BỘ
THƯƠNG MẠI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2453/2005/QĐ-BTM |
Hà Nội, ngày 03 tháng 10 năm 2005 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ BỒI DƯỠNG TIỀN CÔNG VỤ ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Căn cứ Nghị định số 29/2004/CP ngày
16/01/2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ
máy của Bộ Thương mại; Nghị định số 10/NĐ-CP ngày 23/01/1995 quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Quản lý thị trường;
Căn cứ Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển
dụng, sử dụng và quản lý cán bộ công chức trong các cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 161/2003/QĐ-TTg ngày 04/08/2003 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức; Quyết định số
2270/QĐ-BNV ngày 30/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành chương
trình đào tạo tiền công vụ;
Để giúp công chức quản lý thị trường nhanh chóng tiếp cận công việc và nắm vững
chuyên môn, nghiệp vụ trước khi thực thi nhiệm vụ được giao;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Quản lý thị trường,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế bồi dưỡng tiền công vụ đối với công chức Quản lý thị trường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý thị trường, Hiệu trưởng Trường cán bộ - Thương mại trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, Giám đốc Sở thương mại (Sở Thương mại Du lịch), Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BỒI DƯỠNG TIỀN CÔNG VỤ ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2453/2005/QĐ-BTM ngày 03tháng
10 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Thương mại)
1. Quy chế này quy định việc bồi dưỡng tiền công vụ đối với công chức làm việc trong lực lượng quản lý thị trường .
2. Việc tổ chức đào tạo ở trong nước và ngoài nước, các khoá bồi dưỡng theo chương trình kiểm soát viên, kiểm soát viên chính, kiểm soát viên cao cấp và bồi dưỡng cập nhật thường xuyên hoặc đột xuất về cơ chế, chính sách, pháp luật, chuyên môn nghiệp vụ cho công chức Quản lý thị trường không thuộc phạm vi điều chỉnh của Qui chế này.
3. Qui chế này không áp dụng đối với những công chức không thuộc ngạch kiểm soát viên thị trường như: kế toán, văn thư, thủ quĩ, lái xe, bảo vệ, đánh máy ở các cơ quan quản lý thị trường các cấp .
Điều 2. Đối tượng bồi dưỡng tiền công vụ
1. Công chức mới tuyển dụng làm nhiệm vụ kiểm soát thị trường.
2. Cán bộ, công chức từ các ngành khác, cơ quan khác mới thuyên chuyển đến cơ quan Quản lý thị trường được phân công làm nhiệm vụ trực tiếp kiểm tra kiểm soát thị trường, lãnh đạo chỉ huy điều hành hoặc tham mưu giúp việc ở văn phòng Cục Quản lý thị trường hoặc Chi cục Quản lý thị trường .
1. Mục đích
1.1. Bồi dưỡng tiền công vụ đối với công chức Quản lý thị trường nhằm trang bị những kiến thức cơ bản ban đầu, có hệ thống cho những công chức mới làm công tác quản lý thị trường để có hiểu biết, nhận thức đúng đắn về nghề nghiệp và có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cần thiết để thực thi công vụ .
1.2. Góp phần xây dựng đội ngũ công chức Quản lý thị trường trong sạch, vững mạnh, chính qui và tổ chức chặt chẽ, có phẩm chất chính trị, đạo đức, thành thạo về chuyên môn nghiệp vụ, có tinh thần trách nhiệm cao nhằm đáp ứng yêu cầu công tác quản lý thị trường trước mắt và lâu dài.
2. Yêu cầu
2.1. Bồi dưỡng tiền công vụ là qui định bắt buộc và là một trong những tiêu chuẩn của các ngạch công chức kiểm soát thị trường;
2.2. Là căn cứ để bổ nhiệm công chức dự bị vào ngạch kiểm soát thị trường;
2.3. Là cơ sở để xét cấp thẻ kiểm tra thị trường và thực hiện các chính sách chế độ đối với công chức kiểm soát thị trường.
QUI ĐỊNH VỀ BỒI DƯỠNG TIỀN CÔNG VỤ
Điều 4. Nội dung bồi dưỡng tiền công vụ
1. Những vấn đề cơ bản về cơ cấu tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Quản lý thị trường; công chức và công vụ đối với kiểm soát viên thị trường.
2. Những vấn đề cơ bản về công tác đấu tranh chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại.
3. Những nội dung cơ bản về pháp luật thương mại và những qui định pháp luật có liên quan đến hoạt động kiểm tra, kiểm soát của quản lý thị trường; luật cạnh tranh và chống cạnh tranh không lành mạnh; thương mại điện tử và chống gian lận thương mại trong thương mại điện tử; sở hữu trí tuệ, ghi nhãn hàng hoá, quản lý chất lượng hàng hoá và đo lường, vệ sinh an toàn thực phẩm; chế độ hoá đơn chứng từ đối với hàng hoá lưu thông và xuất nhập khẩu, đăng ký kinh doanh và các hành vi gian lận thương mại khác.
4. Những nội dung cơ bản về ban hành, áp dụng các văn bản qui phạm pháp luật; pháp luật xử lý vi phạm hành chính.
5. Nghiệp vụ kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm hành chính đối với quản lý thị trường.
(Các chuyên đề cụ thể có Phụ lục kèm theo).
Điều 5. Tổ chức bồi dưỡng tiền công vụ
1. Tổ chức bồi dưỡng tiền công vụ đối với công chức Quản lý thị trường theo nội dung và chương trình thống nhất do Bộ Thương mại qui định.
2. Bồi dưỡng tiền công vụ tiến hành hàng năm, thời gian bồi dưỡng 2 tháng, hình thức tập trung (kể cả thời gian lên lớp, thảo luận, thực hành, đi thực tế và viết tiểu luận).
Điều 6. Giáo trình và giảng viên
1. Căn cứ nội dung bồi dưỡng tiền công vụ qui định tại Điều 4 của Qui chế này, Cục Quản lý thị trường có trách nhiệm phối hợp với Trường Cán bộ Thương mại Trung ương tổ chức nghiên cứu, biên soạn giáo trình, tài liệu bồi dưỡng tiền công vụ trình Bộ ban hành và hướng dẫn việc sử dụng tài liệu phục vụ công tác giảng dạy phù hợp với yêu cầu công tác của từng thời kỳ.
2. Giảng viên tham gia bồi dưỡng tiền công vụ cho công chức Quản lý thị trường gồm: giảng viên kiêm chức là cán bộ lãnh đạo, quản lý, chuyên gia của Bộ Thương mại và các Bộ, Ngành có liên quan, của Cục Quản lý thị trường và giảng viên của Trường Cán bộ Thương mại Trung ương có trình độ từ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên.
Điều 7. Kiểm tra và cấp chứng chỉ
1. Kết thúc khoá học tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học viên.
2. Học viên tham gia học đầy đủ về nội dung, chương trình, đảm bảo thời gian học tập, kết quả kiểm tra từng phần học và thi cuối khoá đạt yêu cầu, không vi phạm kỷ luật, qui chế thi thì được cấp chứng chỉ bồi dưỡng tiền công vụ về quản lý thị trường.
3. Chứng chỉ bồi dưỡng tiền công vụ đối với công chức Quản lý thị trường giao cho Trường cán bộ thương mại Trung ương và Cục Quản lý thị trường phối hợp thực hiện.
Điều 8. Kinh phí bồi dưỡng tiền công vụ
1. Kinh phí để mở lớp bồi dưỡng tiền công vụ được thu từ các nguồn:
a. Đơn vị cử công chức đi học sử dụng nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước cấp cho đơn vị hoạt động đài thọ ;
b. Học viên tự đóng góp;
c. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cấp cho Cục Quản lý thị trường hoặc Trường Cán bộ Thương mại Trung ương;
d. Các nguồn khác (nếu có).
2. Mức đóng góp cho từng khoá học theo thông báo của Cục Quản lý thị trường và Trường Cán bộ Thương mại Trung ương.
Điều 9. Trách nhiệm của các đơn vị có liên quan
1. Trên cơ sở đề nghị của các Chi cục Quản lý thị trường về công chức có nhu cầu bồi dưỡng tiền công vụ hàng năm, Cục Quản lý thị trường phối hợp với Trường Cán bộ Thương mại Trung ương xây dựng chương trình, kế hoạch mở lớp bồi dưỡng tiền công vụ, triển khai thực hiện và báo cáo kết quả với Lãnh đạo Bộ.
2. Vụ Tổ chức Cán bộ giúp Bộ thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra việc tổ chức bồi dưỡng tiền công vụ theo Qui chế này.
3. Sở Thương mại và Chi cục Quản lý thị trường có trách nhiệm tạo điều kiện về thời gian, kinh phí và giải quyết quyền lợi cho người đi học như mọi công chức đang công tác tại cơ quan./.
BỘ THƯƠNG MẠI
DANH MỤC CÁC CHUYÊN ĐỀ VÀ THỜI GIAN MỖI CHUYÊN ĐỀ CHƯƠNG
TRÌNH BỒI DƯỠNG TIỀN CÔNG VỤ ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2453/2005/QĐ-BTM ngày 03tháng
10năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Thương mại)
STT |
Các chuyên đề |
Số giờ |
||
Tổng số (giờ) |
Trong đó |
|||
Lý thuyết |
Thực hành, thảo luận |
|||
1 |
Những vấn đề cơ bản về hệ thống tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền và quyền hạn của Quản lý thị trường. |
16 |
8 |
8 |
2 |
Những vấn đề cơ bản về công tác đấu tranh chống buôn lậu, hàng giả, gian lận thương mại ở nước ta hiện nay. |
8 |
8 |
|
3 |
Những vấn đề cơ bản về Pháp lệnh cán bộ, công chức; công chức và công vụ đối với kiểm soát viên thị trường. |
8 |
8 |
|
4 |
Những vấn đề cơ bản về pháp luật Thương mại |
8 |
8 |
|
5 |
Chính sách lưu thông hàng hoá trên thị trường Việt Nam; cơ chế chính sách đối với một số mặt hàng kinh doanh có điều kiện và mặt hàng hạn chế kinh doanh. |
16 |
16 |
|
6 |
Những nội dung cơ bản về ban hành và áp dụng các văn bản qui phạm pháp luật; kỹ thuật soạn thảo văn bản hành chính. |
16 |
8 |
8 |
7 |
Những nội dung cơ bản về Luật hành chính, Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính, xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thương mại. |
16 |
8 |
8 |
8 |
Những nội dung cơ bản của Pháp luật sở hữu trí tuệ, bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp. |
24 |
16 |
8 |
9 |
Những nội dung cơ bản về Luật cạnh tranh và chống các hành vi cạnh tranh không lành mạnh. |
16 |
8 |
8 |
10 |
Những nội dung cơ bản về thương mại điện tử và chống gian lận thương mại trong thương mại điện tử. |
8 |
8 |
|
11 |
Những nội dung cơ bản về nhãn hàng hoá, quản lý chất lượng hàng hoá. |
16 |
8 |
8 |
12 |
Những qui định hiện hành về quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm. |
8 |
8 |
|
13 |
Những nội dung cơ bản về giám sát hải quan, chế độ hoá đơn chứng từ đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu và chống các hành vi gian lận thương mại về lĩnh vực này. |
8 |
8 |
|
14 |
Những nội dung cơ bản về chính sách thuế, chế độ hoá đơn chứng từ đối với hàng hoá lưu thông trên thị trường và chống các hành vi gian lận thương mại về lĩnh vực này. |
8 |
8 |
|
15 |
Trình tự thủ tục, qui trình nghiệp vụ kiểm tra kiểm soát và xử lý vi phạm; kỹ năng giao tiếp khi thực thi công vụ. |
16 |
8 |
8 |
16 |
Quản lý và ghi chép ấn chỉ quản lý thị trường. |
24 |
8 |
16 |
17 |
Những vấn đề cơ bản về kiểm tra, kiểm soát đối với doanh nghiệp. |
8 |
8 |
|
18 |
Nghiệp vụ điều tra trinh sát chống các vi phạm pháp luật nói chung, chống các vi phạm pháp luật trong lĩnh vực đấu tranh chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại. |
8 |
8 |
|
19 |
Quản lý tang vật, phương tiện bị xử lý tịch thu . |
16 |
8 |
8 |
I |
Tổng số giờ lên lớp và thực hành |
248 (31 ngày) |
168 (21 ngày) |
80 (10 ngày) |
II |
Đi thực tế |
32 (4 ngày) |
|
|
III |
Hướng dẫn ôn tập, ôn tập, viết chuyên đề, thi. |
40 (5 ngày) |
|
|
|
TOÀN BỘ CHƯƠNG TRÌNH |
320 (40ngày) |
2 tháng |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.