ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2575/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 30 tháng 11 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 8067/KH-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công Quảng Nam tại Tờ trình số 132 /TTr-TTPVHCC ngày 23 tháng 11 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 10 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh Quảng Nam (Chi tiết tại Phụ lục I, II đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC TƯ PHÁP
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2575/QĐ-UBND ngày 30/11/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Quảng Nam)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Cơ quan thực hiện |
I. XÂY DỰNG THỂ CHẾ |
|
|
01 |
Thẩm định dự thảo nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh trình |
Sở Tư pháp |
02 |
Thẩm định dự thảo quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh |
Sở Tư pháp |
II. GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP |
|
|
03 |
Công nhận và hủy bỏ công nhận người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
III. CÔNG CHỨNG |
|
|
04 |
Thu hồi quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
05 |
Thành lập Phòng Công chứng |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
06 |
Chuyển đổi, giải thể Phòng Công chứng |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
IV. THỪA PHÁT LẠI |
|
|
07 |
Thu hồi quyết định cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
I. LĨNH VỰC: XÂY DỰNG THỂ CHẾ
1. Thẩm định dự thảo nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh trình
- Trình tự thực hiện:
Dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh trình phải được Sở Tư pháp thẩm định trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong trường hợp cần thiết, Sở Tư pháp yêu cầu cơ quan chủ trì soạn thảo báo cáo những vấn đề thuộc nội dung của dự thảo nghị quyết; tự mình hoặc cùng cơ quan chủ trì soạn thảo tổ chức khảo sát về những vấn đề thuộc nội dung của dự thảo nghị quyết. Cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ cho việc thẩm định dự thảo nghị quyết.
Đối với dự thảo nghị quyết liên quan đến nhiều lĩnh vực hoặc do Sở Tư pháp chủ trì soạn thảo thì Giám đốc Sở Tư pháp thành lập hội đồng tư vấn thẩm định, bao gồm đại diện các cơ quan, tổ chức có liên quan, các chuyên gia, nhà khoa học.
Chậm nhất là 20 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân họp, cơ quan chủ trì soạn thảo phải gửi hồ sơ dự thảo nghị quyết đến Sở Tư pháp để thẩm định.
- Cách thức thực hiện:
Bước 1: Các Sở, ban, ngành hoàn chỉnh hồ sơ dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) gửi Sở Tư pháp thẩm định.
Bước 2: Sở Tư pháp có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ yêu cầu thẩm định; nếu hồ sơ đầy đủ và đảm bảo nội dung theo quy định tại Khoản 2, Điều 121 Luật ban hành văn bản QPPL năm 2015; khoản 36 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật thì thực hiện thẩm định, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì yêu cầu cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản QPPL bổ sung theo quy định.
Bước 3: Thẩm định dự thảo văn bản QPPL
Sau khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị thẩm định của cơ quan soạn thảo gửi đến, Sở Tư pháp thực hiện thẩm định. Nội dung thẩm định bao gồm:
- Sự cần thiết ban hành nghị quyết quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 27 của Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015; đối tượng, phạm vi điều chỉnh đối với dự thảo nghị quyết;
- Sự phù hợp của nội dung dự thảo nghị quyết với đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước; tính hợp hiến, tính hợp pháp, tính thống nhất của dự thảo nghị quyết với hệ thống pháp luật;
- Sự phù hợp của nội dung dự thảo nghị quyết với văn bản đã giao cho Hội đồng nhân dân quy định chi tiết; sự phù hợp của nội dung dự thảo nghị quyết với các chính sách thể hiện trong báo cáo đánh giá tác động của chính sách;
- Ngôn ngữ, kỹ thuật soạn thảo văn bản.
Đối với dự thảo nghị quyết liên quan đến nhiều lĩnh vực hoặc do Sở Tư pháp chủ trì soạn thảo, Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm thành lập Hội đồng tư vấn thẩm định, Hội đồng tư vấn thẩm định gồm Chủ tịch là lãnh đạo Sở Tư pháp, Thư ký là đại diện Sở Tư pháp và các thành viên là đại diện các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan, tổ chức khác có liên quan, các chuyên gia, nhà khoa học (khoản 12 Điều 1 Nghị định số 154/2020/NĐ – CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ). Nội dung cuộc họp của Hội đồng tư vấn thẩm định phải được thể hiện bằng biên bản cuộc họp của Hội đồng thẩm định.
Báo cáo thẩm định của cơ quan Sở Tư pháp phải thể hiện rõ ý kiến của cơ quan thẩm định và ý kiến của Hội đồng tư vấn thẩm định về nội dung thẩm định; ý kiến về việc dự thảo nghị quyết đủ điều kiện hoặc chưa đủ điều kiện đề nghị Ủy ban nhân dân trình HĐND tỉnh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Văn bản của cơ quan soạn thảo đề nghị Sở Tư pháp thẩm định;
2. Dự thảo tờ trình của UBND tỉnh trình HĐND tỉnh về dự thảo Nghị quyết;
3. Dự thảo Nghị quyết;
4. Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân;
5. Bản photo tất cả các ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức;
6. Báo cáo đánh giá tác động của chính sách đối với trường hợp ban hành nghị quyết theo quy định tại khoản 2,3 Điều 27 của Luật ban hành văn bản QPPL 2015;
7. Các tài liệu khác (nếu có), ví dụ như: Văn bản QPPL của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao HĐND tỉnh quy định chi tiết; các văn bản của Đảng và Nhà nước về chính sách, biện pháp thi hành Hiến pháp, luật; biện pháp phát triển kinh tế xã hội tại địa phương ...
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các Sở, ban, ngành
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo kết quả thẩm định dự thảo Nghị quyết QPPL.
- Phí, lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
2. Thẩm định dự thảo quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh
- Trình tự thực hiện:
Sở Tư pháp có trách nhiệm thẩm định dự thảo quyết định trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trong trường hợp cần thiết, Sở Tư pháp yêu cầu cơ quan chủ trì soạn thảo báo cáo những vấn đề thuộc nội dung của dự thảo quyết định; tự mình hoặc cùng cơ quan chủ trì soạn thảo tổ chức khảo sát về những vấn đề thuộc nội dung của dự thảo quyết định. Cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ cho việc thẩm định dự thảo quyết định.
Đối với dự thảo quyết định liên quan đến nhiều lĩnh vực hoặc do Sở Tư pháp chủ trì soạn thảo thì Giám đốc Sở Tư pháp thành lập hội đồng thẩm định, bao gồm đại diện các cơ quan, tổ chức có liên quan, các chuyên gia, nhà khoa học.
Chậm nhất là 25 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân tỉnh họp, cơ quan chủ trì soạn thảo phải gửi hồ sơ dự thảo quyết định đến Sở Tư pháp để thẩm định.
- Cách thức thực hiện:
Bước 1. Các Sở, ban, ngành hoàn chỉnh hồ sơ dự thảo văn bản QPPL gửi Sở Tư pháp thẩm định
Bước 2. Sở Tư pháp có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ yêu cầu thẩm định; nếu hồ sơ đầy đủ và đảm bảo nội dung theo quy định tại Khoản 40 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật ban hành văn bản QPPL năm 2020 thì thực hiện thẩm định, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì yêu cầu cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản QPPL bổ sung theo quy định.
Bước 3. Thẩm định dự thảo văn bản QPPL
Sau khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị thẩm định của cơ quan soạn thảo gửi đến, Sở Tư pháp thực hiện thẩm định. Nội dung thẩm định bao gồm:
+ Sự cần thiết ban hành quyết định quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 28 của Luật này; đối tượng, phạm vi điều chỉnh đối với dự thảo quyết định;
+ Sự phù hợp của nội dung dự thảo quyết định với đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước; tính hợp hiến, tính hợp pháp, tính thống nhất của dự thảo quyết định với hệ thống pháp luật;
+ Sự cần thiết, tính hợp lý, chi phí tuân thủ các thủ tục hành chính trong dự thảo quyết định, nếu trong dự thảo quyết định có quy định thủ tục hành chính; việc lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong dự thảo quyết định, nếu trong dự thảo quyết định có quy định liên quan đến vấn đề bình đẳng giới;
+ Nguồn lực, điều kiện bảo đảm thi hành quyết định;
+ Ngôn ngữ, kỹ thuật soạn thảo văn bản.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Văn bản của cơ quan soạn thảo đề nghị Sở Tư pháp thẩm định;
2. Tờ trình dự thảo quyết định;
3. Dự thảo quyết định;
4. Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân;
5. Bản photo tất cả các ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức;
6. Báo cáo đánh giá tác động của thủ tục hành chính trong trường hợp được luật, nghị quyết của Quốc hội giao quy định thủ tục hành chính; đánh giá tác động về giới (nếu có);
7. Các tài liệu liên quan khác(nếu có), ví dụ như: Văn bản QPPL của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao UBND quy định chi tiết; các văn bản của Đảng và Nhà nước về chính sách, biện pháp thi hành Hiến pháp, luật; biện pháp phát triển kinh tế xã hội tại địa phương ...
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các Sở, ban, ngành
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo kết quả thẩm định dự thảo văn bản QPPL
- Phí, lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
+ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020
+ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
+ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
II. LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
1. Công nhận và hủy bỏ công nhận người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc
- Trình tự thực hiện
+ Công nhận người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc.
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh phối hợp với Sở Tư pháp lựa chọn cá nhân, tổ chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 18 và Điều 19 của Luật Giám định tư pháp lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xem xét ra quyết định công nhận người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc ở lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý.
+ Hủy bỏ công nhận người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc
Trường hợp có sự thay đổi về thông tin liên quan đến người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc đã dược công nhận thì các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh phối hợp với Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh điều chỉnh danh sách người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc.
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.
- Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị công nhận người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Không.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
- Phí, lệ phí: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc; Quyết định hủy bỏ việc công nhận người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Người giám định tư pháp theo vụ việc phải là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam có đủ tiêu chuẩn sau đây có thể được lựa chọn làm người giám định tư pháp theo vụ việc:
+ Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt;
+ Có trình độ đại học trở lên và đã qua thực tế hoạt động chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo từ đủ 05 năm trở lên.
Trong trường hợp người không có trình độ đại học nhưng có kiến thức chuyên sâu và có nhiều kinh nghiệm thực tiễn về lĩnh vực cần giám định thì có thể được lựa chọn làm người giám định tư pháp theo vụ việc.
- Tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc phải có đủ điều kiện sau đây:
+ Có tư cách pháp nhân;
+ Có hoạt động chuyên môn phù hợp với nội dung được trưng cầu, yêu cầu giám định;
+ Có điều kiện về cán bộ chuyên môn, cơ sở vật chất bảo đảm cho việc thực hiện giám định tư pháp
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật giám định tư pháp năm 2012;
+ Luật số 56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc hội khóa IVX sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giám định tư pháp;
+ Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;
III. LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG
1. Thu hồi quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng
- Trình tự thực hiện
Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra, rà soát và lập hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định thu hồi quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định thu hồi quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Không.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
- Phí, lệ phí: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Văn phòng công chứng bị thu hồi quyết định cho phép thành lập trong những trường hợp sau đây:
a) Văn phòng công chứng không thực hiện đăng ký hoạt động theo quy định tại Điều 23 của Luật này;
b) Hết thời hạn 06 tháng kể từ ngày được cấp giấy đăng ký hoạt động mà Văn phòng công chứng chưa bắt đầu hoạt động;
c) Văn phòng công chứng không hoạt động liên tục từ 03 tháng trở lên, trừ trường hợp toàn bộ các công chứng viên hợp danh bị tạm đình chỉ hành nghề công chứng;
d) Văn phòng công chứng chỉ còn một công chứng viên hợp danh và không bổ sung được thành viên hợp danh mới trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày thiếu công chứng viên hợp danh;
đ) Toàn bộ công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng bị miễn nhiệm chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết;
e) Văn phòng công chứng không bảo đảm duy trì điều kiện hoạt động theo quy định của Luật này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014
2. Thành lập Phòng công chứng
- Trình tự thực hiện
Căn cứ vào nhu cầu công chứng tại địa phương, Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nội vụ xây dựng đề án thành lập Phòng công chứng trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định. Đề án nêu rõ sự cần thiết thành lập Phòng công chứng, dự kiến về tổ chức, tên gọi, nhân sự, địa điểm đặt trụ sở, các điều kiện vật chất và kế hoạch triển khai thực hiện.
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định cho phép thành lập Phòng Công chứng;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Sở Tư pháp.
- Phí, lệ phí: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép thành lập Phòng công chứng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014
3. Chuyển đổi, giải thể Phòng công chứng
- Trình tự thực hiện:
Trong trường hợp không cần thiết duy trì Phòng công chứng thì Sở Tư pháp lập đề án chuyển đổi Phòng công chứng thành Văn phòng công chứng trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
Trường hợp không có khả năng chuyển đổi Phòng công chứng thành Văn phòng công chứng thì Sở Tư pháp lập đề án giải thể Phòng công chứng trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định cho phép chuyển đổi Phòng Công chứng thành Văn phòng công chứng;
+ Văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định giải thể Phòng Công chứng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Không.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Sở Tư pháp.
- Phí, lệ phí: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép chuyển đổi Phòng Công chứng thành Văn phòng công chứng; Quyết định giải thể Phòng Công chứng
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Chuyển đổi Phòng công chứng
+ Văn phòng công chứng được thành lập từ việc chuyển đổi Phòng công chứng phải kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và tiếp nhận toàn bộ hồ sơ công chứng của Phòng công chứng đó.
+ Bảo đảm chế độ, chính sách đối với công chứng viên, viên chức, người lao động sau khi Phòng công chứng chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật về viên chức và pháp luật về lao động.
+ Văn phòng công chứng được thành lập từ việc chuyển đổi Phòng công chứng phải ký hợp đồng lao động với công chứng viên, viên chức, người lao động của Phòng công chứng đó, trừ trường hợp những người này không có nhu cầu tiếp tục làm việc tại Văn phòng công chứng. Nội dung, thời hạn, điều kiện hợp đồng được thực hiện theo quy định của Nghị định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
+ Bảo đảm tài sản thuộc sở hữu của Nhà nước đang do Phòng công chứng quản lý, sử dụng được xử lý theo đúng quy định của pháp luật, không bị thất thoát trong quá trình chuyển đổi.
- Giải thể Phòng Công chứng
Phòng công chứng chỉ được giải thể sau khi thanh toán xong các khoản nợ, làm xong thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động đã ký với người lao động, thực hiện xong các yêu cầu công chứng đã tiếp nhận.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Công chứng số 53/2014/QH13ngày 20 tháng 6 năm 2014
+ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
+ Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng.
IV. LĨNH VỰC THỪA PHÁT LẠI
1. Thu hồi quyết định cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại
- Trình tự thực hiện:
Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra, rà soát và lập hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định thu hồi Quyết định cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định thu hồi Quyết định cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Không.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
- Phí, lệ phí: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi Quyết định cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Văn phòng Thừa phát lại bị thu hồi Quyết định cho phép thành lập trong các trường hợp sau đây:
a) Không thực hiện đăng ký hoạt động theo quy định tại Điều 22 của Nghị định này;
b) Hết thời hạn 06 tháng, kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động mà Văn phòng Thừa phát lại chưa bắt đầu hoạt động;
c) Không hoạt động liên tục từ 12 tháng trở lên hoặc hết thời hạn tạm ngừng hoạt động tối đa quy định tại khoản 3 Điều 29 của Nghị định này mà không được hoạt động trở lại;
d) Trưởng Văn phòng Thừa phát lại do 01 Thừa phát lại thành lập hoặc toàn bộ các Thừa phát lại hợp danh của Văn phòng Thừa phát lại bị miễn nhiệm, bị chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết mà không có người thừa kế đủ tiêu chuẩn bổ nhiệm Thừa phát lại;
đ) Bị xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức tước quyền sử dụng Giấy đăng ký hoạt động từ 06 tháng trở lên theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 2575/QĐ-UBND ngày 30/11/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Nam)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Cơ quan thực hiện |
I. HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
|
|
01 |
Tổng hợp kế hoạch và dự toán kinh phí hoạt động KH&CN cấp huyện hằng năm |
Sở Khoa học và Công nghệ |
02 |
Đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
03 |
Trình phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh thuộc Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất, chất lượng dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
V. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
8. Tổng hợp kế hoạch và dự toán kinh phí hoạt động KH&CN cấp huyện hằng năm
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
UBND các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là huyện) gửi hồ sơ về Sở Khoa học và Công nghệ qua hệ thống https://qoffice.quangnam.gov.vn. trước ngày 30/6 hằng năm.
Bước 2: Xem xét hồ sơ
Trong thời gian 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ tiến hành xem xét hồ sơ, tổng hợp kế hoạch và dự toán kinh phí của huyện vào kế hoạch và dự toán kinh phí chung của tất cả các huyện.
Trường hợp cần thiết, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức làm việc với địa phương để thảo luận kế hoạch và dự toán kinh phí của huyện.
Bước 3: Xử lý hồ sơ
Trước 30/9 hàng năm, Sở Khoa học và Công nghệ xem xét, ban hành văn bản trình Sở tài chính về kế hoạch và dự toán kinh phí của huyện.
b. Cách thức thực hiện: Gửi và nhận hồ sơ qua hệ thống https://qoffice.quangnam.gov.vn .
c.Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Báo cáo kết quả hoạt động KH&CN năm trước, kế hoạch và dự toán kinh phí hoạt động KH&CN năm sau (mẫu 01, mẫu 02).
+ Hồ sơ minh chứng cho Báo cáo kết quả hoạt động KH&CN năm trước, kế hoạch và dự toán kinh phí hoạt động KH&CN năm sau.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND huyện.
e. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
+ Cơ quan phối hợp thực hiện: UBND huyện và phòng ban liên quan của các địa phương.
f. Kết quả hồ sơ:
Công văn tổng hợp kế hoạch và dự toán kinh phí hoạt động KH&CN của huyện gửi Sở Tài chính.
g. Căn cứ pháp lý:
Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Thông tư 01/2021/TT-BKHCN ngày 01/3/2021 của Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Quyết định số 31/2021/QĐ-UBND ngày 19/11/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam;
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019.
Mẫu 01
CƠ
QUAN BAN HÀNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO KẾT QUẢ NĂM….
VÀ KẾ HOẠCH, DỰ TOÁN HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM ….
I. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG NĂM …:
1.1. Kết quả đạt được
1.1.1. Công tác quản lý nhà nước về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo:
a. Tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, kế hoạch về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
b. Quản lý, triển khai thực hiện các nhiệm vụ ứng dụng, chuyển giao công nghệ:
+ Nhiệm vụ chuyển tiếp
+ Nhiệm vụ thực hiện mới trong năm
+ Các nhiệm vụ đã nghiệm thu trong năm, nêu một số kết quả nổi bật đã đạt được.
+ Công tác ứng dụng, nhân rộng các kết quả thực hiện nhiệm vụ ứng dụng, chuyển giao công nghệ sau khi nghiệm thu.
c. Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về sở hữu công nghiệp.
+ Tổ chức triển khai chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Quảng Nam đến năm 2030 theo Quyết định số 2958/QĐ-UBND ngày 19/10/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Quảng Nam đến năm 2030.
+ Tổ chức quản lý, xây dựng, phát triển nhãn hiệu sử dụng địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của sản phẩm địa phương và quản lý chỉ dẫn địa lý khi được giao quyền.
+ Phối hợp với các cơ quan có liên quan bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp và xử lý vi phạm pháp luật về sở hữu công nghiệp.
d. Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn đo lường chất lượng sản phẩm; kiểm tra đo lường chất lượng sản phẩm và hàng hóa trên địa bàn cấp huyện:
+ Công tác quản lý tiêu chuẩn đo lường chất lượng (chủ trì, phối hợp kiểm tra đo lường theo phân cấp tại khoản 4 Điều 13 Nghị định 86/2012/NĐ-CP ngày 19/10/2012 của Chính phủ).
+ Công tác xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước theo Quyết định 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ; thực hiện truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hóa.
+ Công tác đổi mới sáng tạo, khảo sát cập nhật bộ chỉ số đổi mới sáng tạo.
e. Công tác thông tin, thống kê, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật trong lĩnh vực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
f. Phổ biến, lựa chọn các sáng kiến để áp dụng tại địa phương: Tuyên truyền, phổ biến và tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về sáng kiến tại cơ sở; công tác phối hợp với các cơ quan, tổ chức hữu quan tiến hành các biện pháp cần thiết nhằm phổ biến sáng kiến, khuyến khích phong trào thi đua lao động sáng tạo tại cơ sở theo quy định tại Quyết định 20/2022/QĐ-UBND ngày 30/6/2022 ban hành Quy định về hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Quảng Nam và xét công nhận phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng của sáng kiến, nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam phục vụ công tác thi đua, khen thưởng.
g. Công tác phối hợp thực hiện các hoạt động KH&CN của tỉnh, của Trung ương
1.1.2. Tình hình phân bổ, sử dụng kinh phí: Bao gồm:
- Kinh phí hỗ trợ có mục tiêu theo số phát sinh hằng năm từ nguồn sự nghiệp KH&CN cấp tỉnh phân bổ cho huyện.
- Kinh phí sự nghiệp KH&CN trong cân đối ngân sách hằng năm của huyện.
- Các nguồn kinh phí khác
Đánh giá kết quả sử dụng các nguồn kinh phí.
1.1.3. Các vấn đề khác.
1.2. Khó khăn và nguyên nhân
1.3. Giải pháp thực hiện
II. KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN HOẠT ĐỘNG KH&CN CẤP HUYỆN NĂM …
2.1. Công tác quản lý Nhà nước về KH&CN:
2.1.1. Tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, kế hoạch về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
2.1.2. Quản lý, triển khai thực hiện các nhiệm vụ ứng dụng, chuyển giao công nghệ:
+ Nhiệm vụ chuyển tiếp
+ Nhiệm vụ thực hiện mới trong năm
2.1.3. Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về sở hữu công nghiệp.
2.1.4. Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn đo lường chất lượng sản phẩm; kiểm tra đo lường chất lượng sản phẩm và hàng hóa trên địa bàn cấp huyện. Công tác đổi mới sáng tạo, khảo sát cập nhật bộ chỉ số đổi mới sáng tạo
2.1.5. Công tác thông tin, thống kê, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật trong lĩnh vực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
2.1.6. Phổ biến, lựa chọn các sáng kiến để áp dụng tại địa phương.
2.2. Kế hoạch kinh phí cho hoạt động KH&CN năm 20…. Bao gồm:
- Kinh phí đề nghị UBND tỉnh hỗ trợ có mục tiêu theo số phát sinh hằng năm từ nguồn sự nghiệp KH&CN cấp tỉnh phân bổ cho huyện: Chi cho nhiệm vụ ứng dụng, chuyển giao công nghệ.
+ Nhiệm vụ chuyển tiếp
+ Nhiệm vụ thực hiện mới trong năm
- Kinh phí sự nghiệp KH&CN trong cân đối ngân sách hằng năm của huyện: Chi công tác quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ cho các nội dung tại phần B.II.2.1. Riêng công tác xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước theo Quyết định 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ: Kinh phí hoạt động duy trì, cải tiến theo khoản 6 Điều 4 Thông tư 116/2015/TT-BTC 11/08/2015 của Bộ Tài chính.
- Các nguồn kinh phí khác
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Nơi nhận:
|
ĐẠI
DIỆN CƠ QUAN BAN HÀNH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.