ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2435/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 29 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT SỐ LƯỢNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CỬ ĐẾN LÀM VIỆC TẠI TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH BẮC NINH NĂM 2024
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 506/QĐ-TTg ngày 17/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc thí điểm thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh;
Căn cứ Nghị quyết số 67/NQ-HĐND ngày 12/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc quy định chế độ hỗ trợ công chức, viên chức, người lao động làm việc tại Trung tâm Hành chính công tỉnh và cấp huyện thuộc tỉnh Bắc Ninh;
Căn cứ Quyết định số 258/QĐ-UBND ngày 10/7/2023 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc Ban hành Quy chế phối hợp giữa Trung tâm Hành chính công tỉnh với các cơ quan có liên quan trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
Xét đề nghị của Trung tâm Hành chính công tỉnh tại Tờ trình số 296/TTr-HCC ngày 22/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt số lượng công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị cử đến làm việc tại Trung tâm Hành chính công tỉnh năm 2024 như sau:
Tổng số: 45 người; trong đó:
- Công chức, viên chức làm việc thường xuyên, liên tục (chuyên trách) là: 29 người;
- Công chức, viên chức làm việc không thường xuyên, liên tục (bán chuyên trách) là: 16 người. (Có danh sách kèm theo).
Điều 2. Giao Trung tâm Hành chính công tỉnh xem xét, quyết định danh sách công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị cử đến làm việc tại Trung tâm bảo đảm về số lượng, tiêu chuẩn, thời gian làm việc theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Thủ trưởng các cơ quan: Trung tâm Hành chính công tỉnh, Sở Tài chính, các sở, ngành, đơn vị có liên quan tại Điều 1 căn cứ Quyết định thi hành./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
SỐ LƯỢNG CÔNG CHỨC, VIÊN
CHỨC CÁC SỞ, NGÀNH CỬ ĐẾN LÀM VIỆC TẠI TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 2435/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
STT |
Tên đơn vị |
Số lượng |
Chế độ |
Ghi chú |
|
Chuyên trách |
Bán chuyên trách |
||||
1 |
Sở Xây dựng |
2 |
1 |
1 |
|
2 |
Sở Tư pháp |
4 |
3 |
1 |
|
3 |
Sở Công thương |
2 |
1 |
1 |
|
4 |
Sở Giao thông vận tải |
4 |
3 |
1 |
|
5 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
2 |
1 |
1 |
|
6 |
Sở Tài chính |
2 |
1 |
1 |
|
7 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
3 |
1 |
2 |
|
8 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
3 |
3 |
0 |
|
9 |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
4 |
3 |
1 |
|
10 |
Sở Y tế |
2 |
1 |
1 |
|
11 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
2 |
1 |
1 |
|
12 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
3 |
2 |
1 |
|
13 |
Ban Quản lý An toàn thực phẩm |
2 |
1 |
1 |
|
14 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2 |
1 |
1 |
|
15 |
Ban Quản lý các Khu công nghiệp |
3 |
2 |
1 |
|
16 |
Công an tỉnh |
1 |
1 |
0 |
|
17 |
Cục Thuế tỉnh |
2 |
1 |
1 |
|
18 |
Bảo hiểm xã hội tỉnh Bắc Ninh |
2 |
2 |
0 |
|
Tổng cộng |
45 |
29 |
16 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.