BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2475/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2021 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 99/2006/NĐ-CP ngày 15/9/2006 của Chính phủ quy định về công tác kiểm tra việc thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
Căn cứ Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Đối với văn bản không thuộc Kế hoạch này, các đơn vị thuộc Bộ trong phạm vi lĩnh vực quản lý được giao có trách nhiệm tổ chức việc theo dõi, kiểm tra thực hiện, đánh giá thi hành theo quy định chung của pháp luật.
Các đơn vị được giao chủ trì, các đơn vị liên quan có trách nhiệm xây dựng phương án triển khai tổ chức việc kiểm tra thực hiện văn bản, đánh giá thi hành pháp luật trước ngày 31/01/2022, theo quy định tại Nghị định số 99/2006/NĐ-CP ngày 15/09/2006; Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/05/2016; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 và báo cáo Bộ kết quả thực hiện trước ngày 15/12/2022.
Vụ Pháp chế theo dõi, tổng hợp chung kết quả thực hiện của các đơn vị và báo cáo Bộ trước ngày 31/12/2022.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Cục Tài chính doanh nghiệp, Cục Quản lý, Giám sát kế toán, kiểm toán và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
TRIỂN
KHAI NHIỆM VỤ KIỂM TRA VĂN BẢN VÀ DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT KIỂM TRA
THỰC HIỆN TRONG NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 2475/QĐ-BTC ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Bộ Tài
chính)
I. Về kiểm tra văn bản |
|||||
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Thời gian báo cáo kết quả kiểm tra |
1 |
Tự kiểm tra |
|
|
|
|
|
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/05/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
Các đơn vị được giao chủ trì soạn thảo văn bản |
Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan |
Cả năm 2022 |
Theo quy định tại điểm c, khoản 1 Điều 135 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/05/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật. |
2 |
Kiểm tra theo thẩm quyền |
|
|
|
|
|
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/05/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
Các đơn vị có chức năng , nhiệm vụ giúp Bộ quản lý các lĩnh vực liên quan |
Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan |
Cả năm 2022 |
Theo quy định tại điểm c, khoản 1 Điều 135 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/05/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật. |
II. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật kiểm tra thực hiện trong năm 2022 |
|||||
TT |
Tên văn bản/nội dung thực hiện |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Thời gian báo cáo kết quả kiểm tra |
1 |
Nghị quyết số 94/2019/QH14 về khoanh nợ tiền thuế, xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp (sau đây gọi chung là xử lý nợ) đối với người nộp thuế không còn khả năng nộp ngân sách nhà nước và văn bản hướng dẫn thi hành |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị có liên quan |
Quý III/2022 |
Quý IV/2022 |
2 |
Thông tư số 19/2003/TT-BTC ngày 20/03/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn điều chỉnh tăng, giảm vốn điều lệ và quản lý cổ phiếu quỹ trong công ty cổ phần |
Cục Tài chính doanh nghiệp |
Các đơn vị có liên quan |
Quý III/2022 |
Quý IV/2022 |
3 |
Thông tư số 172/2013/TT-BTC ngày 20/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thuê bảo quản hàng dữ trữ quốc gia |
Tổng cục dự trữ |
Các đơn vị có liên quan |
Quý III/2022 |
Tháng 11/2022 |
4 |
Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp |
Cục Quản lý, Giám sát kế toán, kiểm toán |
Các đơn vị có liên quan |
Quý III/2022 |
Quý IV/2022 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.