU
(Kèm theo Quyết định số: 26/2024/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7
năm 2024 của Ủy ban Nhân dân tỉnh)
Tên tiêu chuẩn |
Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng |
Mức độ đánh giá |
I. Thực hiện tốt các nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội được giao |
1) Thực hiện tốt công tác phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; không có đối tượng tham gia đua xe và không để xảy ra tình trạng đua xe trái phép trên địa bàn; không có cư dân cư trú trên địa bàn phạm tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy nổ) nghiêm trọng trở lên; có mô hình camera an ninh và các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; đảm bảo trật tự, an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả. |
Đạt
|
2) Xây dựng và thực hiện tốt nếp sống văn minh nơi công cộng, trong các sinh hoạt tập thể, cộng đồng; không có tệ nạn phát sinh, giảm mạnh các tệ nạn xã hội hiện có. |
Đạt |
|
3) Không để xảy ra tình trạng lấn chiếm lòng đường, hè phố, cơi nới, làm mái che, mái vẩy gây cản trở giao thông, đặt biển quảng cáo sai quy định, gây mất mỹ quan đô thị. |
Đạt |
|
4) Không để xảy ra hoạt động chống đảng, chống chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết. |
Đạt |
|
5) Không để xảy ra các hoạt động phá hoại các mục tiêu, công trình trọng điểm về kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc gia. |
Đạt |
|
6) Không để xảy ra hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trái pháp luật; hoạt động lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo, dân tộc, tranh chấp, khiếu kiện phức tạp về an ninh trật tự. |
Đạt |
|
7) Không để xảy ra hoạt động kích động, xúi giục, cưỡng ép, dụ dỗ, mua chuộc, lôi kéo người khác tập trung đông người khiếu nại, gây rối an ninh, trật tự công cộng hoặc lợi dụng việc khiếu nại để tuyên truyền chống nhà nước; xuyên tạc, vu khống, đe dọa, xúc phạm uy tín, danh dự của cơ quan, tổ chức, người có trách nhiệm được phân công giải quyết khiếu nại, tố cáo. |
Đạt |
|
8) Xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự. |
Đạt
|
|
9) Có các mô hình kinh tế hợp tác và liên kết phát triển kinh tế xã hội (hợp tác xã, hội doanh nhân, doanh nghiệp…); có nhiều hoạt động phát triển sản xuất kinh doanh, thu hút lao động việc làm, nâng cao thu nhập của người dân. |
Đạt (có quyết định thành lập mô hình, danh sách hoạt động chứng minh) |
|
10) Có từ 85% trở lên hộ gia đình làm nông nghiệp trong xã được tuyên truyền, phổ biến khoa học - kỹ thuật về lĩnh vực sản xuất nông nghiệp; 80% trở lên hộ gia đình tham gia các hình thức hợp tác phát triển kinh tế; 20% trở lên hộ gia đình phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập từ sản xuất nông nghiệp hàng hóa và dịch vụ nông thôn. |
Đạt |
|
11) Tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện nghiêm các nghị quyết của Đảng, Quân ủy Trung ương, chỉ thị, mệnh lệnh của Bộ Quốc phòng, Bộ Tư lệnh Quân khu; Chỉ thị, Nghị quyết, Chương trình, kế hoạch của tỉnh về thực hiện nhiệm vụ quân sự quốc phòng, sẵn sàng chiến đấu, cứu hộ, cứu nạn; đảm bảo đạt chỉ tiêu tuyển quân được giao. |
Đạt
|
|
12) Đẩy mạnh nâng cao chất lượng xây dựng các mô hình về quốc phòng địa phương, dân quân tự vệ; nâng cao chất lượng tổng hợp, trình độ khả năng sẵn sàng chiến đấu của lực lượng vũ trang địa phương, thực hiện huấn luyện “3 thực chất”, “3 sẵn sàng”, “4 tại chỗ” kết hợp tập trung xây dựng đơn vị vững mạnh toàn diện “mẫu mực tiêu biểu”… |
Đạt |
|
13) Tích cực triển khai các hoạt động dân vận, chính sách như: Khám bệnh, cấp thuốc miễn phí, tặng quà cho người nghèo, học sinh nghèo vượt khó; hoàn thành xây dựng các công trình sinh hoạt văn hóa, thể dục thể thao, nhà “Tình nghĩa Quân - Dân”. |
Đạt (có văn bản triển khai, báo cáo…minh chứng) |
|
II. Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát triển |
1) Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động từ 90% trở lên (đối với phường), 80% trở lên (đối với thị trấn), 70% trở lên (đối với xã); |
Đạt |
2) Thu nhập bình quân đầu người bằng hoặc cao hơn năm trước; |
Đạt |
|
3) Tổ chức phát động và thực hiện tốt cuộc vận động “Ngày vì người nghèo” và các cuộc vận động khác, góp phần đưa tỷ lệ hộ nghèo đa chiều thấp hơn so với mức trung bình của toàn tỉnh (tại thời điểm xét). |
Đạt (có số liệu, hồ sơ chứng minh) |
|
4) Triển khai thực hiện tốt các quy định về an toàn điện; định kỳ kiểm định, kiểm tra an toàn kỹ thuật các thiết bị; thường xuyên bảo dưỡng, thay thế dụng cụ điện trên địa bàn. |
Đạt |
|
5) 95% trở lên hộ gia đình, cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn được cung cấp đảm bảo nguồn điện cho sinh hoạt và sản xuất. |
Đạt |
|
6) 100% các công trình công cộng, trường học, trạm y tế trên địa bàn được đưa vào sử dụng đúng mục đích, công năng, hoạt động đạt hiệu quả tốt. |
Đạt |
|
7) Xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế; đạt 95% trở lên người dân tham gia bảo hiểm y tế. |
Đạt |
|
8) Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) ≤24%. |
Đạt |
|
9) 100% trường học các cấp (mầm non, tiểu học, trung học cơ sở hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và có ít nhất 60% trở lên số trường học trên địa bàn được công nhận đạt chuẩn quốc gia. |
Đạt |
|
10) Đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ sở;. |
Đạt |
|
11) 70% trở lên số học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc trung cấp). Tỷ lệ học sinh đỗ vào các trường dạy nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học đạt 80% trở lên đối với phường, 70% trở lên đối với thị trấn, 60% trở lên đối với xã. |
Đạt |
|
12) Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo đạt ≥ 70% |
Đạt |
|
III. Đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú |
1) Có từ 80% trở lên thôn, bản, tổ dân phố được công nhận danh hiệu “Thôn, bản, tổ dân phố văn hóa” trong năm, trong đó ít nhất có 60% thôn, bản, tổ dân phố đạt 5 năm liên tục trở lên. |
Đạt |
2) 100% Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã, phường, thị trấn, Nhà Văn hóa-Khu thể thao thôn, bản, tổ dân phố có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm; được quản lý, sử dụng đúng mục đích, hoạt động thường xuyên, hiệu quả. |
Đạt |
|
3) 100% thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn xã, phường, thị trấn có thành lập các câu lạc bộ văn hóa văn nghệ, thể thao và thường xuyên hoạt động hiệu quả. |
Đạt |
|
4) Trung tâm Văn hóa -Thể thao xã, phường, thị trấn phải đảm bảo đủ các phòng chức năng theo quy định; thường xuyên bổ sung trang thiết bị, cập nhật các đầu sách, báo, tài liệu tuyên truyền các quy định của pháp luật… |
Đạt |
|
5) 100% số hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và nếp sống văn minh đô thị theo các quy định của trung ương, địa phương, quy ước của thôn, bản, tổ dân phố. |
Đạt |
|
6) Di sản văn hóa trên địa bàn xã, phường, thị trấn thường xuyên được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị theo quy định pháp luật về di sản văn hóa; |
Đạt (có danh sách, kế hoạch, báo cáo chứng minh) |
|
7) 100% các thôn, bản, tổ dân phố thành lập và duy trì hoạt động các câu lạc bộ hoạt động văn hóa văn nghệ nhằm bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc; |
Đạt |
|
8) Thực hiện tốt công tác bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh lam, thắng cảnh và các công trình công cộng trên địa bàn. |
Đạt (có văn bản, hồ sơ…minh chứng) |
|
9) Có từ 80% trở lên người dân được nâng cao mức hưởng thụ và tham gia các hoạt động văn hóa, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống. |
Đạt |
|
IV. Môi trường an toàn, thân thiện, cảnh quan sạch đẹp |
1) Thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của địa phương về ANTT và PCCC. |
Đạt |
2) Xây dựng, quản lý và sử nghĩa trang, cơ sở hỏa táng được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ. |
Đạt |
|
3) Quy hoạch nghĩa trang và cơ sở hỏa táng được thực hiện theo Quy chuẩn QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. |
Đạt |
|
4) Đầu tư xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng phục vụ cho nhiều địa phương, sử dụng hình thức táng mới văn minh, hiện đại nhằm tiết kiệm tối đa đất, kinh phí xây dựng và đảm bảo yêu cầu môi trường và cảnh quan xung quanh. |
Đạt |
|
5) Khoảng cách an toàn môi trường từ hàng rào nghĩa trang tới khu dân cư, công trình công cộng phải đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật về quy hoạch xây dựng. |
Đạt |
|
6) 100% hộ gia đình sử dụng nước sạch theo quy định; có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch (sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ). |
Đạt |
|
7) 100% hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm; không để xảy ra tình trạng ngộ độc thực phẩm lớn (≥30 người mắc) trên địa bàn quản lý. |
Đạt |
|
8) Thực hiện trồng cây xanh công cộng tại các đường thôn, bản, tổ dân phố, khu vui chơi; các hộ gia đình trồng hoa, cây xanh trong khuôn viên gia đình, trên địa bàn khu dân cư. |
Đạt |
|
9) 100% doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể, hộ dân trên địa bàn phải đạt các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định; chất thải, nước thải, rác thải được thu gom, xử lý đúng quy định, không để xảy ra tồn đọng tại các khu dân cư tập trung. |
Đạt |
|
V. Chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước |
1) 90% trở lên hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương; |
Đạt |
2) Xử lý kịp thời, dứt điểm các vi phạm pháp luật về quy hoạch, kiến trúc, xây dựng; không có công trình xây dựng vi phạm pháp luật nghiêm trọng đến mức phải cưỡng chế, tháo dỡ. |
Đạt |
|
3) Các cơ sở kinh doanh, dịch vụ văn hóa được xây dựng theo quy hoạch, thực hiện nghiêm các quy định pháp luật; không có cơ sở tàng trữ, lưu hành sản phẩm văn hóa có nội dung độc hại. |
Đạt |
|
4) Thủ tục hành chính phục vụ người dân, doanh nghiệp đơn giản, thuận tiện, tiến bộ đáp ứng được nhu cầu của người dân trên địa bàn; tổ chức triển khai dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp theo đúng quy định. |
Đạt |
|
5) Có từ 80% trở lên thủ tục hành chính triển khai dịch vụ công trực tuyến một phần và toàn trình. |
Đạt |
|
6) 100% thôn, bản, tổ dân phố xây dựng và thực hiện tốt quy ước cộng đồng; có tổ tự quản hoạt động thường xuyên; mâu thuẫn, bất hòa được giải quyết tại cộng đồng; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, không có khiếu kiện đông người, vượt cấp, trái pháp luật. |
Đạt |
|
7) Tạo điều kiện cho các tầng lớp Nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ, công chức thông qua việc tổ chức tốt tiếp xúc cử tri và đối thoại trực tiếp công dân với cấp lãnh đạo theo định kỳ. |
Đạt |
|
8) Triển khai thực hiện hiệu quả các tiêu chí quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; Xã, phường, thị trấn được công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật. |
Đạt (có văn bản triển khai, quyết định công nhận chứng minh) |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.