ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2479/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 28 tháng 12 năm 2020 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH CÀ MAU, PHIÊN BẢN 2.0
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015, được sửa đổi, bổ sung năm 2017, năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Quyết định số 2323/QĐ-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 160/TTr-STTTT ngày 23/12/2020 về việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Cà Mau, phiên bản 2.0.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Cà Mau, phiên bản 2.0 với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục đích xây dựng Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh
Việc xây dựng Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Cà Mau giúp lãnh đạo tỉnh có cơ sở đưa ra các quyết định đầu tư triển khai Chính quyền điện tử (CQĐT) kịp thời, chính xác; nâng cao hiệu quả, chất lượng các dịch vụ công trực tuyến của tỉnh. Đặc biệt, khi triển khai ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong các cơ quan nhà nước (CQNN) tại tỉnh Cà Mau ngày càng được phát triển cả về chiều sâu và chiều rộng, Kiến trúc CQĐT sẽ giúp đạt được những mục tiêu sau:
- Tăng cường khả năng kết nối liên thông, tích hợp, chia sẻ, sử dụng lại thông tin, cơ sở hạ tầng thông tin;
- Tăng cường khả năng giám sát, đánh giá đầu tư; đảm bảo triển khai ứng dụng CNTT đồng bộ, hạn chế trùng lặp, tiết kiệm chi phí, thời gian triển khai của cơ quan nhà nước tại tỉnh Cà Mau;
- Nâng cao tính linh hoạt khi xây dựng, triển khai các thành phần, hệ thống thông tin theo điều kiện thực tế tại tỉnh Cà Mau;
- Tạo cơ sở xác định các thành phần, hệ thống CNTT cần xây dựng và lộ trình, trách nhiệm triển khai Chính phủ điện tử tại Việt Nam;
- Xây dựng CQĐT tỉnh Cà Mau làm cơ sở cho việc triển khai các hoạt động CNTT tại tỉnh Cà Mau theo Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025.
Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Cà Mau (phiên bản 2.0) được áp dụng cho:
- Các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Cà Mau;
- Các lãnh đạo, chuyên viên, cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị các cấp… được cung cấp tài khoản truy cập vào các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của tỉnh;
- Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc ứng dụng CNTT trong hoạt động của tỉnh;
- Các Bộ, ngành, địa phương khác tham khảo Kiến trúc CQĐT tỉnh Cà Mau, phiên bản 2.0 để làm cơ sở khai thác, kết nối, chia sẻ dữ liệu với tỉnh Cà Mau nếu cần thiết.
Xây dựng Kiến trúc CQĐT tỉnh Cà Mau nhằm xác định quá trình chuyển đổi về trạng thái ứng dụng CNTT của bộ máy chính quyền tỉnh Cà Mau từ trạng thái hiện tại tới trạng thái đích năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030, đáp ứng các mục tiêu chiến lược của tỉnh, đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số trong mọi lĩnh vực kinh tế, xã hội một cách hiệu quả. Mục tiêu chính của Kiến trúc CQĐT là đảm bảo các chương trình đầu tư công nghệ và chuyển đổi số đạt được thành quả theo đúng mục tiêu đề ra, đáp ứng nhu cầu thực tế của người dân, doanh nghiệp, đồng thời vẫn đáp ứng các yêu cầu về quản lý nhà nước.
Xây dựng Kiến trúc CQĐT tỉnh Cà Mau với 05 kiến trúc thành phần cơ bản sau: Kiến trúc nghiệp vụ, Kiến trúc dữ liệu, Kiến trúc ứng dụng, Kiến trúc kỹ thuật - công nghệ và Kiến trúc an toàn thông tin. Kiến trúc CQĐT sẽ giúp các sở, ban, ngành, cấp huyện, cấp xã và các cơ quan nhà nước khác trực thuộc tỉnh hiểu rõ vị trí, trách nhiệm của mình trong việc ứng dụng và phát triển CNTT một cách toàn diện và đồng bộ.
Kiến trúc CQĐT xác định chi tiết quá trình chuyển đổi số cho bộ máy chính quyền tỉnh, giúp các cơ quan nhà nước tham chiếu khi phát triển và triển khai các ứng dụng chính quyền điện tử. Trên cơ sở Kiến trúc CQĐT của tỉnh, các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp hoặc các tổ chức khác có thể xây dựng, triển khai kế hoạch ứng dụng CNTT theo lộ trình và trách nhiệm triển khai ở các cấp, bảo đảm sự kết nối, liên thông, chia sẻ, sử dụng chung cơ sở hạ tầng thông tin.
Do đó, Kiến trúc CQĐT tỉnh Cà Mau là một giải pháp quan trọng hàng đầu trong việc phát triển tổng thể của tỉnh. Kiến trúc CQĐT hỗ trợ việc phát triển, xác định chi tiết về chia sẻ dữ liệu, kết nối liên thông, tiêu chuẩn công nghệ… để có thể triển khai các giải pháp công nghệ theo định hướng đô thị thông minh và chính quyền số một cách đồng bộ, nhất quán và hiệu quả.
4. Các nguyên tắc xây dựng Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Cà Mau (phiên bản 2.0)
Phù hợp với Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam 2.0 và các quy định, hướng dẫn liên quan của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Phù hợp với định hướng phát triển CNTT của quốc gia, vùng và tại tỉnh, phục vụ mục tiêu thúc đẩy các chiến lược phát triển kinh tế, xã hội tại địa phương và phát triển vùng.
Phù hợp với xu hướng phát triển Cách mạng công nghiệp lần thứ tư với sự phát triển của một số công nghệ hiện đại như phân tích dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo (AI), Internet vạn vật (IoT), blockchain,…
Có các giải pháp bảo mật, an toàn thông tin đầy đủ cho các thành phần trong Kiến trúc CQĐT theo lộ trình phù hợp.
5. Kiến trúc CQĐT tỉnh Cà Mau (phiên bản 2.0)
5.1 Sơ đồ tổng quát Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Cà Mau (phiên bản 2.0): Phụ lục kèm theo.
5.2 Các thành phần của Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Cà Mau (phiên bản 2.0)
a) Người sử dụng: Là các tác nhân tham gia sử dụng dịch vụ CQĐT, bao gồm: người dân, doanh nghiệp, lãnh đạo tỉnh, các cán bộ, công chức, viên chức của các sở, ban, ngành; các đơn vị hành chính các cấp của tỉnh và các tổ chức, cá nhân liên quan.
b) Các hệ thống thông tin bên ngoài: Các cơ sở dữ liệu hoặc hệ thống thông tin cấp quốc gia, các hệ thống thông tin của các Bộ, ban, ngành Trung ương, các hệ thống thông tin của các địa phương, các hệ thống thông tin của các đối tác, đơn vị cung cấp sử dụng dịch vụ (như Cổng thanh toán ngân hàng,…). Các hệ thống bên ngoài này được tương tác trực tiếp với các hệ thống của tỉnh Cà Mau thông qua Nền tảng chia sẻ, tích hợp (LGSP), trừ các trường hợp bắt buộc phải thực hiện kết nối, chia sẻ, liên thông qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ quốc gia (NGSP).
c) Kênh giao tiếp: là các hình thức, phương tiện qua đó người sử dụng truy cập thông tin, dịch vụ mà CQNN cung cấp. Các kênh giao tiếp bao gồm: thư điện tử; cổng/trang thông tin điện tử, cổng dịch vụ công; tổng đài điện thoại; các ứng dụng trên nền tảng di động; bưu chính; quầy thông tin (kiosk); trực tiếp tại cơ quan.
d) Kiến trúc nghiệp vụ: phản ánh thành phần nghiệp vụ của tỉnh Cà Mau cần đáp ứng, là cơ sở để định hình và xác định các ứng dụng cần xây dựng mới hoặc phát triển nâng cấp để đáp ứng ngày càng tốt hơn các yêu cầu nghiệp vụ của người sử dụng bên trong và bên ngoài tỉnh.
đ) Kiến trúc dữ liệu: được thiết kế tuân theo các nguyên tắc kiến trúc thông tin. Mô hình kiến trúc dữ liệu cung cấp một cấu trúc mẫu tạo điều kiện cho việc phát triển dữ liệu có thể chia sẻ hiệu quả giữa các ứng dụng nghiệp vụ, để cung cấp dịch vụ công tốt hơn, hiệu quả hơn, cải thiện việc ra quyết định và năng suất thực hiện dịch vụ.
e) Kiến trúc ứng dụng: mô tả về các ứng dụng sẽ được triển khai, mối quan hệ tương tác giữa ứng dụng và các cơ quan, đơn vị quản lý hoặc sử dụng ứng dụng, giữa ứng dụng và nghiệp vụ, giữa ứng dụng và ứng dụng. Mục đích của kiến trúc ứng dụng là giảm độ phức tạp và thúc đẩy việc tái sử dụng, tính linh hoạt và khả năng mở rộng, đơn giản, dễ sử dụng, tuân thủ các chuẩn mở, công nghệ hướng dịch vụ và không phụ thuộc vào các nhà cung cấp giải pháp, nhằm tối ưu hóa các khoản đầu tư công nghệ thông tin của tỉnh Cà Mau. Mô hình kiến trúc ứng dụng cũng giúp giảm thiểu thời gian, chi phí và độ phức tạp trong quá trình phát triển, triển khai, bảo dưỡng và nâng cấp hệ thống trong tương lai. Các ứng dụng trong Kiến trúc ứng dụng là cơ sở để hình thành, định hình các cơ sở dữ liệu độc lập hoặc cơ sở dữ liệu dùng chung cũng như giúp tính toán, xác định hạ tầng kỹ thuật cần đáp ứng của tỉnh Cà Mau nhằm phục vụ nâng cấp, mở rộng trong tương lai.
g) Kiến trúc kỹ thuật - công nghệ: thành phần này cung cấp phần cứng/phần mềm máy tính, mạng, thiết bị, an toàn thông tin, cơ sở vật chất để triển khai các ứng dụng CNTT.
h) Kiến trúc an toàn thông tin: quy định các nội dung an ninh cần xem xét áp dụng để bảo vệ thông tin và các hệ thống thông tin từ việc truy cập, sử dụng, tiết lộ, gián đoạn hoặc thay đổi trái phép, đồng thời đưa ra các phương án đảm bảo an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin của tỉnh.
6.1. Danh sách các nhiệm vụ
- Hoàn thiện môi trường pháp lý;
- Phát triển hạ tầng kỹ thuật;
- Phát triển các hệ thống nền tảng;
- Phát triển dữ liệu;
- Phát triển các ứng dụng, dịch vụ;
- Đảm bảo an toàn thông tin;
- Phát triển nguồn nhân lực.
6.2. Các giải pháp
- Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với người dân, doanh nghiệp;
- Phát triển các mô hình kết hợp giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp;
- Nghiên cứu, hợp tác để làm chủ, ứng dụng hiệu quả các công nghệ;
- Thu hút nguồn lực CNTT;
- Tăng cường hợp tác.
6.3. Lộ trình thực hiện
* Lộ trình thực hiện đến năm 2022:
Hoàn thiện cơ sở hạ tầng CNTT bảo đảm đồng bộ, hiện đại đáp ứng yêu cầu áp dụng công nghệ phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số.
Triển khai, hoàn thiện đưa vào vận hành, khai thác các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ cho công tác quản lý điều hành tại các cơ quan, đơn vị nhà nước.
* Lộ trình thực hiện đến năm 2025:
Hạ tầng công nghệ thông tin của tỉnh được hoàn thiện, tái cấu trúc theo hướng chuyển đổi hạ tầng công nghệ thông tin thành hạ tầng số ứng dụng công nghệ điện toán đám mây phục vụ kết nối, quản lý các nguồn lực, dữ liệu của cơ quan nhà nước một cách an toàn, linh hoạt, ổn định và hiệu quả.
Hoàn thành cơ bản các mục tiêu, nhiệm vụ về phát triển Chính quyền điện tử và chuyển đổi số trong cơ quan nhà nước.
7.1. Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Cà Mau
Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Cà Mau giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kiến trúc CQĐT tỉnh Cà Mau, phiên bản 2.0 đảm bảo đồng bộ, thống nhất từ cấp tỉnh đến cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, tổ chức khác theo quy định.
7.2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Tổ chức công bố, công khai Kiến trúc CQĐT tỉnh Cà Mau đến các cơ quan, đơn vị nhà nước trên địa bàn tỉnh, triển khai thực hiện các nội dung của Kiến trúc CQĐT tỉnh Cà Mau theo từng ngành, lĩnh vực, phạm vi phụ trách.
- Hằng năm xây dựng Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số, bảo đảm phù hợp với Kiến trúc CQĐT tỉnh Cà Mau, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt theo quy định.
- Thẩm định sự phù hợp của các chương trình, kế hoạch, dự án ứng dụng CNTT với Kiến trúc CQĐT tỉnh Cà Mau.
- Triển khai, duy trì, cập nhật Kiến trúc CQĐT tỉnh Cà Mau đáp ứng các yêu cầu của Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam và các định hướng ứng dụng CNTT của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Kiểm tra, theo dõi, đôn đốc việc triển khai kế hoạch, dự án ứng dụng CNTT phù hợp với mục tiêu, lộ trình của Kiến trúc CQĐT tỉnh Cà Mau.
7.3. Sở Nội vụ
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan kiện toàn tổ chức, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực CNTT, an toàn thông tin cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét đưa việc triển khai ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước là một trong những tiêu chí xét thi đua hàng năm.
- Đưa nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng số cho lãnh đạo các cơ quan nhà nước, cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh vào chương trình đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức hàng năm theo quy định.
7.4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông cân đối ngân sách và lồng ghép các nguồn vốn đảm bảo đủ kinh phí thực hiện Kiến trúc CQĐT tỉnh Cà Mau đúng lộ trình thực hiện. Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện các dự án thành phần sử dụng nguồn vốn đầu tư theo quy định.
- Làm đầu mối phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các đơn vị có liên quan xây dựng chính sách huy động các nguồn vốn trong và ngoài nước; chính sách khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực phát triển CNTT, chuyển đổi số của tỉnh.
7.5. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông cân đối ngân sách, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ nguồn vốn sự nghiệp kinh tế ứng dụng CNTT để triển khai thực hiện Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số hằng năm của tỉnh.
Tham mưu, đề xuất, hướng dẫn, thẩm định dự toán kinh phí cho các chương trình, nhiệm vụ, dự án... có liên quan đến hoạt động ứng dụng CNTT sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước.
7.6. Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố Cà Mau
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức triển khai các nội dung của Kiến trúc CQĐT tỉnh Cà Mau và Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số hằng năm của tỉnh, đảm bảo việc triển khai đồng bộ, thống nhất giữa các ngành, các cấp trên địa bàn tỉnh.
Định kỳ báo cáo việc triển khai các chương trình, kế hoạch, dự án ứng dụng CNTT tại cơ quan, đơn vị về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, cập nhật Kiến trúc CQĐT tỉnh Cà Mau theo quy định.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
SƠ ĐỒ TỔNG QUÁT KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH CÀ MAU, PHIÊN BẢN 2.0
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.