ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 257/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 05 tháng 02 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Thông tư số 80/2011/TT-BNN-PTNT ngày 23/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Quyết định số 305/QĐ-UBND ngày 27/02/2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt đề cương - dự toán xây dựng đề án thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Căn cứ Quyết định số 299/QĐ-UBND ngày 28/01/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt kết quả kiểm kê rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 2831/QĐ-BNN-TCLN ngày 20/7/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt kết quả điều tra, kiểm kê rừng tại 13 tỉnh năm 2013-2014 thuộc dự án “Tổng điều tra, kiểm kê rừng toàn quốc giai đoạn 2013-2016”;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 06/TTr-SNN ngày 18/01/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án điều tra, phân loại, thống kê đối tượng được chi trả và phải chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, với những nội dung chủ yếu sau:
I. Tên Đề án: Điều tra, phân loại thống kê đối tượng được chi trả và phải chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
II. Phạm vi Đề án: Thực hiện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
- Xác định cụ thể các đối tượng sử dụng dịch vụ môi trường rừng (viết tắt là DVMTR) và đối tượng tham gia cung ứng DVMTR, được chi trả tiền DVMTR trên địa bàn toàn tỉnh.
- Xác định ranh giới, diện tích lưu vực, thu thập số liệu và tổng hợp về công suất và sản lượng có được của từng đối tượng sử dụng DVMTR, để xác định nguồn thu của từng đơn vị chi trả.
- Xác định ranh giới, diện tích, hiện trạng rừng của từng chủ quản lý rừng tham gia cung ứng DVMTR cho từng lưu vực theo từng đối tượng sử dụng DVMTR.
- Điều tra phân loại theo từng tổ chức, hộ gia đình được Nhà nước giao đất có rừng và cho thuê đất có rừng cung ứng DVMTR.
- Xây dựng các loại bản đồ, cập nhật số liệu có hệ thống, truy nhập thuận lợi các chỉ số yêu cầu về cung ứng DVMTR để phục vụ cho công tác quản lý, chỉ đạo thống nhất từ tỉnh đến các cơ sở tại địa phương.
1. Phân tích hiện trạng tài nguyên rừng:
Theo kết quả kiểm kê rừng năm 2014 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 299/QĐ-UBND ngày 28/01/2015 và được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt tại Quyết định số 2831/QĐ-BNN-TCLN ngày 20/7/2015, hiện trạng tài nguyên rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng cụ thể như sau:
a) Phân theo nguồn gốc hình thành rừng, loại rừng và chất lượng rừng:
Đơn vị tính: ha
TT |
Hiện trạng |
Tổng cộng |
Diện tích trong đất quy hoạch lâm nghiệp |
Đất có rừng QH ngoài lâm nghiệp |
|||
Cộng |
Đặc dụng |
Phòng hộ |
Sản xuất |
||||
I |
Đất có rừng |
513.528,90 |
491.540,77 |
82.012,95 |
141.197,91 |
268.329,91 |
21.988,13 |
1 |
Rừng tự nhiên |
454.122,50 |
438.763,19 |
80.294,45 |
129.423,16 |
229.045,58 |
15.359,31 |
- |
Rừng giàu |
59.371,59 |
58.928,03 |
22.845,22 |
17.489,52 |
18.593,29 |
443,56 |
- |
Rừng trung bình |
152.577,38 |
149.529,09 |
24.678,77 |
53.755,20 |
71.095,12 |
3.048,29 |
- |
Rừng nghèo |
223.963,41 |
213.240,12 |
30.511,48 |
53.371,42 |
129.357,22 |
10.723,29 |
- |
Rừng phục hồi |
18.210,12 |
17.065,95 |
2.258,98 |
4.807,02 |
9.999,95 |
1.144,17 |
2 |
Rừng trồng |
59.406,40 |
52.777,58 |
1.718,50 |
11.774,75 |
39.284,33 |
6.628,82 |
- |
Rừng giàu |
886,29 |
850,45 |
|
133,51 |
716,94 |
35,84 |
- |
Rừng trung bình |
27.099,42 |
24.721,17 |
1.097,19 |
8.671,89 |
14.952,09 |
2.378,25 |
- |
Rừng nghèo |
31.420,69 |
27.205,96 |
621,31 |
2.969,35 |
23.615,30 |
4.214,73 |
II |
Đất chưa có rừng |
36.112,20 |
34.082,08 |
2.199,98 |
8.463,45 |
23.418,65 |
2.030,12 |
- |
Đất có rừng trồng nhưng chưa thành rừng |
18.551,80 |
16.765,87 |
150,13 |
1.738,13 |
14.877,61 |
1.785,93 |
- |
Đất chưa có rừng |
17.560,40 |
17.316,21 |
2.049,85 |
6.725,32 |
8.541,04 |
244,19 |
II |
Đất NN + Đất khác |
70.772,22 |
70.772,22 |
565,25 |
23.783,94 |
46.423,03 |
|
|
Tổng cộng |
620.413,32 |
596.395,07 |
84.778,18 |
173.445,30 |
338.171,59 |
24.018,25 |
b) Phân theo lưu vực và tiểu lưu vực:
Đơn vị tính: ha
TT |
Tên lưu vực |
Tổng diện tích tự nhiên |
Diện tích đất lâm nghiệp |
Phân ra |
Ghi chú |
|
Đất có rừng |
Đất không có rừng, NN + khác |
|||||
1 |
Lưu vực sông Đồng Nai |
775.079 |
416.364,39 |
331.484,26 |
84.880,13 |
có 25 tiểu lưu vực |
2 |
Lưu vực sông Sêrêpok |
129.298 |
110.439,79 |
96.481,75 |
13.958,04 |
có 5 tiểu lưu vực |
3 |
Lưu vực sông Bàn Thạch |
9.716 |
7.898,70 |
6.385,68 |
1.513,02 |
có 1 tiểu lưu vực |
4 |
Lưu vực sông Cái |
45.543 |
45.146,59 |
42.804,87 |
2.341,72 |
có 1 tiểu lưu vực |
5 |
Lưu vực sông Lũy |
17.718 |
16.545,60 |
14.384,21 |
2.161,39 |
có 1 tiểu lưu vực |
|
Tổng cộng |
977.354 |
596.395,07 |
491.540,77 |
104.854,30 |
33 tiểu lưu vực |
(Chi tiết tại biểu 01 đính kèm)
c) Phân theo đơn vị hành chính:
Đơn vị tính: ha
TT |
Đơn vị hành chính |
Tổng diện tích đất quy hoạch lâm nghiệp |
Phân ra |
|
Diện tích đất có rừng |
Diện tích đất không có rừng, đất NN + khác |
|||
1 |
Thành phố Đà Lạt |
26.308,52 |
17.561,75 |
8.746,77 |
2 |
Thành phố Bảo Lộc |
2.331,41 |
1.281,00 |
1.050,41 |
3 |
Huyện Đam Rông |
65.007,40 |
50.983,89 |
14.023,51 |
4 |
Huyện Lạc Dương |
116.667,39 |
108.189,32 |
8.478,07 |
5 |
Huyện Lâm Hà |
35.707,76 |
21.638,10 |
14.069,66 |
6 |
Huyện Đơn Dương |
40.841,44 |
34.476,23 |
6.365,21 |
7 |
Huyện Đức Trọng |
42.062,94 |
25.815,12 |
16.247,82 |
8 |
Huyện Di Linh |
94.988,47 |
79.097,14 |
15.891,33 |
9 |
Huyện Bảo Lâm |
79.072,57 |
69.696,92 |
9.375,65 |
10 |
Huyện Đạ Huoai |
31.545,29 |
27.672,78 |
3.872,51 |
11 |
Huyện Đạ Tẻh |
34.626,51 |
28.829,82 |
5.796,69 |
12 |
Huyện Cát Tiên |
27.235,37 |
26.298,70 |
936,67 |
Tổng cộng |
596.395,07 |
491.540,77 |
104.854,30 |
(Chi tiết tại biểu 02 đính kèm)
d) Phân theo đơn vị chủ quản lý:
Đơn vị tính: ha
TT |
Tên đơn vị |
Tổng diện tích đất lâm nghiệp |
Phân ra |
|
Đất có rừng |
Đất không rừng, NN + đất khác |
|||
1 |
Các tổ chức đơn vị Nhà nước quản lý |
528.319,30 |
441.951,57 |
86.367,73 |
2 |
Các tổ chức được thuê đất LN |
57.379,70 |
40.197,49 |
17.182,21 |
3 |
Cộng đồng thôn (buôn) |
2.071,70 |
1.799,00 |
272,70 |
4 |
Hộ gia đình được giao đất |
8.624,37 |
7.592,71 |
1.031,66 |
|
Tổng cộng |
596.395,07 |
491.540,77 |
104.854,30 |
(Chi tiết tại biểu 03 đính kèm)
2. Xác định đối tượng sử dụng và phải chi trả DVMTR:
2.1 Các đối tượng đã sử dụng và chi trả DVMTR:
a) Các cơ sở sản xuất thủy điện: Có 31 nhà máy thủy điện thuộc 21 đơn vị chủ quản nằm trên lưu vực sông Đồng Nai và sông Sê Rê Pốk. (Chi tiết tại biểu 03a đính kèm)
b) Các cơ sở sản xuất nước sạch: Có 13 nhà máy thuộc 8 đơn vị chủ quản nằm trên lưu vực sông Đồng Nai. (Chi tiết tại biểu 03b đính kèm)
c) Các cơ sở kinh doanh du lịch: Có 16 cơ sở kinh doanh du lịch thuộc 11 đơn vị chủ quản. (Chi tiết tại biểu 03c đính kèm)
2.2. Các đối tượng sử dụng DVMTR tiềm năng có thêm trong thời gian tới:
Theo số liệu thống kê và dự báo thì trong thời gian tới có 13 nhà máy thủy điện đang xây dựng và chuẩn bị khởi công có khả năng bổ sung vào đối tượng phải chi trả DVMTR (Chi tiết tại biểu 3d đính kèm)
3. Xác định đối tượng được chi trả DVMTR:
- Các chủ rừng Nhà nước: Có 30 đơn vị chủ rừng được chi trả DVMTR trên địa bàn tỉnh, cụ thể sau:
+ Vườn Quốc gia: |
02 đơn vị. |
+ Công ty TNHH MTV lâm nghiệp: |
08 đơn vị. |
+ Ban Quản lý rừng: |
16 đơn vị. |
+ Hạt Kiểm lâm: |
02 đơn vị. |
+ Chủ rừng khác: |
02 đơn vị. |
- Các doanh nghiệp, tổ chức ngoài Nhà nước thuê đất, thuê rừng: có 396 doanh nghiệp, tổ chức thuê đất, thuê rừng trên địa bàn tỉnh, nhưng tại thời điểm lập đề án mới có 30 doanh nghiệp, tổ chức lập hồ sơ để hưởng chi trả DVMTR.
- Các hộ gia đình, cộng đồng được giao đất, giao rừng và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Có 04 cộng đồng thôn và 1.691 hộ gia đình lập hồ sơ khoán bảo vệ để hưởng chi trả DVMTR trên địa bàn tỉnh.
4. Diện tích và số hộ/tổ nhóm nhận khoán quản lý bảo vệ:
4.1. Diện tích khoán quản lý bảo vệ rừng (QLBVR):
a) Diện tích QLBVR phân theo lưu vực và tiểu lưu vực:
Đơn vị tính: ha
TT |
Lưu vực |
Tổng diện tích khoán QLBV |
Đất QH lâm nghiệp |
Đất ngoài 3 loại rừng |
1 |
Lưu vực sông Đồng Nai |
274.388,92 |
274.170,02 |
218,90 |
2 |
Lưu vực sông Sêrêpok |
67.626,26 |
67.626,26 |
|
3 |
Lưu vực sông Cái |
24.056,30 |
24.043,33 |
12,97 |
4 |
Lưu vực sông Lũy |
9.877,55 |
9.877,55 |
|
5 |
Lưu vực sông Bàn Thạch |
3.711,93 |
3.541,37 |
170,56 |
|
Tổng cộng |
379.660,96 |
379.258,53 |
402,43 |
(Chi tiết tại biểu 04 đính kèm)
b) Diện tích QLBVR phân theo đơn vị hành chính:
Đơn vị tính: ha
TT |
Đơn vị hành chính |
Tổng diện tích khoán QLBVR |
Đất quy hoạch lâm nghiệp |
Đất quy hoạch ngoài 3 loại rừng |
1 |
Thành phố Đà Lạt |
13.312,90 |
13.312,90 |
|
2 |
Thành phố Bảo Lộc |
939,86 |
939,86 |
|
3 |
Huyện Đam Rông |
38.430,94 |
38.430,94 |
|
4 |
Huyện Lạc Dương |
88.209,54 |
88.209,54 |
|
5 |
Huyện Lâm Hà |
17.909,82 |
17.909,82 |
|
6 |
Huyện Đơn Dương |
28.793,01 |
28.793,01 |
|
7 |
Huyện Đức Trọng |
19.910,19 |
19.910,19 |
|
8 |
Huyện Di Linh |
55.482,74 |
55.146,05 |
336,69 |
9 |
Huyện Bảo Lâm |
54.484,78 |
54.484,78 |
|
10 |
Huyện Đạ Huoai |
21.210,81 |
21.210,81 |
|
11 |
Huyện Đạ Tẻh |
18.156,33 |
18.134,88 |
21,45 |
12 |
Huyện Cát Tiên |
22.820,04 |
22.775,75 |
44,29 |
|
Tổng cộng |
379.660,96 |
379.258,53 |
402,43 |
(Chi tiết tại biểu 05 đính kèm)
c) Diện tích QLBVR phân theo đơn vị chủ quản lý:
Đơn vị tính: ha
TT |
Tên đơn vị |
Tổng diện tích khoán QLBV |
Đất QH lâm nghiệp |
Đất ngoài 3 loại rừng |
1 |
Các tổ chức Nhà nước quản lý |
361.075,47 |
360.738,78 |
336,69 |
2 |
Các tổ chức được thuê đất LN |
10.008,21 |
10.008,21 |
|
3 |
Cộng đồng thôn |
1.542,15 |
1.542,15 |
|
4 |
Hộ gia đình được giao đất |
7.035,13 |
6.969,39 |
65,74 |
|
Tổng cộng |
379.660,96 |
379.258,53 |
402,43 |
(Chi tiết tại biểu 06a; 06b đính kèm)
d) Diện tích QLBVR phân theo nguồn vốn:
Đơn vị tính: ha
TT |
Nguồn vốn |
Tổng diện tích khoán QLBVR |
Đất QH lâm nghiệp |
Đất ngoài 3 loại rừng |
1 |
Nguồn vốn DVMTR |
342.283,42 |
342.064,52 |
218,90 |
2 |
Nguốn vốn ngân sách tỉnh |
37.377,54 |
37.194,01 |
183,53 |
|
Tổng cộng |
379.660,96 |
379.258,53 |
402,43 |
4. Số hộ/tổ (nhóm) nhận khoán QLBVR:
a) Khoán QLBVR trong đất quy hoạch lâm nghiệp: 379.258,53 ha, trong đó:
- Các hộ, tổ (nhóm), tổ chức, đơn vị do Nhà nước quản lý: 360.738,78 ha, bao gồm:
+ Số hộ, tổ (nhóm) nhận khoán bảo vệ rừng: Có 956 tổ (nhóm) với 15.383 hộ gia đình, diện tích quản lý bảo vệ: 338.430,66 ha.
+ Số hộ nhận khoán bảo vệ rừng trên diện tích giao khoán đất (theo Nghị định số: 01, 178, 135 của Chính phủ): Có 60 hộ với diện tích: 960,98 ha.
+ Số tổ chức khoán bảo vệ rừng (gồm: Công an, Quân đội, Hội cựu chiến binh, Đoàn thanh niên cấp xã...): Có 37 tổ chức với diện tích: 21.347,14 ha.
- Các doanh nghiệp, tổ chức ngoài Nhà nước được thuê đất: Có 30 doanh nghiệp lập hồ sơ khoán QLBVR bằng nguồn vốn DVMTR với diện tích khoán bảo vệ: 10.008,21 ha.
- Cộng đồng thôn: Có 04 cộng đồng thôn đang QLBVR với diện tích: 1.542,15 ha.
- Hộ gia đình được giao đất: Có 1.691 hộ gia đình đang QLBVR với diện tích: 6.969,39 ha
b) Khoán QLBVR đối với diện tích ngoài quy hoạch lâm nghiệp chủ yếu là giáp ranh giới với đất quy hoạch 3 loại rừng đang được khoán QLBV nên đưa vào khoán để thuận lợi cho công tác bảo vệ rừng: 402,43 ha, bao gồm:
- Các tổ chức đơn vị Nhà nước quản lý: Diện tích khoán QLBVR: 336,69 ha.
- Hộ gia đình được giao đất: Diện tích khoán QLBVR: 65,74 ha.
(Chi tiết tại biểu 07 đính kèm)
5. Thống kê diện tích rừng chưa được khoán QLBVR:
Tổng diện tích chưa khoán QLBVR: 112.282,24 ha, cụ thể như sau:
a) Phân theo lưu vực và tiểu lưu vực:
TT |
Tên tiểu lưu vực |
Diện tích chưa khoán QLBVR (ha) |
|
TT |
Tên tiểu lưu vực |
Diện tích chưa khoán QLBVR (ha) |
I |
Lưu vực sông Đồng Nai |
57.314,24 |
|
18 |
Thủy điện Đồng Nai 2 |
657,98 |
1 |
Thủy điện Ankroet |
1.228,36 |
|
19 |
Thủy điện Đồng Nai 3 |
2.576,62 |
2 |
Thủy điện Bảo Lộc |
1.911,03 |
|
20 |
Thủy điện Đồng Nai 4 |
1.182,38 |
3 |
Thủy điện DaChoMo |
1.052,64 |
|
21 |
Thủy điện Đồng Nai 5 |
2.559,21 |
4 |
Thủy điện Đa Blen |
603,90 |
|
22 |
Thủy điện Lộc Nga |
782,99 |
5 |
Thủy điện Đa Dâng 2 |
3.852,74 |
|
23 |
Thủy điện Quảng Hiệp |
591,02 |
6 |
Thủy điện Đa Dâng 3 |
207,51 |
|
24 |
Thủy điện Sa Deung |
534,23 |
7 |
Thủy điện Đa Hir |
0,00 |
|
25 |
Thủy điện Tà Nung |
1.118,54 |
8 |
Thủy điện Đa Kai |
136,81 |
|
II |
Lưu vực sông Sêrêpok |
28.855,49 |
9 |
Thủy điện Đạ Khai |
691,38 |
|
26 |
Thủy điện Đak Me 1 |
58,28 |
10 |
Thủy điện Đạ Mi |
227,86 |
|
27 |
Thủy điện Krông Nô 2 |
16.413,14 |
11 |
Thủy điện Đa Nhim |
719,44 |
|
28 |
Thủy điện Krông Nô 3 |
1.062,14 |
12 |
Thủy điện Đa Nhim Thượng 2 |
370,42 |
|
29 |
Thủy điện Srepok |
10.670,00 |
13 |
Thủy điện Đa Siat |
872,07 |
|
30 |
Thủy điện Yan Tan Sien |
651,93 |
14 |
Thủy điện Đại Ninh |
7.348,58 |
|
III |
Lưu vực Sông Bàn Thạch |
2.844,31 |
15 |
Thủy điện Đam Bol |
16,10 |
|
IV |
Lưu vực Sông Cái |
18.761,54 |
16 |
Thủy điện Đạm Bri |
774,35 |
|
V |
Lưu vực Sông Lũy |
4.506,66 |
17 |
Hệ thống nhà máy nước Đồng Nai |
27.298,08 |
|
|
Tổng cộng |
112.282,24 |
(Chi tiết tại biểu 08 đính kèm)
b) Phân theo đơn vị hành chính:
+ Thành phố Đà Lạt: |
4.248,85 ha |
|
+ Thành phố Bảo Lộc: |
341,14 ha |
|
+ Huyện Đam Rông: |
12.552,95 ha |
|
+ Huyện Lạc Dương: |
19.979,78 ha |
|
+ Huyện Lâm Hà: |
3.728,28 ha |
|
+ Huyện Đơn Dương: |
5.683,22 ha |
|
+ Huyện Đức Trọng: |
5.904,93 ha |
|
+ Huyện Di Linh: |
23.951,09 ha |
|
+ Huyện Bảo Lâm: |
15.212,14 ha |
|
+ Huyện Đạ Huoai: |
6.461,97 ha |
|
+ Huyện Đạ Tẻh: |
10.694,94 ha |
|
+ Huyện Cát Tiên: |
3.522,95 ha |
|
(Chi tiết tại biểu 09 đính kèm)
c) Phân theo đơn vị chủ quản lý:
- Các chủ rừng tổ chức Nhà nước: |
81.212,79 ha |
|
- Các tổ chức, doanh nghiệp thuê đất: |
30.189,28 ha |
|
- Cộng đồng thôn: |
256,85 ha |
|
- Các hộ gia đình được giao đất: |
623,32 ha |
|
(Chi tiết tại biểu 10 đính kèm)
6. Xác định hệ số K:
Theo Thông tư số 80/2011/TT-BNNPTNT ngày 23/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả DVMTR, hệ số K (K= K1 x K2 x K3 x K4) của từng lô trạng thái rừng là tích hợp từ các hệ số K thành phần (áp dụng hệ số K4 =1) (Chi tiết tại biểu 11a đính kèm).
Quy đổi diện tích rừng khoán QLBVR theo hệ số K:
Đơn vị tính: ha
TT |
Tên đơn vị |
Diện tích Khoán QLBV thực tế |
Diện tích khoán QLBV quy đổi theo hệ số K |
1 |
Các tổ chức đơn vị Nhà nước quản lý |
360.738,78 |
313.208,53 |
2 |
Các tổ chức thuê đất |
10.008,21 |
8.082,54 |
3 |
Cộng đồng thôn |
1.542,15 |
1.327,69 |
4 |
Hộ gia đình được giao đất |
6.969,39 |
5.454,57 |
|
Tổng cộng |
379.258,53 |
328.073,33 |
(Chi tiết tại biểu 11 đính kèm)
7. Giải pháp thực hiện
7.1. Giải pháp tuyên truyền:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng phối hợp Đài Phát thanh Truyền hình, Báo Lâm Đồng tăng cường công tác thông tin tuyên truyền về chính sách chi trả DVMTR, về quyền và nghĩa vụ của các bên có liên quan trong thực hiện chính sách chi trả DVMTR.
- Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng phối hợp các đơn vị chủ rừng và chính quyền cấp huyện, xã thực hiện việc phát tờ gấp, tập huấn, đặt biển báo về thực hiện chính sách chi trả DVMTR; giải thích về những thay đổi hiện trạng tài nguyên rừng qua kiểm kê rừng năm 2014,...
- Vận động người dân tiếp tục thực hiện tuần tra QLBVR theo hình thức tổ (nhóm) đang triển khai có hiệu quả.
7.2. Giải pháp về đầu tư:
Đối với diện tích chưa thành rừng, chưa đủ điều kiện cung ứng DVMTR và diện tích đất trống, đất lâm nghiệp bị lấn chiếm đang sản xuất nông nghiệp thì lồng ghép và tổ chức triển khai các hoạt động phát triển rừng như: Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh, trồng rừng, áp dụng giải pháp lâm nông kết hợp,... theo đúng quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng của tỉnh giai đoạn 2011-2020. Nguồn vốn đầu tư phát triển rừng ngoài vốn Ngân sách, vốn ODA, vốn các doanh nghiệp ngoài Nhà nước đóng góp, cũng cần điều tiết từ nguồn vốn đóng góp tự nguyện của các tổ chức chuyển vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng để tổ chức thực hiện.
7.3. Giải pháp về kiểm tra, giám sát:
- Tiếp tục kiện toàn và duy trì hệ thống kiểm tra, giám sát hoạt động chi trả DVMTR hiện tại trên địa bàn tỉnh; tuy nhiên cần đánh giá các mô hình giám sát tài nguyên rừng có sự tham gia của các chương trình, dự án đang triển khai. Đồng thời hoạt động giám sát, kiểm tra thực hiện đề án là cơ sở để tích hợp vào triển khai giám sát thực hiện các hoạt động thí điểm chia sẻ lợi ích từ REDD+ theo định hướng Kế hoạch hành động REDD+ đã được UBND tỉnh phê duyệt.
- Các chỉ số kiểm tra, giám sát ngoài diện tích rừng bị biến động, số vụ việc vi phạm cần giám sát việc thực hiện chế độ tuần tra rừng của tổ (nhóm) trên thực địa, giám sát việc chi trả tiền đến hộ gia đình nhận khoán đảm bảo công khai, minh bạch.
- Ứng dụng các trang thiết bị, kỹ thuật công nghệ cho việc kiểm tra, giám sát và phối hợp với sự hỗ trợ của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Lâm Đồng để xây dựng trang mạng thông tin hệ thống theo dõi, phản hồi thông tin diễn biến tài nguyên rừng trong thời gian tới được kịp thời và thuận lợi.
- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc và có biện pháp đối với những tổ chức, cá nhân chậm trễ hoặc không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp tiền chi trả DVMTR theo quy định.
Điều 2. Giao trách nhiệm các sở, ngành, địa phương:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn và triển khai thực hiện Đề án điều tra, phân loại, thống kê đối tượng được chi trả và phải chi trả DVMTR trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đã được phê duyệt.
2. Ủy quyền Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt bản đồ các tổ (nhóm), hộ nhận khoán bảo vệ rừng và các tài liệu liên quan đến việc triển khai thực hiện chính sách chi trả DVMTR theo Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ.
3. Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để triển khai thực hiện Đề án hiệu quả theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao và theo quy định của pháp luật.
4. Các đối tượng phải thanh toán, được chi trả DVMTR, căn cứ Đề án này và hướng dẫn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổ chức thực hiện theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công thương; Cục trưởng Cục Thống kê; Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh; Chi cục trưởng Chi cục: Lâm nghiệp, Kiểm lâm; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; Giám đốc các Công ty TNHH MTV lâm nghiệp, Trưởng các Ban quản lý rừng; Thủ trưởng các ngành, cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.