NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2568/QĐ-NHNN |
Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC DO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BAN HÀNH TỪ NGÀY 01/10/1990 ĐẾN NGÀY 30/12/1996 (CÔNG BỐ BỔ SUNG)
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 17/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc hội;
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16/6/2010 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành từ ngày 01/10/1990 đến ngày 30/12/1996 (công bố bổ sung) gồm 133 văn bản (Danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. THỐNG ĐỐC |
DANH MỤC
VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC DO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BAN HÀNH TỪ NGÀY
01/10/1990 ĐếN NGÀY 31/12/1996
(công bố bổ sung)
(Kèm theo Quyết định số 2568/QĐ-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2015)
STT |
Loại VB |
Số, ký hiệu |
Thời điểm ban hành |
Trích yếu văn bản |
Ngày hết hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực |
1 |
Quyết định |
89/NH-QĐ |
15/10/1990 |
Ban hành Chế độ thu chi tài chính của Ngân hàng Nhà nước |
01/01/1999 |
Nghị định số 100/1998/NĐ-CP ngày 10/12/1998 về Chế độ tài chính của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có hiệu lực 01/01/1999. Các quy định trước đây trái với NĐ này đều hết HL thi hành |
2 |
Quyết định |
115/NH-QĐ |
27/12/1990 |
Về việc thành lập Vụ Tổng Kiểm soát |
|
Bị thay thế bởi QĐ 431/1999/QĐ-NHNN9 của Thống đốc NHNN về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Tổng kiểm soát |
3 |
Thông tư |
125/NH-TT |
30/12/1990 |
Hướng dẫn thi hành Quyết định số 315/HĐBT ngày 01/9/1990 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về chấn chỉnh và tổ chức lại sản xuất và kinh doanh trong khu vực kinh tế quốc doanh |
28/8/1996 |
Quyết định số 315/HĐBT ngày 01/9/1990 hết hiệu lực do bị thay thế bởi Nghị định số 50/CP ngày 28/8/1996. Các quy định khác trước đây trái với Nghị định số 50/CP đều được bãi bỏ |
4 |
Quyết định |
01-NH/QĐ |
07/01/1991 |
Ban hành Chế độ thống kê và thông tin kinh tế trong hệ thống ngân hàng |
01/10/1993 |
Hết hiệu lực bởi Quyết định số 159/QĐ-NH1 ngày 19/8/1993 ban hành Chế độ thông tin báo cáo kế toán và thống kê ngân hàng |
5 |
Quyết định |
04-NH/QĐ |
08/01/1991 |
Ban hành thể lệ tín dụng ngắn hạn đối với các tổ chức kinh tế |
16/9/1994 |
Bị thay thế bởi Quyết định số 198-QĐ/NH1 ngày 16/9/1994 về việc ban hành thể lệ tín dụng ngắn hạn đối với các tổ chức kinh tế |
6 |
Quyết định |
23/NH-QĐ |
06/3/1991 |
Về việc ban hành Thể lệ tín dụng trung hạn, dài hạn với các tổ chức kinh tế |
21/12/1995 |
Bị thay thế bởi Quyết định số 367/QĐ-NH1 ngày 21/12/1995 ban hành Thể lệ tín dụng trung hạn, dài hạn |
7 |
Quyết định |
24/NH-QĐ |
07/3/1991 |
Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của hệ thống kiểm soát Ngân hàng Nhà nước |
03/3/1993 |
Bị thay thế bởi Quyết định số 33/QĐ-NH4 ngày 03/3/1993 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của hệ thống kiểm soát Ngân hàng Nhà nước |
8 |
Chỉ thị |
53/CT-NH |
06/5/1991 |
Về việc thực hiện thể lệ tín dụng ngắn hạn theo Quyết định số 04/NH-QĐ ngày 08/01/1991 |
16/9/1994 |
Chỉ thị số 53/CT-NH được ban hành để đôn đốc thực hiện Quyết định số 04/NH-QĐ ngày 08/01/1991 ban hành Thể lệ tín dụng ngắn hạn đối với các tổ chức kinh tế. Quyết định số 198-QĐ/NH1 ngày 16/9/1994 về việc ban hành Thể lệ tín dụng ngắn hạn đối với các tổ chức kinh tế thay thế Thể lệ tín dụng ngắn hạn theo Quyết định số 04/NH-QĐ ngày 08/01/1991 và các văn bản liên quan đến thể lệ này |
9 |
Quyết định |
89-NH/QĐ |
10/7/1991 |
Về việc tổ chức bộ máy của Tổng công ty vàng bạc, đá quý Việt Nam |
01/7/2003 |
Tổng công ty vàng bạc, đá quý Việt Nam đã chấm dứt hoạt động bởi Quyết định số 655/2003/QĐ-NHNN ngày 25/6/2003 về việc chấm dứt hoạt động và sáp nhập Tổng công ty vàng bạc, đá quý Việt Nam vào Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam và Ngân hàng Phát triển Nhà đồng bằng sông Cửu Long |
10 |
Quyết định |
101/NH-QĐ |
30/7/1991 |
Ban hành thể lệ thanh toán qua ngân hàng |
21/02/1994 |
Bị thay thế bởi Quyết định số 22/QĐ-NH1 ngày 21/2/1994 ban hành “Thể lệ thanh toán không dùng tiền mặt” |
11 |
Chỉ thị |
105/CT-NH |
14/8/1991 |
Về một số biện pháp trước mắt cần giải quyết trong quan hệ tiền tệ, tín dụng giữa ngân hàng và công ty vàng bạc đá quý Việt Nam |
01/7/2003 |
Tổng công ty vàng bạc, đá quý Việt Nam công ty đã chấm dứt hoạt động bởi Quyết định số 655/2003/QĐ-NHNN ngày 25/6/2003 về việc chấm dứt hoạt động và sáp nhập Tổng công ty vàng bạc, đá quý Việt Nam vào Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam và Ngân hàng Phát triển Nhà đồng bằng sông Cửu Long |
12 |
Thông tư |
110-NH-TT |
20/8/1991 |
Hướng dẫn thực hiện thể lệ thanh toán qua ngân hàng |
02/6/1994 |
Hết hiệu lực bởi Thông tư số 08/TT-NH2 ngày 02/6/1994 hướng dẫn thực hiện Thể lệ thanh toán không dùng tiền mặt |
13 |
Quyết định |
142/NH-QĐ |
30/8/1991 |
Quy chế tổ chức và hoạt động của các bộ phận công tác tại 17 Ben Chương Dương |
30/9/1994 |
Bị thay thế bởi Quyết định số 242/QD-NH ngày 30/9/1994 về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ngân hàng Nhà nước tại 17 Bến Chương Dương TP. Hồ Chí Minh |
14 |
Quyết định |
143/NH-QĐ |
30/8/1991 |
Quy định tỷ giá chính thức của đồng Việt Nam với một số ngoại tệ tự do chuyển đổi |
22/7/1993 |
Bị hủy bỏ bởi Quyết định số 13 8/QD-NH7 ngày 22/7/1993 về tỷ giá chính thức của đồng Việt Nam với một số ngoại tệ |
15 |
Quyết định |
161-NH/QĐ |
16/9/1991 |
Về việc sửa đổi Điều 14 Quy chế hoạt động của Trung tâm giao dịch ngoại tệ |
15/11/1991 |
Bị thay thế bởi Quyết định số 207-NH/QĐ ngày 15/11/1991 thay Điều 14 trong Quy chế Tổ chức và hoạt động của Trung tâm giao dịch ngoại tệ về tỷ giá |
16 |
Thông tư |
192/TT-NH |
18/10/1991 |
Hướng dẫn về công tác tín dụng đối với Tổng công ty vàng bạc đá quý và công ty vàng bạc đá quý tỉnh, thành phố |
01/7/2003 |
Tổng công ty vàng bạc, đá quý Việt Nam công ty đã chấm dứt hoạt động bởi Quyết định số 655/2003/QĐ-NHNN ngày 25/6/2003 về việc chấm dứt hoạt động và sáp nhập Tổng công ty vàng bạc, đá quý Việt Nam vào Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam và Ngân hàng Phát triển Nhà đồng bằng sông Cửu Long |
17 |
Quyết định |
220/QĐ-NH |
27/11/1991 |
về việc cho việc các ngân hàng thương mại quốc doanh phát hành kỳ phiếu ngân hàng có mục đích |
01/01/2003 |
Bị thay thế bởi Quyết định số 1287/2002/QD-NHNN ngày 22/11/2002 về việc ban hành Quy chế phát hành giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng để huy động vốn trong nước |
18 |
Thông tư |
01-TT/NH7 |
20/01/1992 |
Hướng dẫn thi hành chương VIII Nghị định 28-HĐBT ngày 06/02/1991 quy định chi tiết việc thi hành Luật đầu tư nước ngoài |
18/9/1993 |
Bị thay thế bởi Thông tư số 06/TT-NH7 ngày 18/9/1993 Hướng dẫn thi hành Chương X quy định chi tiết việc thi hành Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam |
19 |
Quyết định |
51/NH-QĐ |
14/3/1992 |
Ban hành Quy chế quản lý Nhà nước về kinh doanh đá quý |
10/3/1994 |
Hết hiệu lực bởi Thông tư số 05-TT/NH7 ngày 10/3/1994 hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý các hoạt động điều tra địa chất, khai thác mỏ, chế tác và buôn bán đá quý ban hành kèm theo Nghị định số 67-CP ngày 07/10/1993 của Chính phủ |
20 |
Thông tư |
04-TT/NH1 |
16/3/1992 |
Hướng dẫn thi hành Nghị định số 388-HĐBT ngày 20/11/1991, Chỉ thị số 393-CT ngày 28/01/1992 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về quy chế về thành lập và giải thể doanh nghiệp Nhà nước |
28/8/1996 |
Nghị định số 388-HĐBT ngày 20/11/1991 ban hành Quy chế về thành lập và giải thể doanh nghiệp nhà nước đã hết hiệu lực (bị thay thế bởi Nghị định số 50/CP ngày 28/8/1996) |
21 |
Thông tư |
05-TT/NH1 |
31/3/1992 |
Hướng dẫn thi hành Quyết định số 42/QĐ-NH1 ngày 21/02/1992 về “Huy động vốn và cho vay bảo đảm giá trị theo giá vàng” |
18/10/2000 |
Bị thay thế bởi Quyết định số 432/2000/QĐ-NHNN1 ngày 03/10/2000 về nghiệp vụ huy động và sử dụng vốn bằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng của các tổ chức tín dụng |
22 |
Thông tư |
07/TT-NH |
02/6/1992 |
Hướng dẫn việc mở hoặc chấm dứt hoạt động của chi nhánh văn phòng đại diện ở trong nước thuộc Ngân hàng Thương mại cổ phần |
03/7/1996 |
Hết hiệu lực bởi Quyết định số 175-QĐ/NH5 ngày 03/7/1996 về việc ban hành Quy chế mở, hoạt động và chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện trong nước của Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam |
23 |
Thông tư |
08-TT/NH7 |
06/6/1992 |
Hướng dẫn thi hành Điều 7 Nghị định số 110/HĐBT ngày 31/3/1992 quy định tỷ giá áp dụng để tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu |
01/9/1993 |
Nghị định số 110/HĐBT ngày 31/3/1992 đã hết hiệu lực, bị thay thế bởi NĐ số 54/CP ngày 28/8/1993. Các quy định khác trái với Nghị định số 54/CP đều bị bãi bỏ |
24 |
Quyết định |
108/QĐ-NH |
09/6/1992 |
Ban hành Quy chế dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng |
19/9/1995 |
Bị thay thế bởi Quyết định số 260/QĐ-NH1 ngày 19/9/1995 về việc ban hành "Quy chế dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng" |
25 |
Quyết định |
109/QĐ-NH |
10/6/1992 |
Quy chế công tác của Văn phòng Ngân hàng Nhà nước tại 17 Ben Chương Dương |
30/9/1994 |
Bị thay thế bởi Quyết định số 242/QĐ-NH ngày 30/9/1994 về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ngân hàng Nhà nước tại 17 Ben Chương Dương TP. Hồ Chí Minh |
26 |
Quyết định |
117-QĐ/NH1 |
26/6/1992 |
Về tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các Ngân hàng và Tổ chức tín dụng |
01/10/1995 |
Bị hết hiệu lực bởi Quyết định số 261/QĐ-NH1 ngày 19/9/1995 về tỷ lệ và cơ cấu dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng |
27 |
Thông tư |
11/TT-NH5 |
06/7/1992 |
Về việc hướng dẫn thực hiện Quy chế dự trữ bắt buộc |
01/10/1995 |
Hết hiệu lực bởi Thông tư số 04/TT-NH1 ngày 19/9/1995 hướng dẫn thực hiện Quy chế dự trữ bắt buộc |
28 |
Quyết định |
170/QĐ-NH7 |
28/8/1992 |
về việc điều chỉnh lệ phí trong giao dịch mua, bán ngoại tệ tại hai trung tâm giao dịch ngoại tệ Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh và giá bán ngoại tệ tối đa và giá mua ngoại tệ tối thiểu của các ngân hàng được phép kinh doanh ngoại tệ |
08/9/1993 |
Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 171/QD-NH7 ngày 08/9/1993 về việc lệ phí áp dụng trong giao dịch mua, bán ngoại tệ tại hai Trung tâm Giao dịch ngoại tệ |
29 |
Quyết định |
175/QĐ-NH7 |
09/9/1992 |
về việc mang theo tiền mặt khi xuất nhập cảnh |
01/11/1994 |
Bị thay thế bởi Quyết định số 257/QĐ-NH7 ngày 21/10/1994 về việc mang ngoại tệ tiền mặt khi xuất, nhập cảnh |
30 |
Quyết định |
374/QĐ-NH7 |
16/9/1992 |
Ban hành Quy chế hoạt động của Trung tâm mua bán đá quý nguyên liệu |
10/3/1994 |
Căn cứ “Quy chế quản lý Nhà nước về kinh doanh đá quý” ban hành kèm theo Quyết định số 51/NH-QĐ ngày 14/3/1992 đã hết hiệu lực bởi Thông tư số 05-TT/NH7 ngày 10/3/1994 hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý các hoạt động điều tra địa chất, khai thác mỏ, chế tác và buôn bán đá quý ban hành kèm theo Nghị định số 67-CP ngày 07/10/1993 của Chính phủ |
31 |
Quyết định |
192-NH/QĐ |
17/9/1992 |
Ban hành Quy chế bảo lãnh và tài bảo lãnh vay vốn nước ngoài |
21/02/1994 |
Bị thay thế bởi Quyết định số 23/QĐ-NH14 ngày 21/02/1994 về việc ban hành Quy chế bảo lãnh và tài bảo lãnh vay vốn nước ngoài |
32 |
Quyết định |
202/QĐ-NH6 |
28/9/1992 |
Ban hành quy định về việc thu hồi và đổi tiền giấy không đủ tiêu chuẩn lưu thông |
16/3/1995 |
Bị thay thế bởi Quyết định số 69-QĐ/NH6 ngày 16/3/1995 về việc thu hồi và đổi tiền giấy, ngân phiếu thanh toán không đủ tiêu chuẩn lưu thông |
33 |
Quyết định |
224/QĐ-NH1 |
17/10/1992 |
Về lãi suất của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng và kho bạc nhà nước |
24/4/1993 |
Bị thay thế bởi Quyết định số 84/QĐ-NH1 ngày 24/4/1993 về lãi suất của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước |
34 |
Quyết định |
239/QĐ-NH1 |
02/11/1992 |
Ban hành thể lệ phát sinh và sử dụng ngân phiếu thanh toán của ngân hàng |
21/02/1994 |
Bị thay thế bởi Quyết định số 22/QĐ-NH1 ngày 21/2/1994 ban hành "thể lệ thanh toán không dùng tiền mặt" |
35 |
Quyết định |
243/QĐ-NH7 |
02/11/1992 |
Về việc bổ sung sửa đổi một số điều trong Quy chế quản lý Nhà nước về kinh doanh đá quý ban hành kèm theo Quyết định 51/NH-QĐ ngày 14/3/1992 |
10/3/1994 |
Hết hiệu lực theo Thông tư số 05-TT/NH7 ngày 10/3/1994 hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý các hoạt động điều tra địa chất, khai thác mỏ, chế tác và buôn bán đá quý ban hành kèm theo Nghị định số 67-CP ngày 07/10/1993 của Chính phủ |
36 |
Quyết định |
250/QĐ-NH5 |
11/11/1992 |
về việc xác nhận cho phép áp dụng Điều lệ Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam |
07/12/1997 |
Bị thay thế bởi Quyết định số 390/1997/QĐ-NHNN5 ngày 22/11/1997 về việc phê chuẩn Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam |
37 |
Quyết định |
251-QĐ/NH5 |
11/11/1992 |
về việc xác nhận cho phép áp dụng Điều lệ Ngân hàng Công thương Việt Nam |
19/10/1997 |
Bị thay thế bởi Quyết định số 327-QĐ/NHNN5 ngày 04/10/1997 về việc phê chuẩn Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Công thương Việt Nam |
38 |
Quyết định |
252/QĐ-NH5 |
11/11/1992 |
về việc xác nhận cho phép áp dụng Điều lệ Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam |
15/10/1997 |
Bị thay thế bởi Quyết định số 324-QĐ/NH5 ngày 30/9/1997 về việc phê chuẩn Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam |
39 |
Thông tư |
15/TT-NH2 |
12/11/1992 |
Hướng dẫn thực hiện Quyết định 239/QĐ/NH2 ngày 02/11/1992 Ban hành thể lệ phát hành và sử dụng ngân phiếu thanh toán của ngân hàng |
02/6/1994 |
Bị thay thế bởi 08/TT- NH2 ngày 02/6/1994 hướng dẫn thực hiện Thể lệ thanh toán không dùng tiền mặt |
40 |
Quyết định |
254/QĐ-NH2 |
12/11/1992 |
về việc hạch toán ngân phiếu thanh toán |
01/4/2002 |
Hết hiệu lực bởi Quyết định số 235/2002/QĐ-NHNN ngày 27/3/2002 về việc chấm dứt phát hành ngân phiếu thanh toán |
41 |
Quyết định |
270/QĐ-NH5 |
04/12/1992 |
về việc xác nhận cho phép áp dụng Điều lệ Tổng công ty vàng bạc đá quý Việt Nam |
01/7/2003 |
Tổng công ty vàng bạc đá quý Việt Nam đã chấm dứt hoạt động bởi Quyết định 655/2003/QĐ-NHNN ngày 25/6/2003 về việc chấm dứt hoạt động và sáp nhập Tổng công ty vàng bạc, đá quý Việt Nam vào Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam và Ngân hàng Phát triển Nhà đồng bằng sông Cửu Long |
42 |
Quyết định |
273/QĐ-NH1 |
08/12/1992 |
Về sửa đổi điều kiện cho vay |
21/12/1995 |
Bị thay thế bởi Quyết định số 367/QĐ-NH1 ngày 21/12/1995 ban hành thể lệ tín dụng trung hạn, dài hạn |
43 |
Thông tư |
16/TT-NH2 |
12/12/1992 |
Quy định nội dung hạch toán các tài khoản kế toán của Ngân hàng Nhà nước |
01/01/1999 |
Bị hết hiệu lực bởi Quyết định số 425/1998/QĐ-NHNN2 ngày 17/12/1998 về hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước |
44 |
Quyết định |
29/QĐ-NH6 |
26/02/1993 |
Ban hành chế độ tiêu hủy tiền giấy rách nát, hư hỏng và quy chế giám sát tiêu hủy tiền giấy rách nát, hư hỏng |
06/5/1995 |
Bị thay thế bởi Quyết định số 135/QĐ-NH6 ngày 06/5/1995 ban hành quy chế tiêu hủy các loại tiền rách nát, hư hỏng và tiền đình chỉ lưu hành |
45 |
Quyết định |
33/QĐ-NH4 |
03/3/1993 |
Ban hành “Quy chế tổ chức và hoạt động của hệ thống kiểm soát Ngân hàng Nhà nước” |
17/3/1995 |
Bị thay thế bởi Quyết định số 73/QĐ-NH9 ngày 17/3/1995 ban hành “Quy chế tổ chức và hoạt động của hệ thống kiểm soát Ngân hàng Nhà nước” |
46 |
Quyết định |
66/QĐ-NH5 |
27/3/1993 |
Thành lập doanh nghiệp có tên Ngân hàng nông nghiệp Việt Nam |
15/10/1996 |
Bị thay thế bởi Quyết định số 280/QĐ-NH5 ngày 15/10/1996 về việc thành lập lại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam |
47 |
Quyết định |
67/QĐ-NH5 |
27/3/1993 |
Thành lập Ngân hàng Công thương Việt Nam |
21/9/1996 |
Bị thay thế bởi Quyết định số 285-QĐ/NH5 ngày 21/9/1996 về việc thành lập lại Ngân hàng Công thương Việt Nam |
48 |
Quyết định |
68/QĐ-NH5 |
27/3/1993 |
Thành lập Ngân hàng ngoại thương Việt Nam |
21/9/1996 |
Bị thay thế bởi Quyết định số 286/QĐ-NH5 ngày 21/9/1996 về việc thành lập lại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam |
49 |
Quyết định |
69/QĐ-NH5 |
27/3/1993 |
Thành lập Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam |
21/9/1996 |
Bị thay thế bởi Quyết định số 287/QĐ-NH5 ngày 21/9/1996 về việc thành lập lại Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam |
50 |
Quyết định |
70/QĐ-NH1 |
29/3/1993 |
Bổ sung Thể lệ phát hành và sử dụng ngân phiếu thanh toán |
12/8/1993 |
Bị thay thế bởi Quyết định số 149/QĐ-NH9 ngày 12/8/1993 về việc phát hành loại Ngân phiếu thanh toán mệnh giá 5 triệu đồng |
51 |
Quyết định |
73/QĐ-NH7 |
08/4/1993 |
Ban hành Quy chế bán đấu giá đá quý quốc tế |
10/3/1994 |
Hết hiệu lực theo Thông tư số 05-TT/NH7 ngày 10/3/1994 hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý các hoạt động điều tra địa chất, khai thác mỏ, chế tác và buôn bán đá quý ban hành kèm theo Nghị định số 67-CP ngày 07/10/1993 của Chính phủ |
52 |
Quyết định |
74/QĐ-NH1 |
10/4/1993 |
Ban hành thể lệ tạm thời về việc phát hành và sử dụng thẻ thanh toán |
21/02/1994 |
Bị thay thế bởi Quyết định số 22/QĐ-NH1 ngày 21/02/1994 ban hành "Thể lệ thanh toán không dùng tiền mặt" |
53 |
Quyết định |
84/QĐ-NH1 |
24/4/1993 |
Về lãi suất của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng và Kho bạc nhà nước |
01/10/1993 |
Bị thay thế bởi Quyết định số 187/QĐ-NH1 ngày 30/9/1993 về lãi suất của Ngân hàng Nhà nước đối với các Tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước |
54 |
Quyết định |
111/QĐ-NH9 |
14/6/1993 |
Thành lập Ban điều hành về thí điểm Quỹ tín dụng nhân dân |
21/7/1995 |
Bị hết HL bởi Quyết định sổ 202/QĐ-NH9 ngày 21/7/1995 về việc giải thể ban điều hành về thí điểm thành lập Quỹ tín dụng nhân dân |
55 |
Quyết định |
137-QĐ-NH1 |
20/7/1993 |
Ban hành “Quy định bổ sung về nhận và trả tiền mặt thông qua chuyển tiền giữa các tình, thành phố” |
21/02/1994 |
Bị thay thế bởi Quyết định số 22/QĐ-NH1 ngày 21/02/1994 ban hành "Thể lệ thanh toán không dùng tiền mặt" |
56 |
Quyết định |
138/QĐ-NH7 |
22/7/1993 |
Về tỷ giá chính thức của đồng Việt Nam với một số ngoại tệ |
01/10/1994 |
Bị thay thế bởi Quyết định số 205/QĐ-NH7 ngày 20/9/1994 về công bố tỷ giá chính thức của đồng Việt Nam với một số ngoại tệ |
57 |
Quyết định |
140/QĐ- NH14 |
24/7/1993 |
Ban hành quy chế về tổ chức và hoạt động thông tin phòng ngừa rủi ro của ngân hàng và các tổ chức tín dụng |
24/5/1995 |
Bị thay thế bởi Quyết định số 120-QĐ/NH14 ngày 24/4/1995 về việc Ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Trung tâm thông tin tín dụng |
58 |
Quyết định |
148/QĐ-NH9 |
26/7/1993 |
Ban hành Quy chế phát hành “Bản tin Ngân hàng” trong hệ thống Ngân hàng |
|
Bản tin ngân hàng đã được chấm dứt thực hiện theo Quyết định cá biệt của Thống đốc NHNN |
59 |
Quyết định |
172/QĐ-NH7 |
09/9/1993 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều trong “Quy chế quản lý nhà nước về kinh doanh đá quý” ban hành kèm theo Quyết định số 51/QĐ-NH ngày 14/3/1992 |
10/3/1994 |
Hết hiệu lực theo Thông tư số 05-TT/NH7 ngày 10/3/1994 hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý các hoạt động điều tra địa chất, khai thác mỏ, chế tác và buôn bán đá quý ban hành kèm theo Nghị định số 67-CP ngày 07/10/1993 của Chính phủ |
60 |
Quyết định |
176/QĐ-NH7 |
15/9/1993 |
Cho phép Tổng công ty vàng bạc đá quý tổ chức quầy mua bán ngoại tệ tại 22 tỉnh, thành phố |
30/6/1994 |
Hết hiệu lực theo quy định tại văn bản, áp dụng trong giai đoạn 15/9/1993 đến 30/6/1994 |
61 |
Quyết định |
184/QĐ-NH1 |
28/9/1993 |
về điều chỉnh lãi suất tiền vay và tiền gửi |
28/12/1995 |
Bị thay thế bởi Quyết định số 381-QĐ/NH1 ngày 28/12/1995 về điều chỉnh lãi suất tiền gửi và tiền vay đối với Tổ chức kinh tế và dân cư |
62 |
Quyết định |
188/QĐ-NH8 |
02/10/1993 |
Quy định về văn phòng đại diện ngân hàng và công ty tài chính nước ngoài tại Việt Nam |
28/4/1995 |
Bị thay thế bởi Thông tư 01-NH5/TT ngày 28/4/1995 hướng dẫn thực hiện “Quy chế đặt và hoạt động của văn phòng đại diện các tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt nam” đối với các ngân hàng và tổ chức tín dụng nước ngoài |
63 |
Quyết định |
228/QĐ-NH5 |
02/12/1993 |
Ban hành quy định việc các tổ chức tín dụng Việt Nam gọi vốn cổ phần từ cổ đông nước ngoài |
24/12/2007 |
Bị thay thế bởi Thông tư số 07/2007/TT-NHNN ngày 29/11/2007 hướng dẫn thi hành một số nội dung của Nghị định số 69/2007/NĐ-CP ngày 20/4/2007 của Chính phủ về việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của Ngân hàng thương mại Việt Nam |
64 |
Quyết định |
230/QĐ-NH7 |
06/12/1993 |
Về lãi suất cho vay ngoại tệ của các TCTD đối với khách hàng |
25/3/1994 |
Bị thay thế bởi Quyết định số 50-QĐ/NH7 ngày 25/3/1994 về lãi suất cho vay ngoại tệ của các tổ chức tín dụng đối với khách hàng |
65 |
Quyết định |
236/QĐ-NH1 |
11/12/1993 |
Ban hành “Quy định về phát hành và sử dụng séc cá nhân” |
21/02/1994 |
Bị thay thế bởi Quyết định số 22/QĐ-NH1 ngày 21/02/1994 ban hành "Thể lệ thanh toán không dùng tiền mặt" |
66 |
Quyết định |
245-QĐ/NH2 |
20/12/1993 |
Về hệ thống tài khoản kế toán Tổng công ty vàng bạc đá quý Việt Nam |
01/7/1993 |
Tổng công ty vàng bạc đá quý đã chấm dứt hoạt động theo Quyết định số 655/2003/QĐ-NHNN ngày 25/6/2003 chấm dứt hoạt động và sáp nhập Tổng Công ty Vàng bạc Đá quý Việt Nam vào Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam và Ngân hàng Phát triển nhà đồng bằng Sông Cửu Long |
67 |
Quyết định |
249/QĐ-NH |
27/12/1993 |
Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của lực lượng bảo vệ ngân hàng |
17/9/2006 |
Bị thay thế bởi Quyết định số 41/2006/QĐ-NHNN ngày 17/8/2006 về Quy chế hoạt động của lực lượng bảo vệ trong Hệ thống Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành |
68 |
Quyết định |
07/QĐ-NH1 |
25/01/1994 |
về việc cho phép Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam phát hành ký phiếu ngân hàng có mục đích bằng ngoại tệ |
01/01/2003 |
Bị thay thế bởi Quyết định số 1287/2002/QĐ-NHNN ngày 22/11/2002 về việc ban hành Quy chế phát hành giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng để huy động vốn trong nước |
69 |
Thông tư |
04-TT/NH5 |
23/02/1994 |
Hướng dẫn một số điểm về dự trữ bắt buộc đối với các TCTD |
01/10/1995 |
Bị hết hiệu lực bởi Thông tư số 04/TT-NH1 ngày 19/9/1995 hướng dẫn thực hiện quy chế dự trữ bắt buộc |
70 |
Quyết định |
45-QĐ/NH1 |
23/3/1994 |
về lãi suất tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng |
01/10/1994 |
Bị thay thế bởi Quyết định số 244-QĐ/NH1 ngày 01/10/1994 về việc điều chỉnh lãi suất tái cấp vốn của Ngân hàng nhà nước đối với các tổ chức tín dụng |
71 |
Quyết định |
50-QĐ/NH7 |
25/3/1994 |
Về lãi suất cho vay ngoại tệ của các tổ chức tín dụng đối với khách hàng |
19/10/1994 |
Bị thay thế bởi Quyết định số 255/QĐ-NH7 ngày 19/10/1994 về lãi suất cho vay ngoại tệ của các tổ chức tín dụng đối với khách hàng |
72 |
Quyết định |
61-QĐ/NH7 |
07/4/1993 |
Về việc thu các loại phí, lệ phí trong hoạt động kinh doanh vàng, đá quý |
10/3/1994 |
Hết hiệu lực theo Thông tư số 05-TT/NH7 ngày 10/3/1994 hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý các hoạt động điều tra địa chất, khai thác mỏ, chế tác và buôn bán đá quý ban hành kèm theo Nghị định số 67-CP ngày 07/10/1993 của Chính phủ |
73 |
Quyết định |
69-QĐ-NH9 |
15/4/1994 |
về việc thành lập phòng tin học thuộc chi nhánh Ngân hàng nhà nước các tỉnh, thành phố |
31/12/1996 |
Bị thay thế bởi Quyết định số 361-QĐ/NH9 ngày 31/12/1996 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố |
74 |
Quyết định |
112-QĐ/NH9 |
31/5/1994 |
về việc phân cấp tạm thời quyền quyết định lương công chức, viên chức Ngân hàng |
22/7/1994 |
Bị thay thế bởi Quyết định số 155/QĐ-NH9 ngày 22/7/1994 về việc phân cấp tạm thời quyền quyết định lương công chức, viên chức Ngân hàng |
75 |
Quyết định |
115-QĐ/NH1 |
01/6/1994 |
Cho phép Ngân hàng Công thương Việt Nam phát hành kỳ phiếu ngân hàng có mục đích bằng ngoại tệ |
01/01/2003 |
Bị thay thế bởi Quyết định số 1287/2002/QĐ-NHNN ngày 22/11/2002 về việc ban hành Quy chế phát hành giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng để huy động vốn trong nước |
76 |
Thông tư |
08-TT/NH2 |
02/6/1994 |
Hướng dẫn thực hiện Thể lệ thanh toán không dùng tiền mặt |
10/4/2002 |
Thông tư số 08-TT/NH2 hướng dẫn thực hiện Thể lệ thanh toán không dùng tiền mặt kèm theo Quyết định số 22/QĐ-NH1 ngày 21/02/1994. Quyết định số 22/QĐ-NH1 bị thay thế bởi Quyết định số 226/2002/QD-NHNN ngày 26/3/2002 về việc ban hành Quy chế hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. Do đó Thông tư 08-TT/NH2 hết hiệu lực đồng thời QĐ 22/QĐ-NH1 |
77 |
Thông tư |
10/TT-NH1 |
25/6/1994 |
Hướng dẫn việc cung cấp số liệu ở tài khoản theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 91-CP ngày 25-11-1993 cua Chính phủ về tổ chức thanh toán không dùng tiền mặt |
01/01/2002 |
Nghị định số 64/2001/NĐ-CP ngày 20/09/2001 về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán thay thế Nghị định số 91-CP ngày 25-11-1993 của Chính phủ về tổ chức thanh toán không dùng tiền mặt. Các quy định trước đây về thanh toán trái với Nghị định số 64/2001/NĐ-CP đều bãi bỏ |
78 |
Quyết định |
145/QĐ-NH7 |
02/7/1994 |
Về lãi suất tiền gửi ngoại tệ tại Ngân hàng Nhà nước |
11/11/1994 |
Bị thay thế bởi Quyết định số 287-QĐ/NH7 ngày 11/11/1994 về lãi suất tiền gửi ngoại tệ tại Ngân hàng Nhà nước |
79 |
Quyết định |
146/QĐ-NH7 |
02/7/1994 |
Về việc quy định tỷ giá mua bán ngoại tệ của các ngân hàng thương mại |
28/8/1994 |
Bị thay thế bởi Quyết định số 177-QD/NH7 ngày 28/8/1994 về việc quy định tỷ giá mua, bán ngoại tệ của các Ngân hàng thương mại |
80 |
Quyết định |
177-QĐ/NH7 |
28/8/1994 |
Về việc quy định tỷ giá mua, bán ngoại tệ của Ngân hàng thương mại |
03/10/1994 |
Hết hiệu lực bởi Quyết định số 245-QĐ/NH7 ngày 03/10/1994 về việc quy định tỷ lệ giá mua bán ngoại tệ của các tổ chức tín dụng được phép kinh doanh ngoại tệ |
81 |
Quyết định |
214/QĐ-NH1 |
23/9/1994 |
Về việc cho phép Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam phát hành trái phiếu ngân hàng |
01/01/2003 |
Bị thay thế bởi Quyết định số 1287/2002/QĐ-NHNN ngày 22/11/2002 về việc ban hành Quy chế phát hành giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng để huy động vốn trong nước |
82 |
Quyết định |
243-QĐ/NH1 |
30/9/1994 |
Về việc cho phép Ngân hàng Công thương Việt Nam phát hành trái phiếu ngân hàng |
01/01/2003 |
Bị thay thế bởi Quyết định số 1287/2002/QĐ-NHNN ngày 22/11/2002 về việc ban hành Quy chế phát hành giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng để huy động vốn trong nước |
83 |
Quyết định |
244-QĐ/NH1 |
01/10/1994 |
Điều chỉnh lãi suất tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng |
26/5/1997 |
Bị thay thế bởi Quyết định sổ 151/1997/QĐ-NH1 ngày 26/5/1997 về việc điều chỉnh lãi suất tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng |
84 |
Quyết định |
252-QĐ/NH6 |
15/10/1994 |
về việc ủy nhiệm cho các Ngân hàng thương mại quốc doanh, Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam thực hiện thu hồi và đổi các loại tiền giấy không đủ tiêu chuẩn lưu thông do nguyên nhân người có tiền gây nên |
16/3/1995 |
Bị thay thế bởi Quyết định số 69-QĐ/NH6 ngày 16/3/1995 về việc thu hồi và đổi tiền giấy, ngân phiếu thanh toán không đủ lưu thông |
85 |
Quyết định |
255-QĐ/NH7 |
19/10/1994 |
Về lãi suất cho vay ngoại tệ của các tổ chức tín dụng đối với khách hàng |
01/7/1995 |
Bị thay thế bởi Quyết định số 181/QĐ-NH1 ngày 29/6/1995 lãi suất cho vay ngoại tệ của các tổ chức tín dụng |
86 |
Quyết định |
262/QĐ-NH9 |
25/10/1994 |
Ban hành quy định tạm thời về chế độ đi học đối với công chức, viên chức ngành ngân hàng |
29/8/1997 |
Bị thay thế bởi Quyết định số 276/1997/QĐ-NH9 ngày 14/8/1997 ban hành Quy định đối với công chức, viên chức Ngân hàng Nhà nước được cử đi đào tạo |
87 |
Quyết định |
265-QĐ/NH2 |
31/10/1994 |
Về việc ban hành mẫu giấy lĩnh tiền mặt |
12/5/1995 |
Bị thay thế bởi Quyết định số 137-QD/NH2 ngày 12/5/1995 về việc sửa đổi mẫu Giấy lĩnh tiền mặt ban hành kèm theo Quyết định số 265-QĐ/NH2 ngày 31/10/1994 của Thống đốc Nhà nước |
88 |
Quyết định |
267-QĐ/NH1 |
31/10/1994 |
Quy định về lãi suất tiền gửi trên tài khoản cá nhân |
01/02/1995 |
Bị thay thế bởi Quyết định số 29-QĐ/NH1 ngày 03/02/1995 Điều chỉnh lãi suất tiền gửi trên tài khoản cá nhân |
89 |
Quyết định |
270-QĐ/NH14 |
02/11/1994 |
Ban hành “Thể lệ tín dụng đối với sinh viên các trường đại học, cao đẳng” |
20/12/1997 |
Bị thay thế bởi Quyết định số 402/1997/QĐ-NHNN ngày 05/12/1997 về việc ban hành “Thể lệ tín dụng đối với học sinh, sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề” |
90 |
Thông tư |
13-TT/NH5 |
10/11/1994 |
Hướng dẫn về việc sửa đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với loại tiền gửi có kỳ hạn của tổ chức tín dụng |
01/10/1995 |
Bị hết hiệu lực bởi Thông tư số 04/TT-NH1 ngày 19/9/1995 về tỷ lệ và cơ cấu dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng |
91 |
Quyết định |
10/QĐ-NH14 |
12/01/1995 |
Về việc bổ sung một số điều vào thể lệ tín dụng đối với sinh viên các trường đại học, cao đẳng ban hành theo Quyết định 270-QĐ/NH14 ngày 02/11/1994 |
20/12/1997 |
Bị thay thế bởi Quyết định số 402/1997/QĐ-NHNN1 ngày 05/12/1997 về việc ban hành “Thể lệ tín dụng đối với học sinh, sinh viên các trường đại học, cao đẳng, hung học chuyên nghiệp và dạy nghề |
92 |
Quyết định |
56-QĐ/NH2 |
03/3/1995 |
Về việc ban hành quy định về đóng góp kinh phí thanh tra |
17/7/1996 |
Bị đình chỉ thi hành bởi Quyết định số 192/QĐ-NH2 ngày 17/7/1996 về việc đình chỉ thi hành Quyết định số 56-QĐ/NH2 ngày 03/3/1995 quy định về đóng góp kinh phí thanh tra |
93 |
Quyết định |
69-QĐ/NH6 |
16/3/1995 |
Về việc thu hồi và đổi tiền giấy, ngân phiếu thanh toán không đủ tiêu chuẩn lưu thông |
30/7/1999 |
Bị thay thế bởi Quyết định số 249/1999/QĐ-NHNN6 ngày 15/7/1999 quy định về việc thu hồi và đổi tiền giấy, ngân phiếu thanh toán không đủ tiêu chuẩn lưu thông |
94 |
Quyết định |
83-QĐ/NH7 |
24/3/1995 |
Về lãi suất tiền gửi ngoại tệ tại Ngân hàng Nhà nước |
01/4/1998 |
Bị thay thế bởi Quyết định số 96/1998/QĐ-NHNN1 ngày 13/3/1998 quy định lãi suất tiền gửi ngoại tệ của các tổ chức tín dụng, Kho bạc Nhà nước tại Ngân hàng Nhà nước |
95 |
Quyết định |
104B-QĐ/NH1 |
05/4/1995 |
Điều chỉnh lãi suất tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước đối với Ngân hàng nông nghiệp Việt Nam |
26/5/1997 |
Bị thay thế bởi Quyết định số 151/1997/QD-NH1 ngày 26/5/1997 về việc điều chỉnh lãi suất tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng |
96 |
Quyết định |
105-QĐ/NH1 |
10/4/1995 |
Sửa đổi mẫu séc cá nhân trong "Thể lệ thanh toán không dùng tiền mặt" ban hành theo Quyết định 22-QĐ/NH1 ngày 21/02/1994 |
01/4/1997 |
Bị hết hiệu lực bởi Thông tư số 07-TT/NH1 ngày 27/12/1996 về việc hướng dẫn thực hiện Quy chế phát hành và sử dụng séc ban hành kèm theo Nghị định số 30/CP ngày 09/5/1996 của Chính phủ |
97 |
Quyết định |
113-QĐ/NH5 |
17/4/1995 |
Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân khu vực |
28/8/2001 |
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân (do trái với Nghị định 48) |
98 |
Quyết định |
136-QĐ/NH2 |
10/5/1995 |
Về việc bổ sung một số tài khoản vào hệ thống tài khoản kế toán tổ chức tín dụng |
01/4/1999 |
Bị thay thế bởi Quyết định số 43 5/1998/QĐ-NHNN2 ngày 25/12/1998 về việc ban hành Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng |
99 |
Quyết định |
137-QĐ/NH2 |
12/5/1995 |
Về việc sửa đổi mẫu giấy lĩnh tiền mặt ban hành theo Quyết định 265-QĐ/NH2 ngày 31/10/1994 |
04/5/1997 |
Bị thay thế bởi Quyết định số 96/1997/QĐ-NH2 ngày 19/4/1997 về việc ban hành mẫu giấy lĩnh tiền mặt |
100 |
Quyết định |
141-QĐ/NH9 |
22/5/1995 |
Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Thông tin kinh tế nghiệp vụ ngân hàng |
17/11/1998 |
Bị hết hiệu lực bởi Nghị định số 88/1998/NĐ-CP ngày 02/11/1998 về chức năng, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
101 |
Quyết định |
149-QĐ/NH5 |
27/5/1995 |
Về việc ban hành Thể lệ Tín dụng thuê mua |
11/10/1996 |
Bị hủy bỏ bởi Quyết định sổ 278/QĐ-NH5 ngày 11/10/1996 về việc hủy bỏ Quyết định 149-QĐ/NH5 ngày 27/5/1995 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Thể lệ tín dụng thuê mua |
102 |
Thông tư |
02-TT/NH1 |
29/6/1995 |
Hướng dẫn về việc sửa đổi cơ cấu dự trữ bắt buộc đối với các tổ chức tín dụng |
01/10/1995 |
Bị hết hiệu lực bởi Thông tư số 04-TT/NH1 ngày 19/9/1995 hướng dẫn thực hiện quy chế dự trữ bắt buộc |
103 |
Quyết định |
180-QĐ/NH1 |
29/6/1995 |
Về điều chỉnh lãi suất tiền gửi của tổ chức kinh tế |
15/9/1995 |
Bị hết hiệu lực bởi Quyết định số 241-QĐ/NH1 ngày 09/9/1995 về điều chỉnh lãi suất tiền gửi của tổ chức kinh tế |
104 |
Quyết định |
181-QĐ/NH1 |
29/6/1995 |
về lãi suất cho vay ngoại tệ của các tổ chức tín dụng |
01/7/1997 |
Bị hết hiệu lực bởi Quyết định số 197-QĐ/NH1 ngày 28/6/1997 về việc điều chỉnh lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam và đô la Mỹ của tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư |
105 |
Quyết định |
196-QĐ/NH9 |
11/7/1995 |
Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Quản lý các Tổ chức tín dụng nhân dân |
17/11/1998 |
Bị hết hiệu lực bởi Nghị định số 88/1998/NĐ-CP ngày 02/11/1998 về chức năng, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
106 |
Quyết định |
455-QĐ/NH7 |
24/8/1995 |
về việc cấp giấy phép mang ngoại tệ tiền mặt và séc du lịch ra nước ngoài |
02/9/1998 |
Bị hết hiệu lực bởi Nghị định số 63/1998/NĐ-CP ngày 17/8/1998 về quản lý ngoại hối (do trái với Nghĩ định 63/1998/NĐ-CP) |
107 |
Quyết định |
228/QĐ-NH9 |
26/8/1995 |
về việc bổ sung nhiệm vụ của Vụ Quản lý các tổ chức tín dụng nhân dân |
17/11/1998 |
Bị hết hiệu lực bởi Nghị định số 88/1998/NĐ-CP ngày 02/11/1998 về chức năng, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
108 |
Thông tư |
03-TT/NH1 |
01/9/1995 |
Hướng dẫn thi hành Nghị định 29-CP quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước |
17/5/1998 |
Bị thay thế bởi Thông tư số 04/1998/TT-NHNN1 ngày 02/5/1998 hướng dẫn thi hành Nghị định số 07/1998/NĐ-CP ngày 15/01/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước |
109 |
Quyết định |
230-QĐ/NH5 |
01/9/1995 |
Về việc thành lập Ngân hàng phục vụ người nghèo |
04/10/2002 |
Bị bãi bỏ bởi Quyết định sổ 131/2002/QĐ-TTg ngày 04/10/2002 về việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội |
110 |
Quyết định |
260-QĐ/NH1 |
19/9/1995 |
Ban hành "Quy chế dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng" |
01/01/1998 |
Bị thay thế bởi Quyết định số 396/1997/QĐ-NHNN1 ngày 01/12/1997 về việc ban hành “Quy chế dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng, tổ chức tín dụng” |
111 |
Thông tư |
04-TT/NH1 |
19/9/1995 |
Hướng dẫn thực hiện Quy chế dự trữ bắt buộc |
01/01/1998 |
Bị hết hiệu lực bởi Quyết định số 396/1997/QĐ- NHNN ngày 01/12/1997 về việc ban hành “Quy chế dự trữ bắt buộc đối với ngân hàng, tổ chức tín dụng” |
112 |
Quyết định |
272-QĐ/NH2 |
26/9/1995 |
về việc hủy bỏ một số tài khoản trong hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước |
01/01/1999 |
Bị thay thế bởi Quyết định số 425/1998/QĐ- NHNN2 ngày 17/12/1998 về việc ban hành Hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước |
113 |
Quyết định |
317-QĐ/NH2 |
10/11/1995 |
Về việc ban hành quy định in séc của các tổ chức tín dụng, Kho bạc Nhà nước |
01/7/1996 |
Bị hết hiệu lực bởi Nghị định số 30/CP ngày 09/5/1996 ban hành Quy chế phát hành và sử dụng séc |
114 |
Quyết định |
322-QĐ/NH9 |
21/11/1995 |
về việc bổ sung, sửa đổi một số điều trong “Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Đào tạo và Nghiên cứu khoa học Ngân hàng” ban hành kèm theo Quyết định số 104-QĐ/NH9 ngày 25/5/1993 của Thống đốc NHNN |
17/11/1998 |
Bị hết hiệu lực bởi Nghị định số 88/1998/NĐ-CP ngày 02/11/1998 về chức năng, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (do trái với Nghị định 88) |
115 |
Quyết định |
323-QĐ/NH9 |
21/11/1995 |
Về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Viện khoa học Ngân hàng |
17/11/1998 |
Bị hết hiệu lực bởi Nghị định số 88/1998/NĐ-CP ngày 02/11/1998 về chức năng, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (do trái với Nghị định 88) |
116 |
Quyết định |
353-QĐ/NH5 |
12/12/1995 |
Về việc thành lập chi nhánh Ngân hàng phục vụ người nghèo |
04/10/2002 |
Bị bãi bỏ bởi Quyết định sổ 131/2002/QĐ-TTg ngày 04/10/2002 về việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội (do trái với Quyết định 131) |
117 |
Quyết định |
354-QĐ/NH5 |
12/12/1995 |
về việc cấp giấy phép hoạt động cho Ngân hàng phục vụ người nghèo |
04/10/2002 |
Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg ngày 04/10/2002 về việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội (do trái với Quyết định 131) |
118 |
Quyết định |
381-QĐ/NH1 |
28/12/1995 |
Về điều chỉnh lãi suất tiền gửi và tiền vay đối với Tổ chức kinh tế và dân cư |
16/7/1996 |
Bị thay thế bởi Quyết định số 191/QĐ-NH1 ngày 15/7/1996 về việc điều chỉnh trần lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam đối với tổ chức kinh tế và dân cư |
119 |
Quyết định |
383-QĐ/NH7 |
28/12/1995 |
Sửa đổi Điều 2 Quyết định 455-QĐ/NH7 ngày 24/8/1995 của Thống đốc NHNN về việc cấp giấy phép mang ngoại tệ tiền mặt và séc du lịch ra nước ngoài |
02/9/1998 |
Bị bãi bỏ bởi Nghị định 63/1998/NĐ-CP ngày 17/8/1998 về quản lý ngoại hối (do trái với Nghị định 63) |
120 |
Quyết định |
397-QĐ/NH1 |
30/12/1995 |
về việc sửa đổi Thông tư số 10-TT/NH1 ngày 25/6/1994 hướng dẫn việc cung cấp số liệu ở tài khoản theo quy định tại điều 5 Nghị định số 91-CP ngày 25/11/1993 của Chính phủ về tổ chức thanh toán không dùng tiền mặt |
01/01/2002 |
Nghị định 64/2001/NĐ-CP ngày 20/9/2001 về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán thay thế Nghị định số 91-CP ngày 25-11-1993 của Chính phủ về tổ chức thanh toán không dùng tiền mặt. Các quy định trước đây về thanh toán trái với Nghị định 64/2001/NĐ-CP đều bị bãi bỏ |
121 |
Quyết định |
10/QĐ-NH1 |
06/01/1996 |
Về việc điều chỉnh lãi suất cho vay bổ sung vốn lưu động của Ngân hàng Nhà nước đối với hệ thống Tổng công ty vàng bạc đá quý Việt Nam |
01/5/1996 |
Bị thay thế bởi QĐ số 107/QĐ-NH1 ngày 03/5/1996 về việc điều chỉnh lãi suất cho vay bổ sung vốn lưu động của Ngân hàng Nhà nước đối với hệ thống Tổng công ty Vàng bạc đá quý Việt Nam |
122 |
Thông tư |
02-TT/NH1 |
24/01/1996 |
Hướng dẫn thực hiện Quyết định 381-QĐ/NH1 về điều chỉnh lãi suất tiền gửi và tiền vay đối với các tổ chức kinh tế và dân cư |
16/7/1996 |
Bị thay thế bởi QĐ số 191/QĐ-NH1 ngày 15/7/1996 về việc điều chỉnh trần lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam đối với tổ chức kinh tế và dân cư do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành |
123 |
Thông tư |
03/TT-NH5 |
09/02/1996 |
Hướng dẫn thực hiện "Quy chế tạm thời về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính tại Việt Nam, ban hành kèm theo Nghị định 64/CP ngày 09/10/1995 cua Chính phủ |
17/5/2001 |
Nghị định số 64/CP bị thay thế bởi NĐ 16/2001/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính |
124 |
Quyết định |
83-QĐ/NH2 |
09/4/1996 |
Ban hành Quy chế ngân hàng thành viên tham gia thanh toán điện tử liên ngân hàng |
01/01/2002 |
Bị thay thế bởi Quyết định số 309/2002/QĐ-NHNN ngày 09/4/2002 về việc ban hành Quy chế thanh toán Điện tử liên ngân hàng |
125 |
Quyết định |
107/QĐ-NH1 |
03/5/1996 |
Về việc điều chỉnh lãi suất cho vay bổ sung vốn lưu động của Ngân hàng Nhà nước đối với hệ thống Tổng công ty Vàng bạc đá quý Việt Nam |
01/9/1996 |
Bị thay thế bởi Quyết định số 241/QĐ-NH1 ngày 16/9/1996 về điều chỉnh lãi suất cho vay vốn lưu động của Ngân hàng Nhà nước đối với hệ thống Tổng công ty vàng bạc, đá quý |
126 |
Quyết định |
134-QĐ/NH5 |
13/5/1996 |
Phê chuẩn điều lệ của Tổng công ty vàng bạc đá quý Việt Nam |
01/7/2003 |
Tổng công ty vàng bạc đá quý Việt Nam đã chấm dứt hoạt động bởi Quyết định số 655/2003/QĐ-NHNN ngày 25/6/2003 về việc chấm dứt hoạt động và sáp nhập Tổng Công ty Vàng bạc Đá quý Việt Nam vào Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam và Ngân hàng Phát triển nhà đồng bằng Sông Cửu Long |
127 |
Quyết định |
142/QĐ-NH17 |
21/5/1996 |
về việc bổ sung, sửa đổi một số điểm về quy chế tổ chức hoạt động của Quỹ tín dụng Khu vực |
28/8/2001 |
Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân có quy định bãi bỏ các quy định trước đây trái với Nghị định này |
128 |
Thông tư liên bộ |
01/TT-LB |
03/7/1996 |
Hướng dẫn thủ tục về thế chấp, cầm cố tài sản đối với doanh nghiệp Nhà nước và thủ tục công chứng hợp đồng thế chấp, cầm cố và bảo lãnh vay vốn ngân hàng |
19/6/2000 |
Bị thay thế bởi Thông tư số 06/2000/TT-NHNN1 ngày 04/4/2000 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 178/1999/NĐ-CP về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng |
129 |
Quyết định |
191/QĐ-NH1 |
15/7/1996 |
Về việc điều chỉnh trần lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam đối với tổ chức kinh tế và dân cư |
01/9/1996 |
Bị thay thế bởi Quyết định số 225/QĐ-NH1 ngày 27/8/1996 về việc điều chỉnh trần lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam của các tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư |
130 |
Quyết định |
217/QĐ-NH1 |
17/8/1996 |
Ban hành Quy chế thế chấp, cầm cố tài sản và bảo lãnh vay vốn ngân hàng |
19/4/2000 |
Hết HL bởi Thông tư số 06/2000/TT-NHNN1 ngày 04/4/2000 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 178/1999/NĐ-CP về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng |
131 |
Quyết định |
225/QĐ-NH1 |
27/8/1996 |
Về việc điều chỉnh trần lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam của các tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư |
01/10/1996 |
Mức lãi suất tại Quyết định số 225/QĐ-NH1 đã được thay thế bởi quy định tại Quyết định 266/QĐ-NH1 ngày 27/9/1996 về việc điều chỉnh lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam của các tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư |
132 |
Quyết định |
241/QĐ-NH1 |
16/9/1996 |
Về điều chỉnh lãi suất cho vay vốn lưu động của Ngân hàng Nhà nước đối với hệ thống Tổng công ty vàng bạc, đá quý |
01/7/2003 |
Tổng công ty vàng bạc, đá quý đã chấm dứt hoạt động theo Quyết định số 655/2003/QĐ-NHNN ngày 25/6/2003 v/v chấm dứt hoạt động của Tổng công ty vàng bạc đá quý Việt Nam và sáp nhập Tổng Công ty Vàng bạc Đá quý Việt Nam vào Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam và Ngân hàng Phát triển nhà đồng bằng Sông Cửu Long |
133 |
Quyết định |
300-QĐ/NH5 |
13/11/1996 |
Về việc sửa đổi nội dung hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh hoạt động tại Việt Nam |
24/3/2006 |
Căn cứ ban hành là Nghị định số 189/HĐBT. Tuy nhiên, Nghị định số 22/2006/NĐ-CP ngày 28/02/2006 về tổ chức và hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam quy định: “Nghị định sổ 189/HĐBT ngày 15 tháng 6 năm 1991 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) ban hành Quy chế chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh hoạt động tại Việt Nam và các quy định tại các văn bản trước đây trái với Nghị định này hết hiệu lực thi hành ” |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.