ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 242/2005/QĐ-UBND |
Thủ Dầu Một, ngày 16 tháng 11 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THU CHI KINH PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở, GIẤY CHỨNG NHẬN SỞ HỮU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRONG TỈNH BÌNH DƯƠNG.
ỦY BAN NHÂN DÂN
- Căn cứ Luật tổ chức Hội
đồng Nhân Dân và Ủy Ban Nhân Dân ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Nghị định số 95/2005/NĐ-CP ngày 15/7/2005 của Chính phủ về việc cấp Giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây
dựng;
- Căn cứ Thông tư số 13/2005/TT-BXD ngày 05/8/2005 của Bộ Xây Dựng;
- Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Công văn số 1093/CV-SXD ngày 27/10/2005.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1 : Ban hành Quy định thu chi kinh phí cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận sở hữu công trình xây dựng trong tỉnh Bình Dương” (đính kèm theo quyết định ).
Điều 2 :
1- Giao cho Sở Xây Dựng, UBND các huyện, thị trực tiếp thu chi và quyết toán kinh phí với cơ quan tài chính cùng cấp.
2- Khi thu kinh phí phải sử dụng biên lai chứng từ do Bộ Tài Chính phát hành. Sở Tài Chính và Cục Thuế tỉnh Bình Dương hướng dẫn việc thu chi cho các đơn vị sau khi trừ các khoản đã chi theo định mức, số tiền còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước theo qui định hiện hành.
Điều 3 : Các ông Chánh văn phòng Ủy Ban Nhân Dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây Dựng, Sở Tài Chính, Cục trưởng Cục thuế, Thủ trưởng các Sở ban ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị, các đối tượng thu và nộp phí chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
THU
CHI KINH PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QSHN Ở, GIẤY CHỨNG NHẬN QSH CÔNG TRÌNH XÂY
DỰNG TRONG TỈNH BÌNH DƯƠNG.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 242/2005/QĐ-UBND ngày 16/11/2005 của UBND Tỉnh
Bình Dương )
I. Mục đích thu :
Để thực hiện việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng phải tiến hành các công việc có liên quan trong quá trình thực hiện như : kiểm tra đo vẽ hiện trạng nhà, in ấn tài liệu biểu mẫu, chi phí lập hồ sơ cho công tác quản lý, … và các hoạt động có liên quan trong công tác này.
II. Đối tượng nộp phí :
Qui định này được áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước; người Việt Nam ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhà ở, công trình xây dựng được tạo lập hợp pháp tại Việt Nam theo qui định của Pháp Luật, có nhu cầu được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng.
III. Mức thu, phương thức thu :
1. Mức thu:
Bảng 1
Số TT |
Tổ chức, cá nhân khi được cấp Giấy chứng nhận |
Phân cấp thu (đồng) |
Ghi chú |
|
Sở Xây Dựng (cấp choTổ chức ) |
UBND huyện, thị (cấp cho cá nhân ) |
|||
01 |
Cấp QSHNở. - Dưới 160m2 sàn xây dựng - Từ 160m2 đến 250m2 sàn xây dựng - Trên 250m2 đến 500m2 sàn xây dựng - Trên 500m2 đến 1.000m2 sàn xây dựng - Trên 1.000m2 sàn xây dựng. |
80.000đ 100.000đ 200.000đ 350.000đ 500.000đ |
80.000đ 100.000đ 100.000đ 100.000đ 100.000đ |
Cấp lần đầu |
02 |
Cấp QSH công trình xây dựng - Dưới 2.000m2 sàn xây dựng - Từ 2.000m2 đến 6.000m2 sàn xây dựng - Trên 6.000m2 sàn xây dựng. |
200.000đ 350.000đ 500.000đ |
200.000đ 350.000đ 500.000đ |
Cấp lần đầu |
03 |
Cấp đỗi, cấp lại, xác nhận thay đỗi GCN QSHN ở, công trìnhxạy dựng và các trường hợp khác |
40.000đ |
40.000đ |
|
2. Phương thức thu :
Sở Xây Dựng, UBND các huyện, thị trực tiếp thu theo qui định tại bảng 1. Ngoài các khoản lệ phí phải nộp theo mức thu trên, các cá nhân, tổ chức khi được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình không phải thanh toán hoặc nộp một khoản tiền, lệ phí nào khác.
IV. Về việc sử dụng kinh phí thu được :
Chi phí phục vụ cho công tác cấp giấy chứng nhận lần đầu bao gồm : in ấn biểu mẫu, sổ theo dỏi hồ sơ cấp giấy chứng nhận, trả lương cho cán bộ hợp đồng, văn phòng phẩm, điện thoại, nhiên liệu công tác, dụng cụ thiết bị phục vụ trong quá trình làm việc và sơ tổng kết.
Bảng 2
Số TT |
Mục lục chi |
Đơn vị được chi (đồng) |
Ghi chú |
|||
Sở Xây Dựng (cấp cho tổ chức) |
UBND các Huyện Thị (cấp cho cá nhân) |
|||||
Cấp QSHN ở |
Cấp QSH công trình xây dựng |
Cấp QSHN ở |
Cấp QSH công trình xây dựng |
|||
01 |
Hồ sơ biểu mẫu |
12.000 |
12.000 |
12.000 |
12.000 |
|
02 |
Tiêu hao vật tư |
2.500 |
2.500 |
2.500 |
2.500 |
|
03 |
Giấy chứng nhận |
3.000 |
3.000 |
3.000 |
3.000 |
|
04 |
Hao hụt vật tư |
2.500 |
2.500 |
2.500 |
2.500 |
|
05 |
Kiểm tra đo vẽ hiện trạng nhà |
20.000 |
60.000 |
20.000 |
60.000 |
Được chi thêm |
06 |
Nhiên liệu công tác |
10.000 |
60.000 |
10.000 |
60.000 |
|
07 |
Túi đựng hồ sơ |
4.000 |
4.000 |
4.000 |
4.000 |
|
08 |
Vẽ sơ đồ, đánh máy GCN |
8.000 |
8.000 |
8.000 |
8.000 |
|
09 |
Chi phí quản lý 15% |
9.300 |
22.500 |
9.300 |
22.500 |
|
10 |
Chi phí khác 10% |
7.000 |
17.400 |
7.000 |
17.400 |
|
Tổng cộng |
78.300 |
191.900 |
78.300 |
191.900 |
|
Mức chi này áp dụng cho nhà ở có diện tích dưới 160m2 và công trình xây dựng dưới 2.000m2, được phép chi thêm 20%, 40%, 60%… (mỗi lần 20% của mục 5 bảng 2) đối với nhà ở công trình xây dựng có mức tăng diện tích tương ứng ở bảng 1 (tổng mức chi không vượt quá mức thu).
Mức chi cho công tác cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận nhà ở công trình xây dựng được tính theo mức chi hợp lý cho việc tiêu hao vật tư và quản lý./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.