ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2421/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 05 tháng 11 năm 2020 |
V/V BAN HÀNH KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO NGHỀ NÔNG NGHIỆP CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN NĂM 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 2246/QĐ-BNN-KTHT ngày 17/6/2020 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 1033-NQ/BCSĐ ngày 20/4/2020 của Ban cán sự Đảng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về đổi mới, nâng cao chất lượng đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn giai đoạn 2021-2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nâng nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 515/TTr-SNN ngày 22 tháng 10 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2021.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐÀO TẠO NGHỀ NÔNG NGHIỆP CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2421/QĐ-UBND ngày 05/11/2020 của UBND tỉnh
Sơn La)
1. Mục đích
- Thực hiện có hiệu quả Quyết định số 2246/QĐ-BNN-KTHT ngày 17/6/2020 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 1033-NQ/BCSĐ ngày 20/4/2020 của Ban cán sự Đảng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về đổi mới, nâng cao chất lượng đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn giai đoạn 2021 - 2025.
- Đổi mới và phát triển đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo. Gắn đào tạo nghề với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng nông thôn mới và cơ cấu lại sản xuất nông nghiệp tại địa phương.
- Là căn cứ để UBND các huyện, thành phố xác định được mục tiêu, nhiệm vụ đào tạo nghề cho lao động nông thôn của huyện, bố trí kinh phí và huy động các nguồn lực trên địa bàn để hoàn thành chỉ tiêu đào tạo nghề được giao trong năm.
2. Yêu cầu: Xác định rõ nhiệm vụ trọng tâm, giải pháp chủ yếu để các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2021.
- Lao động làm nông nghiệp ở vùng sản xuất hàng hóa thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới, xã phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới, thực hiện Bộ tiêu chí nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025.
- Lao động làm việc trong trang trại; hợp tác xã, tổ hợp tác nông nghiệp (gồm cả thành viên hợp tác xã, tổ hợp tác); doanh nghiệp có liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm với nông dân; nông dân thuộc vùng sản xuất tập trung thuộc quy hoạch vùng nguyên liệu cho các nhà máy chế biến nông sản.
- Lao động nông thôn tham gia thực hiện chu trình trong Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) các cấp.
- Lao động là người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ bị thu hồi đất sản xuất nông nghiệp, phụ nữ nông thôn.
2. Hình thức, chỉ tiêu đào tạo
- Hình thức: Đào tạo nghề nông nghiệp trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng cho lao động nông thôn; Tập huấn, chuyển giao công nghệ.
Tổng số lao động được đào tạo, tập huấn, chuyển giao công nghệ: 8.055 người. Trong đó:
- Hỗ trợ đào tạo từ ngân sách Nhà nước: 3.270 người.
- Tập huấn, chuyển giao công nghệ và đào tạo bằng nguồn hỗ trợ khác, nguồn xã hội hóa: 3.350 người.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
3. Nguồn kinh phí đào tạo: Từ nguồn vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2021 và các nguồn hợp pháp khác theo quy định.
- Hỗ trợ thông qua hình thức giao nhiệm vụ giữa UBND các huyện, thành phố, Sở Nông nghiệp và PTNT với cơ sở đào tạo công lập trực thuộc.
- Hỗ trợ thông qua hình thức đặt hàng giữa UBND các huyện, thành phố Sở Nông nghiệp và PTNT và cơ sở đào tạo công lập không phải là đơn vị trực thuộc, cơ sở đào tạo ngoài công lập đủ điều kiện hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo quy định về đặt hàng đào tạo.
- Hỗ trợ cho doanh nghiệp theo Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa và Thông tư số 32/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc hỗ trợ đào tạo nghề đối với lao động đang làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1.1. Là cơ quan Thường trực, chịu trách nhiệm tham mưu, theo dõi, tổng hợp tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch này, báo cáo năm hoặc đột xuất báo cáo UBND tỉnh.
1.2. Chủ trì, phối hợp với Sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Hướng dẫn triển khai đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2021.
- Kiểm tra, giám sát, đánh giá công tác đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh năm 2021 và thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định.
- Lựa chọn, đặt hàng các cơ sở đào tạo nghề có đủ điều kiện, năng lực để tổ chức thực hiện đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2021 theo nhiệm vụ được phân công.
- Xác định nhu cầu và xây dựng kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn thực hiện các chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2021 - 2025.
2.1. Thực hiện thông báo dự toán kinh phí đã được giao tại sau khi UBND tỉnh ban hành quyết định phân bổ kinh phí để tổ chức thực hiện đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2021.
2.2. Hướng dẫn các đơn vị thực hiện đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí theo đúng quy định.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
3.1. Kiểm tra, giám sát, đánh giá công tác đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh năm 2021 và thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định.
3.2. Hướng dẫn các cơ sở giáo dục nghề nghiệp xây dựng, phê duyệt chương trình, giáo trình đào tạo nghề nông nghiệp trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng theo quy định.
4.1. Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Kế hoạch này với các chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể.
4.2. Tổ chức thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ sau:
- Rà soát, tổng hợp các dự án sản xuất, ưu tiên các dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn để xác định nhu cầu, tổ chức đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động trong các dự án này.
- Lựa chọn, đặt hàng cơ sở đào tạo nghề có đủ điều kiện, năng lực để tổ chức đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2021.
- Xác định nhu cầu và xây dựng kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn thực hiện các chương trình mục tiêu Quốc gia trên địa bàn giai đoạn 2021 - 2025.
5. Đề nghị các doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng lao động trên địa bàn tỉnh
5.1. Căn cứ dự án phát triển sản xuất kinh doanh, quy hoạch vùng nguyên liệu, xây dựng nhà máy chế biến trên địa bàn tỉnh để xác định nhu cầu về ngành nghề, số lượng lao động cần đào tạo nghề nông nghiệp gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, xây dựng kế hoạch trình UBND tỉnh.
5.2. Trong trường hợp các doanh nghiệp tự tổ chức đào tạo nghề nông nghiệp cho người lao động theo nhu cầu doanh nghiệp và đáp ứng được các điều kiện của chính sách thì sẽ được hỗ trợ theo Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa và Thông tư số 32/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc hỗ trợ đào tạo nghề đối với lao động đang làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa.
6. Trung tâm Khuyến nông tỉnh và các cơ sở dạy nghề: Tham gia đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn gắn với các mô hình khuyến nông ở các địa phương.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh cần sửa đổi, bổ sung. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chủ động gửi ý kiên về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết kịp thời./.
CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO NGHỀ NÔNG NGHIỆP
CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 2421/QĐ-UBND ngày 05/11/2020 của UBND tỉnh Sơn La)
STT |
Đơn vị |
Hỗ trợ đào tạo từ ngân sách |
Tập huấn, chuyển giao công nghệ và đào tạo bằng nguồn hỗ trợ khác (người) |
Ghi chú |
|
Số lớp |
Số người |
||||
|
Tổng cộng |
89 |
3.270 |
3.350 |
|
1 |
Huyện Bắc Yên |
2 |
70 |
100 |
|
2 |
Huyện Mai Sơn |
8 |
280 |
300 |
|
3 |
Huyện Mộc Châu |
5 |
175 |
300 |
|
4 |
Huyện Mường La |
2 |
70 |
100 |
|
5 |
Huyện Phù Yên |
3 |
105 |
300 |
|
6 |
Huyện Quỳnh Nhai |
10 |
350 |
250 |
|
7 |
Huyện Sông Mã |
9 |
300 |
300 |
|
8 |
Huyện sốp Cộp |
6 |
210 |
200 |
|
9 |
Huyện Thuận Châu |
10 |
330 |
300 |
|
10 |
TP Sơn La |
5 |
175 |
200 |
|
11 |
Huyện Vân Hồ |
7 |
245 |
200 |
|
12 |
Huyện Yên Châu |
6 |
210 |
200 |
|
13 |
Văn phòng Điều phối CT MTQG XD nông thôn mới |
12 |
400 |
300 |
|
14 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
10 |
350 |
300 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.