ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2512/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 08 tháng 08 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014; Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 2725/QĐ-UBND ngày 09/10/2013 của UBND tỉnh “V/v phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn ngoài năm 2050”;
Căn cứ Quyết định số 2469/QĐ-UBND ngày 18/08/2010 của UBND tỉnh Quảng Ninh “V/v phê duyệt Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Trung tâm thể thao vùng Đông Bắc tại Quảng Ninh”;
Căn cứ Thông báo số 259/TB-UBND ngày 15/10/2015 của UBND tỉnh “V/v kết luận của đồng chí Nguyễn Đức Long tại cuộc họp nghe báo cáo tổng thể phương án kiến trúc công trình và phương án bố trí các phòng chức năng của các Trung tâm huấn luyện vào sử dụng trong Nhà thi đấu đa năng 5000 chỗ”; Văn bản số 4381/UBND-XD4 ngày 22/7/2016 của UBND tỉnh “Về việc thực hiện dự án củng cố, nâng cấp đê, kè chống sạt lở bờ sông Cái Cá kết hợp đường bao biển Trung tâm thể thao vùng Đông Bắc”;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 285/TTr-SXD ngày 29/7/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Trung tâm thể thao vùng Đông Bắc tại phường Đại Yên, thành phố Hạ Long với những nội dung chính như sau:
1. Phạm vi ranh giới, diện tích:
1.1. Phạm vi ranh giới: Khu vực nghiên cứu quy hoạch tại phường Đại Yên, thành phố Hạ Long; có các giới hạn như sau:
- Phía Đông giáp khu dân cư thôn 2 xã Đại Yên.
- Phía Tây giáp bãi triều sông Cái Cá.
- Phía Nam giáp Sông Hốt.
- Phía Bắc giáp Quốc lộ 18A.
1.2. Diện tích nghiên cứu khoảng 238 ha.
(Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Trung tâm thể thao vùng Đông Bắc tại Quảng Ninh đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2469/QĐ-UBND ngày 18/08/2010 với diện tích 242,6187ha; điều chỉnh giảm diện tích do cập nhật việc không bố trí Trạm thu phí tại khu vực).
2. Tính chất: Là Trung tâm thể thao vùng Đông Bắc tại Quảng Ninh một trong những thiết chế văn hóa thể thao quan trọng của tỉnh và khu vực Đông Bắc, đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật đáp ứng nhu cầu luyện tập, thi đấu thể thao, vui chơi giải trí, tổ chức các hoạt động văn hóa, thương mại của tỉnh và khu vực Đông Bắc.
3. Dự báo quy mô, các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng kỹ thuật trong khu vực quy hoạch:
3.1. Dự báo, định hướng các khu chức năng:
- Khu quy hoạch bao gồm các chức năng: Nhà thi đấu đa năng; Khu dịch vụ; Sân vận động trung tâm; Khu thể thao dưới nước; Sân tennis; Trung tâm huấn luyện thể thao; Khu đất ở mới; Quảng trường - tượng đài; đất đường giao thông, cây xanh, được thiết kế, bố trí hài hòa, đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và kiến trúc cảnh quan, phù hợp với định hướng phát triển quy hoạch chung.
- Cập nhật địa hình hiện trạng và cập nhật quy hoạch chi tiết của các công trình đã đầu tư.
- Không điều chỉnh quy hoạch các khu vực: Nhà thi đấu đa năng, Sân vận động trung tâm, Nhà thi đấu thể thao dưới nước, Sân thi đấu Tennis theo ý tưởng quy hoạch đã được duyệt.
- Nghiên cứu điều chỉnh, cập nhật lại nút giao đường trục chính với Quốc lộ 18, Tuyến kè Cái Cá bao gồm cả nút giao đường bờ kè với Quốc lộ 18.
- Điều chỉnh mặt cắt tuyến đường bao biển từ 45,5m xuống còn 30m do không đấu nối trực tiếp vào Quốc lộ 18; diện tích còn lại bố trí xây dựng tuyến bờ kè sông Cái Cá.
- Điều chỉnh lại khu vực đất ở mới và khu vực các bãi đỗ xe theo kết luận của cuộc họp Hội đồng phản biện Quốc tế tại Văn bản số 928/SXD-HĐXD ngày 24/05/2012 của sở Xây dựng tỉnh.
- Nghiên cứu điều chỉnh lại vị trí khu Trung tâm huấn luyện thể thao và Khu ở vận động viên đảm bảo cho việc tiếp cận với Nhà thi đấu đa năng và Sân vận động trung tâm được thuận tiện, đảm bảo cho công tác tập luyện và thi đấu thể thao của các vận động viên.
3.2. Dự báo một số chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
Stt |
Hạng mục |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu |
I |
Tổng diện tích toàn khu |
ha |
238 |
II |
Quy mô dân số dự kiến |
người |
7000 |
III |
Các chỉ tiêu sử dụng đất |
|
|
1 |
Chỉ tiêu đất dân dụng |
|
|
- |
Đất ở |
m2 đất /người |
≥ 8 |
- |
Đất cây xanh, TDTT |
m2 đất /người |
6 - 7 |
- |
Đất giao thông |
m2 đất /người |
18 - 25 |
|
Cụm hành chính công cộng |
ha/công trình |
1 ÷ 2 |
- |
Nhà trẻ mẫu giáo (50 học sinh/1000 dân) |
m2/học sinh |
15 |
IV |
Tầng cao trung bình |
|
|
- |
Nhà ở |
tầng |
3 ÷ 5 |
- |
Nhà ở hiện trạng cải tạo chỉnh trang |
tầng |
3 ÷ 5 |
- |
Công trình công cộng |
tầng |
<5 |
V |
Mật độ xây dựng |
|
|
- |
Nhà vườn |
% |
40 ÷ 70 |
- |
Nhà ở liên kế |
% |
60 - 100% |
- |
Công trình công cộng |
% |
≤ 50 |
- |
Công trình dịch vụ hỗn hợp |
% |
≤ 70 |
VI |
Hạ tầng kỹ thuật đô thị |
|
|
- |
Cấp nước: |
|
|
+ |
Cấp nước sinh hoạt |
lít/người/ng.đ |
120 |
+ |
Cấp nước công trình công cộng, dịch vụ... |
lít/m2 sàn/ng.đ |
2 |
+ |
Cấp nước nhà trẻ, mẫu giáo, trường học... |
lít/cháu/ng.đ |
100 |
+ |
Công trình dịch vụ hỗn hợp |
lít/người/ng.đ |
|
+ |
Nước tưới cây |
lít/m2-/ng.đ |
3 |
+ |
Nước rửa đường |
lít/m2-ng.đ |
0,5 |
- |
Cấp điện: |
|
|
+ |
Cấp điện nhà ở kiểu sân vườn |
KW/người |
3 |
+ |
Cấp điện nhà liên kế |
KW/người |
5 |
+ |
Nhà ở hiện trạng cải tạo chỉnh trang |
|
|
+ |
Nhà trẻ, mẫu giáo, trường học ... |
KW/cháu |
0,2 |
+ |
Công trình công cộng |
W/m2 sàn |
30 |
+ |
Chiếu sáng đường phố |
W/m2 |
1,2 |
+ |
Chiếu sáng công viên, vườn hoa |
W/m2 |
1 |
- |
Thoát nước thải |
|
|
+ |
Nước thải sinh hoạt |
lít/người/ng.đ |
200 |
+ |
Nước thải dịch vụ công cộng |
lít/người/ng.đ |
2 |
+ |
Nước thải nhà trẻ, mẫu giáo, trường học... |
lít/người/ng.đ |
100 |
- |
Rác thải |
Kg/ng.đ |
1,3 |
- |
Chỉ tiêu thông tin liên lạc |
máy/1000dân |
250 |
- |
Chỉ tiêu giao thông: |
|
|
+ |
Chiều rộng 1 làn xe |
mét/làn |
3 - 3,75 |
+ |
Chiều rộng làn đi bộ |
mét/làn |
0,75 |
+ |
Đường dân cư hiện trạng, cải tạo |
|
≥ 4m |
- Các chỉ tiêu cơ bản về sử dụng đất tuân thủ Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam, các tiêu chuẩn quy phạm hiện hành và các định hướng trong đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hạ Long đã được phê duyệt (theo các tiêu chuẩn đối với đô thị loại I).
4. Các yêu cầu chung và nội dung nghiên cứu:
4.1. Yêu cầu chung về nội dung nghiên cứu: Thực hiện theo quy định của Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của Nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù.
4.2. Một số yêu cầu cụ thể:
- Phân tích đánh giá nhận dạng đặc điểm tự nhiên, hiện trạng theo phương pháp SWOT, trên cơ sở số liệu thống kê tổng hợp và các số liệu thu thập về sử dụng đất, hạ tầng xã hội, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật và các dự án xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (thể hiện qua các sơ đồ phân tích và bảng biểu); đánh giá các đặc trưng, các vấn đề hiện tại của khu vực nghiên cứu; trên cơ sở đó đưa ra các vấn đề cấp thiết cần xử lý trong khu quy hoạch.
- Trên cơ sở các phân tích về điều kiện hiện trạng khu vực, tiền đề phát triển khu vực, tính chất của khu vực được xác định trong quy hoạch chung đưa ra các mục tiêu, chiến lược phát triển đối với khu vực và mức độ ưu tiên của các mục tiêu, chiến lược; cụ thể hóa các mục tiêu, chiến lược phát triển thông qua quy hoạch hệ thống giao thông, quy hoạch sử dụng đất, tổ chức cảnh quan...
- Nội dung quy hoạch phải xác định được mục tiêu, định hướng phát triển theo các giai đoạn, các giải pháp thực hiện quy hoạch đối với từng khu chức năng (Đất cây xanh công viên thể dục thể thao, cây xanh cảnh quan tự nhiên dân cư hiện trạng cải tạo và xây dựng mới; Đất hỗn hợp, công trình dịch vụ công cộng, thương mại dịch vụ; Đất giáo dục đào tạo; Đất giao thông, hạ tầng kỹ thuật khác ...) đảm bảo tính khả thi, công tác quản lý và tính tổng thể chung khu vực.
- Bố trí các khu chức năng phải phù hợp, đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường, bảo vệ cảnh quan, phòng chống cháy nổ và phải được liên hệ thuận tiện với nhau bằng hệ thống giao thông hợp lý và an toàn, đảm bảo bán kính phục vụ của các công trình công cộng, dịch vụ và công viên cây xanh; tận dụng địa hình tự nhiên, hiện trạng kinh tế, xã hội và công trình xây dựng để tổ chức không gian đô thị và bố trí hệ thống kỹ thuật đạt hiệu quả cao về thẩm mỹ, về đầu tư và khai thác sử dụng;
- Xác định các khu vực phát triển đô thị (các khu vực phát triển mới, cải tạo, tái thiết ...) theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị; xác định vị trí, quy mô các khu chức năng, các công trình dịch vụ đô thị phải đáp ứng được các quy định, phù hợp với quy mô dân số trong khu vực thiết kế, đồng thời xem xét đến nhu cầu của các khu vực dân cư lân cận.
- Cập nhật, đề xuất định hướng quy hoạch, triển khai các dự án trong khu vực đảm bảo tính tổng thể, thực tế triển khai và tính khả thi của đồ án quy hoạch đảm bảo khớp nối hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong khu vực;
- Làm rõ các nội dung điều chỉnh, bổ sung so với quy hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt; cập nhật hiện trạng các công trình đã xây dựng, các tuyến đường giao thông, nút giao Quốc lộ 18...để có cơ sở đánh giá đề xuất cụ thể nhằm đảm bảo tính khả thi của dự án.
- Đề xuất nguồn lực, kế hoạch sử dụng đất, phân kỳ đầu tư cho phù hợp với định hướng phát triển không gian để huy động nguồn lực, khai thác hiệu quả quỹ đất; chọn hạng mục, dự án ưu tiên đầu tư phát triển động lực, có khả năng lan tỏa, thúc đẩy các dự án trong khu vực.
- Nghiên cứu quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật đảm bảo phù hợp với điều kiện địa hình, chế độ thủy văn trong khu vực; đề xuất các giải pháp ứng phó với tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng;
- Yêu cầu Ban quản lý đầu tư các công trình Văn hóa Thể thao tỉnh Quảng Ninh chủ động lấy, tiếp thu ý kiến các Sở, ngành liên quan về phương án quy hoạch để hoàn thiện đồ án trước khi trình duyệt.
4.3. Một số yêu cầu, định hướng về không gian kiến trúc cảnh quan và thiết kế đô thị.
- Khai thác các khu vực có điểm nhìn và các trục cảnh quan đặc biệt nhằm tạo nên điểm nhấn cho khu vực.
- Khai thác yếu tố vị trí và đặc điểm địa hình hiện trạng nhằm tạo dựng một khu vực đồng bộ có đặc trưng, đảm bảo các yếu tố môi trường cảnh quan đô thị và là một điểm thu hút mới của thành phố với một số khu vực hỗn hợp chức năng Trung tâm thể dục thể thao - dịch vụ - ở.
- Xây dựng hạ tầng giao thông đô thị cho khu vực trên cơ sở khuyến khích phát triển các không gian đi bộ, đi xe đạp, xe điện, giao thông công cộng với các không gian liên kết, giao lưu...trên cơ sở phát triển các không xanh, vườn hoa và hệ thống các công trình thương mại, dịch vụ, không gian mở, quảng trường...
5. Hồ sơ sản phẩm:
- Thành phần, số lượng, quy cách thể hiện hồ sơ đồ án quy hoạch: Theo quy định của Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của Nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù.
6. Tổ chức thực hiện:
- Đơn vị nghiên cứu quy hoạch: Ban Quản lý Đầu tư các công trình Văn hóa Thể thao.
- Cơ quan thỏa thuận: Ủy ban Nhân dân thành phố Hạ Long.
- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phê duyệt: Ủy ban Nhân dân tỉnh.
- Tiến độ triển khai đồ án quy hoạch: Hoàn thành đồ án quy hoạch tối đa 03 tháng kể từ ngày Nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt. Quá thời hạn trên, quy hoạch chưa được phê duyệt thì Quyết định này không còn hiệu lực thi hành.
Điều 2. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài Chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải; Văn hóa Thể thao; Ban Quản lý Đầu tư các công trình Văn hóa Thể thao; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân thành phố Hạ Long; Thủ trưởng các ngành và đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.