ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2004/QĐ-UB |
Thị xã Cao Lãnh, ngày 09 tháng 03 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CHƯƠNG TRÌNH LÚA GIỐNG CHẤT LƯỢNG CAO TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2004-2007
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân do Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố ngày 10/12/2003;
Căn cứ Quyết định số 30/1999/QĐ-UB ngày 01/4/1999 của UBND tỉnh Đồng Tháp về việc phê duyệt dự án tổng thể đầu tư phát triển vùng lúa gạo xuất khẩu năm 1999-2010 tỉnh Đồng Tháp;
Căn cứ Quyết định số 55/2002/QĐ-UB ngày 26/12/2002 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định thực hiện các chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư phát triển lúa giống, rau muống lấy hạt trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
Căn cứ Quyết định số 04/2003/QĐ-UB ngày 26/02/2003 của UBND tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành quy định thực hiện một số chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư phát triển để giảm giá thành sản xuất lúa trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Chính sách hỗ trợ cho chương trình lúa giống chất lượng cao tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2004-2007 với các nội dung cụ thể như sau:
1. Địa bàn thực hiện hỗ trợ: trong phạm vi dự án 120.000 ha lúa chất lượng cao của Tỉnh.
2. Các loại lúa giống được hỗ trợ theo Quyết định này là những loại lúa giống nguyên chủng theo khuyến cáo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và những giống đặc sản được thị trường ưa chuộng.
3. Những đối tượng được hỗ trợ:
- Hợp tác xã nông nghiệp (HTXNN) có đủ năng lực sản xuất giống nhằm cung ứng và phục vụ lúa giống cho địa phương và vùng xung quanh và Đoàn Kinh tế Quốc phòng 959.
- Mỗi huyện được hỗ trợ 03 HTXNN, riêng thị xã Cao Lãnh và thị xã Sa Đéc, mỗi đơn vị được hỗ trợ 01 HTXNN để sản xuất giống lúa xác nhận; diện tích của mỗi HTX là 60 ha.
4. Nội dung hỗ trợ:
Những đối tượng theo quy định ở khoản 3 Điều này được hỗ trợ:
- Cho vay vốn để mua lúa giống nguyên chủng với lãi suất bằng 0%, chu kì cho vay là 01 (một) năm hoàn trả tiền vay cho ngân sách Tỉnh.
- Mỗi HTXNN được hỗ trợ 01 máy sấy lúa công suất 04-08 tấn/mẻ; tỉ lệ hỗ trợ là 50% giá trị máy.
- Việc hỗ trợ máy gặt xếp dãy, công cụ sạ hàng và chi phí tập huấn kỹ thuật sản xuất giống được đưa vào kinh phí chương trình khuyến nông hằng năm của Tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét cụ thể để hỗ trợ.
5. Nguồn vốn thực hiện hỗ trợ: từ ngân sách nhà nước cấp Tỉnh.
Điều 2. Nhiệm vụ các sở, các doanh nghiệp và UBND các huyện, thị xã:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm triển khai thực hiện chính sách này; chỉ đạo các đơn vị trực thuộc ngành phối hợp với các địa phương chọn các HTXNN sản xuất giống; hướng dẫn quy trình kỹ thuật sản xuất giống, kiểm nghiệm chất lượng giống… Đồng thời theo dõi, quản lý và kiểm tra chặt chẽ trong quá trình triển khai thực hiện; định kỳ 6 tháng, hằng năm tổng hợp tình hình báo cáo về UBND Tỉnh.
2. Sở Tài chính hướng dẫn thủ tục chi hỗ trợ và quyết toán nguồn vốn theo quy định.
3. Các Ngân hàng Thương mại ưu tiên cho vay vốn đối với các HTXNN thực hiện chương trình này.
4. UBND các huyện, thị xã:
- Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn chọn các HTXNN sản xuất giống (theo đơn vị xã) tham gia quản lý chất lượng giống và xây dựng kế hoạch phân bổ lúa giống trên địa bàn quản lý.
- Chỉ đạo UBND các xã hỗ trợ cho các HTXNN thực hiện nhiệm vụ sản xuất và tiêu thụ lúa giống đạt tiêu chuẩn.
5. Các doanh nghiệp:
5.1. Công ty Dịch vụ Phát triển nông nghiệp; xây dựng kế hoạch sản xuất lúa giống nguyên chủng cung ứng cho các HTXNN sản xuất giống xác nhận; hỗ trợ các HTXNN khâu tiêu thụ lúa giống.
5.2. Công ty Xuất nhập khẩu Lương thực - Vật tư nông nghiệp, Công ty Thương nghiệp Xuất nhập khẩu Tổng hợp, các doanh nghiệp kinh doanh lương thực khác; xây dựng kế hoạch thực hiện Quyết định số 80/2002/QĐ-TTg ngày 24 tháng 6 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích tiêu thụ nông sản hàng hóa thông qua hợp đồng nhằm tiêu thụ lúa thương phẩm trong vùng dự án 120.000 ha lúa chất lượng cao của Tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành Tỉnh có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.