ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 257/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 06 tháng 7 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY TRÌNH PHỐI HỢP THỰC HIỆN RÀ SOÁT TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THU HỒI ĐẤT, BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐỀ NGHỊ CƯỠNG CHẾ THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013 và Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Xây dựng 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Xây dựng;
Căn cứ Luật Đầu tư công năm 2019; Luật Đầu tư năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Văn bản số 61/TB-UBND ngày 20/6/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Thông báo Kết luận phiên họp UBND tỉnh thường kỳ tháng 6 năm 2023;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình phối hợp thực hiện rà soát trình tự, thủ tục thu hồi đất, bồi thường giải phóng mặt bằng đối với các dự án đề nghị cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, Sở Công thương, Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Cục Thuế, Công an tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan và căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY TRÌNH
PHỐI HỢP THỰC HIỆN RÀ
SOÁT TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THU HỒI ĐẤT, BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG ĐỐI VỚI CÁC
DỰ ÁN ĐỀ NGHỊ CƯỠNG CHẾ THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC
NINH
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 257/QĐ-UBND ngày 06/7/2023 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
I. Phạm vi áp dụng
Quy trình được áp dụng trong việc phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan để thực hiện rà soát trình tự thủ tục thu hồi đất, bồi thường giải phóng mặt bằng đối với các dự án đề nghị cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
II. Thành phần hồ sơ thực hiện rà soát trình tự thủ tục thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện dự án
1. Về quy hoạch xây dựng:
- Hồ sơ về lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch hoặc thông tin quy hoạch (đối với các dự án không phải lập quy hoạch chi tiết);
- Hồ sơ về công bố, công khai quy hoạch, cắm mốc giới ngoài thực địa;
- Ngoài các hồ sơ nêu trên, dự án đường bộ cần thêm: Hồ sơ thiết kế cơ sở hoặc Hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
2. Về đầu tư xây dựng:
- Đối với dự án về Khu công nghiệp: Hồ sơ về thành lập Khu công nghiệp; Hồ sơ về mở rộng, điều chỉnh Khu công nghiệp (nếu có);
- Đối với dự án về Cụm công nghiệp: Hồ sơ về thành lập Cụm công nghiệp;
- Đối với các dự án khác:
+ Các dự án đầu tư theo Luật Đầu tư công: Văn bản giao lập chủ trương đầu tư dự án; Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư dự án; Quyết định phê duyệt dự án.
+ Các dự án theo Luật Đầu tư: Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư; Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư; Quyết định chấp thuận nhà đầu tư.
3. Văn bản chấp thuận cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
4. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
5. Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích khu đất thu hồi để thực hiện dự án.
6. Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với các thửa đất nằm trong ranh giới khu đất thu hồi để thực hiện dự án.
7. Kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm.
8. Thông báo thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền, tài liệu thể hiện việc gửi và niêm yết thông báo thu hồi đất.
9. Về điều tra, khảo sát, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất
- Hồ sơ về điều tra, khảo sát, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất;
- Hồ sơ về kiểm đếm bắt buộc (nếu có):
+ Văn bản đề nghị kiểm đếm bắt buộc của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
+ Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu hồi về quá trình vận động, thuyết phục người sử dụng đất theo quy định để thực hiện điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm;
+ Quyết định kiểm đếm bắt buộc;
+ Văn bản đề nghị cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
+ Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc, tài liệu thể hiện việc gửi và niêm yết quyết định.
10. Về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư:
- Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để niêm yết lấy ý kiến;
- Tài liệu thể hiện việc tổ chức họp trực tiếp với người dân trong khu vực có đất thu hồi để lấy ý kiến về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
- Tài liệu thể hiện việc niêm yết công khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
- Văn bản tổng hợp ý kiến đóng góp vào dự thảo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
- Tài liệu thể hiện việc tổ chức đối thoại đối với trường hợp không đồng ý về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
- Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư sau khi tổng hợp ý kiến;
- Văn bản thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của các cơ quan có thẩm quyền;
- Quyết định phê duyệt phương án bồi thường.
- Tài liệu thể hiện việc gửi và niêm yết công khai quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
11. Quyết định thu hồi đất và tài liệu thể hiện việc gửi Quyết định đến đối tượng có đất thu hồi.
12. Tài liệu thể hiện việc chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ cho người có đất thu hồi.
13. Tài liệu thể hiện việc vận động, thuyết phục người có đất thu hồi chấp hành quyết định thu hồi đất.
14. Báo cáo kết quả quá trình thực hiện việc thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án.
15. Các tài liệu khác có liên quan đến việc thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư thực hiện dự án.
III. Cơ quan, đơn vị cung cấp hồ sơ
UBND cấp huyện cung cấp hồ sơ theo quy định tại Mục II gửi đến các sở, ngành trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu của Sở Tư pháp để thực hiện rà soát trình tự, thủ tục thu hồi đất, bồi thường giải phóng mặt bằng.
UBND cấp huyện có trách nhiệm phối hợp với các sở, ngành trong việc cung cấp bổ sung hồ sơ và trao đổi thông tin về trình tự, thủ tục thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng.
IV. Thực hiện rà soát trình tự thủ tục thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng
1. Sở Tư pháp
Sau khi Chủ tịch UBND tỉnh có văn bản chỉ đạo việc rà soát trình tự, thủ tục thu hồi đất, trong thời hạn 07 ngày làm việc, Sở Tư pháp ban hành văn bản yêu cầu cung cấp hồ sơ và lấy ý kiến các sở, ngành về trình tự thủ tục thu hồi đất, bồi thường giải phóng mặt bằng thực hiện dự án.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và ý kiến của các sở, ngành, UBND cấp huyện về trình tự thủ tục thu hồi đất, bồi thường giải phóng mặt bằng thực hiện dự án, Sở Tư pháp tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả rà soát.
2. Các sở, ngành liên quan
Sau khi được UBND cấp huyện cung cấp hồ sơ, căn cứ chức năng, nhiệm vụ, các sở, ngành tiến hành rà soát về trình tự, thủ tục thu hồi đất, bồi thường giải phóng mặt bằng thực hiện dự án. Trường hợp chưa được cung cấp đầy đủ hồ sơ hoặc cần trao đổi thông tin trong quá trình rà soát, các sở, ngành phối hợp với UBND cấp huyện, yêu cầu cung cấp bổ sung tài liệu hoặc trao đổi các nội dung cần làm rõ.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hoặc văn bản trao đổi thông tin cần làm rõ của UBND cấp huyện, các sở, ngành có ý kiến bằng văn bản về kết quả rà soát và gửi về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Trong quá trình thực hiện Quy trình này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và điều chỉnh cho phù hợp./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.