ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2418/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 08 tháng 11 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2525/QĐ-BNN-TCTL ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính thay thế về lĩnh vực thủy lợi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2621/TTr-SNN ngày 02 tháng 11 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 16 thủ tục hành chính ban hành mới, 04 thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực thủy lợi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THỦY LỢI THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2418/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm
2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
1 |
Cấp lại giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trong trường hợp bị mất, bị rách, hư hỏng thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh. |
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Số 92, đường Hùng Vương, Phường 2, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
|
Không.
|
- Luật Thủy lợi năm 2017; - Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi. |
2 |
Cấp lại giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi trong trường hợp tên chủ giấy phép đã được cấp bị thay đổi do chuyển nhượng, sáp nhập, chia tách, cơ cấu lại tổ chức thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh. |
||||
3 |
Phê duyệt, điều chỉnh quy trình vận hành đối với công trình thủy lợi lớn và công trình thủy lợi vừa do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý. |
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Số 92, đường Hùng Vương, Phường 2, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
|
Không.
|
- Luật Thủy lợi năm 2017; - Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi. |
4 |
Phê duyệt, điều chỉnh phương án cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý. |
||||
5 |
Cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi: Xây dựng công trình mới; lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư, phương tiện; khoan, đào khảo sát địa chất, thăm dò, khai thác khoán sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; xây dựng công trình ngầm thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh. |
25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Số 92, đường Hùng Vương, Phường 2, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
|
Không.
|
- Luật Thủy lợi năm 2017; - Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
|
6 |
Cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi, trừ xả nước thải với quy mô nhỏ và không chứa chất độc hại, chất phóng xạ thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh. |
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
|||
7 |
Cấp giấy phép hoạt động du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh. |
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
|||
8 |
Cấp giấy phép nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh. |
||||
9 |
Cấp giấy phép hoạt động của phương tiện thủy nội địa, phương tiện cơ giới, trừ xe mô tô, xe gắn máy, phương tiện thủy nội địa thô sơ thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh. |
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
|||
10 |
Cấp giấy phép cho các hoạt động trồng cây lâu năm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh. |
||||
11
|
Cấp giấy phép nuôi trồng thủy sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh. |
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Số 92, đường Hùng Vương, Phường 2, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
|
Không.
|
- Luật Thủy lợi năm 2017; - Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
|
12 |
Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép xây dựng công trình mới; lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư, phương tiện; khoan, đào khảo sát địa chất, thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; xây dựng công trình ngầm thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân tỉnh. |
||||
13 |
Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: Trồng cây lâu năm; hoạt động của phương tiện thủy nội địa, phương tiện cơ giới, trừ xe mô tô, xe gắn máy, phương tiện thủy nội địa thô sơ thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh. |
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
|||
14 |
Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi, trừ xả nước thải với quy mô nhỏ và không chứa chất độc hại, chất phóng xạ thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh. |
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
|||
15 |
Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh. |
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
|||
16 |
Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động nuôi trồng thủy sản; nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh. |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
Số TT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên văn bản quy phạm pháp luật quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
Lĩnh vực: Thủy lợi Ban hành theo Quyết định số 1834/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |
|||
1 |
|
Cấp phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi. |
- Luật Thủy lợi năm 2017; - Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi; - Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
|
2 |
|
Điều chỉnh, gia hạn nội dung giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi. |
|
3 |
|
Cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi. |
|
4 |
|
Điều chỉnh, gia hạn nội dung giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi. |
NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Số 92, đường Hùng Vương, Phường 2, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre); số điện thoại: 02753.813.186; fax: 02753.813.186.
+ Bước 2: Xem xét hồ sơ và trình phê duyệt
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, Chi cục Thủy lợi xem xét, tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét phê duyệt, nếu đủ điều kiện thì cấp lại giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép thì thông báo lý do không cấp lại giấy phép bằng văn bản đến tổ chức, cá nhân biết.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00; chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị cấp lại giấy phép.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản giấy).
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi bị mất, bị rách, bị hư hỏng đối với các hoạt động thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thủy lợi năm 2017;
+ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Số 92, đường Hùng Vương, Phường 2, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre); số điện thoại: 02753.813.186; fax: 02753.813.186.
+ Bước 2: Xem xét hồ sơ và trình phê duyệt
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, Chi cục Thủy lợi xem xét, tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét phê duyệt, nếu đủ điều kiện thì cấp lại giấy phép; Trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép thì thông báo lý do không cấp lại giấy phép bằng văn bản đến tổ chức, cá nhân biết.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00; chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép.
+ Tài liệu chứng minh việc thay đổi tên chủ Giấy phép trực tiếp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản giấy).
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi có sự thay đổi tên của chủ giấy phép đã được cấp do chuyển nhượng, sáp nhập, chia tách, cơ cấu lại tổ chức đối với các hoạt động thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thủy lợi năm 2017;
+ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Số 92, đường Hùng Vương, Phường 2, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre); số điện thoại: 02753.813.186; fax: 02753.813.186).
+ Bước 2: Hoàn chỉnh hồ sơ
Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Chi cục Thủy lợi xem xét, kiểm tra; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Chi cục Thủy lợi thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt quy trình vận hành để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Bước 3: Xem xét hồ sơ và trình phê duyệt
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Thủy lợi tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét phê duyệt; trường hợp không đủ điều kiện phê duyệt thì thông báo lý do không phê duyệt bằng văn bản và trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00; chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình về việc phê duyệt và ban hành quy trình vận hành công trình thủy lợi được lập theo mẫu 04 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018;
+ Dự thảo quy trình vận hành công trình thủy lợi theo mẫu 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018;
+ Báo cáo thuyết minh kết quả tính toán kỹ thuật;
+ Văn bản góp ý kiến của các tổ chức thủy lợi cơ sở, tổ chức khai thác công trình thủy lợi, cơ quan, đơn vị liên quan;
+ Bản đồ hiện trạng công trình thủy lợi.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ (01 bộ bản giấy và 01 bản điện tử).
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ trình về việc phê duyệt và ban hành quy trình vận hành công trình thủy lợi được lập theo mẫu 04 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018;
+ Dự thảo quy trình vận hành công trình thủy lợi theo mẫu 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thủy lợi năm 2017;
+ Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
Mẫu 04: TỜ TRÌNH ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT
QUY TRÌNH VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
TÊN ĐƠN VỊ
TRÌNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… |
……, ngày….tháng….năm 20… |
TỜ TRÌNH
Về việc phê duyệt
và ban hành
Quy trình vận hành công trình thủy lợi ………………
Kính gửi: [tên cơ quan phê duyệt và ban hành]
Căn cứ Quyết định số ..............ngày ..../......./20……của…......quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của .............................................................................
Căn cứ Luật Thủy lợi số 08/2017/QH 14 ngày 19/6/2017;
Căn cứ Thông tư quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi ngày….tháng….năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ........................................................................................................................
Căn cứ........................................................................................................................
Quy trình vận hành công trình thủy lợi ............... đã được ..................... lập …..............
[Tên đơn vị trình] lập Tờ trình kính đề nghị [tên cơ quan phê duyệt và ban hành] phê duyệt và ban hành quy trình vận hành công trình thủy lợi ................................................................... với nội dung chính như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG QUY TRÌNH
1. Tên công trình: ........................................................................................................
2. Loại công trình: (đặc biệt, liên tỉnh, 01 tỉnh..) .............................................................
3. Người quyết định đầu tư: .........................................................................................
4. Tên chủ đầu tư (nếu có) và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...):..................
5. Địa điểm: ................................................................................................................
6. Nguồn vốn đầu tư: ..................................................................................................
7. Thời gian thực hiện: .................................................................................................
8. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: ...............................................................................
9. Nhà thầu lập Quy trình vận hành công trình thủy lợi: ...................................................
10. Các thông tin khác (nếu có): ...................................................................................
II. HỒ SƠ KÈM THEO GỒM CÓ
1. Văn bản pháp lý
- Văn bản chủ trương về việc lập quy trình vận hành công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công) hoặc văn bản chấp thuận chủ trương lập quy trình vận hành (đối với dự án sử dụng vốn khác);
- Quyết định lựa chọn nhà thầu lập quy trình vận hành;
- Quy hoạch phát triển sản xuất, quy hoạch thủy lợi vùng, các tỉnh của công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có).
2. Hồ sơ kèm theo gồm có:
- Bản dự thảo "Quy trình vận hành công trình thủy lợi" theo mẫu Phụ lục I, Thông tư này;
- Các tài liệu tính toán (Kiểm tra lại các thông số khí tượng thủy văn, năng lực của các công trình thủy lợi, yêu cầu cấp nước, tiêu nước, cân bằng nước);
- Báo cáo kết quả tính toán kỹ thuật: báo cáo tính toán nhu cầu nước, thủy văn, thủy nông, thủy lực....
- Các văn bản, tài liệu sử dụng trong quá trình lập quy trình;
- Các văn bản đóng góp ý kiến của địa phương, ngành liên quan;
- Các tài liệu liên quan khác kèm theo;
- Bản điện tử lưu trữ toàn bộ hồ sơ trình thẩm định.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan phê duyệt) phê duyệt quy trình vận hành (Tên quy trình)./.
|
[Tên đơn vị
trình] |
Mẫu số 02: QUY TRÌNH VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH THỦY LỢI QUAN TRỌNG ĐẶC BIỆT, CÔNG TRÌNH THỦY LỢI LỚN, CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VỪA
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-…. |
…., ngày….tháng….năm 20.... |
Quy trình vận hành công trình thủy lợi………………….
(Ban hành kèm
theo Quyết định số…
/QĐ- …..ngày / /20…
của.................................................................. )
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Cơ sở pháp lý
Trích dẫn các văn bản pháp quy liên quan đến quản lý khai thác công trình thủy lợi: Luật Thủy lợi; Luật Tài nguyên nước; Luật Đê điều; Luật Phòng, chống thiên tai và các văn bản liên quan khác,
2. Nguyên tắc vận hành công trình
Vận hành công trình mang tính hệ thống không chia cắt theo địa giới hành chính; vận hành, khai thác theo thiết kế và năng lực thực tế của các công trình.
3. Nhiệm vụ của hệ thống công trình: Tưới, cấp nước, tiêu, thoát nước, rửa mặn, ngăn lũ...
4. Thông số kỹ thuật chủ yếu của các còng trình đầu mối chủ yếu trong hệ thống
5. Các quy định khác tùy theo điều kiện cụ thể của hệ thống
Chương II
VẬN HÀNH TƯỚI, CẤP NƯỚC
1. Trường hợp nguồn nước đảm bảo yêu cầu dùng nước
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng cần lấy qua công trình đầu mối và các công trình phân phối nước.
2. Trường hợp nguồn nước không đảm bảo yêu cầu dùng nước
- Mức độ đảm bảo cấp nước theo thứ tự ưu tiên đối với các đối tượng dùng nước;
- Các giải pháp: Bổ sung nguồn nước, phân phối nước hợp lý tiết kiệm, điều chỉnh yêu cầu dùng nước...;
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng cần lấy qua công trình đầu mối và các công trình phân phối nước.
3. Trường hợp khi xảy ra hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, ô nhiễm nguồn nước, thau chua, rửa mặn hệ thống
- Mức độ đảm bảo cấp nước theo thứ tự ưu tiên đối với các đối tượng dùng nước;
- Các giải pháp: Bổ sung nguồn nước, phân phối nước hợp lý tiết kiệm, điều chỉnh yêu cầu dùng nước...;
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng cần lấy qua công trình đầu mối và các công trình phân phối nước.
4. Trường hợp đặc biệt
Dự báo có tin bão gần, áp thấp nhiệt đới hoặc mưa lớn ảnh hưởng đến hệ thống; Lũ sông cao (từ báo động 3 trở lên); công trình chính gặp sự cố.
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng cần lấy qua công trình đầu mối và các công trình phân phối nước.
Chương III
VẬN HÀNH TIÊU, THOÁT NƯỚC
I. Vận hành tiêu thoát nước
Vận hành hệ thống tiêu sau mỗi đợt tưới hoặc có những vùng cục bộ cần tiêu để ngăn mặn, đẩy mặn, rửa mặn, rửa phèn, giữ ngọt, cải thiện chất lượng nước, cụ thể:
1. Hệ thống không ảnh hưởng thủy triều
a) Trường hợp 1: Năng lực của hệ thống đảm bảo yêu cầu tiêu nước.
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối ứng với mưa thiết kế (tính theo lượng mưa 1, 3, 5 ngày lớn nhất).
b) Trường hợp 2: Năng lực của hệ thống không đảm bảo yêu cầu tiêu nước (lượng mưa thực tế lớn hơn lượng mưa thiết kế).
- Thứ tự và mức độ ưu tiên đảm bảo tiêu nước đối với các đối tượng cần tiêu nước;
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối ứng với mưa thiết kế (tính theo lượng mưa 1, 3, 5.. ngày lớn nhất);
- Các giải pháp: Bổ sung năng lực tiêu nước, thay đổi diện tích vùng tiêu hoặc hướng tiêu, điều chỉnh yêu cầu tiêu nước (lưu lượng và thời gian tiêu nước)... tùy theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng.
2. Hệ thống ảnh hưởng thủy triều
a) Trường hợp 1: Mưa nhỏ hơn mưa thiết kế, gặp kỳ triều cường.
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối;
b) Trường hợp 2: Mưa nhỏ hơn mưa thiết kế, gặp kỳ triều kém.
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối.
c) Trường hợp 3: Mưa lớn hơn mưa thiết kế, gặp kỳ triều cường, lũ sông thấp.
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối;
- Các giải pháp: Bổ sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu, hướng tiêu... tùy theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng.
d) Trường hợp 4: Mưa lớn hơn mưa thiết kế, gặp kỳ triều kém, lũ sông thấp.
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối;
- Các giải pháp: Bổ sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu, hướng tiêu... tùy theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng.
đ) Trường hợp 5: Mưa nhỏ hơn mưa thiết kế, gặp kỳ triều cường, lũ sông cao.
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối;
- Các giải pháp: Bổ sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu, hướng tiêu... tùy theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng.
e) Trường hợp 6: Mưa nhỏ hơn mưa thiết kế, gặp kỳ triều kém, lũ sông cao.
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối;
- Các giải pháp: Bổ sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu, hướng tiêu... tùy theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng.
g) Trường hợp 7: Mưa lớn hơn mưa thiết kế, gặp kỳ triều cường, lũ sông cao.
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối;
- Các giải pháp: Bổ sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu, hướng tiêu... tùy theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng.
h) Trường hợp 8: Mưa lớn hơn mưa thiết kế, gặp kỳ triều kém, lũ sông cao.
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối;
- Các giải pháp: Bổ sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu, hướng tiêu... tùy theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng.
II. Vận hành thoát lũ, ngăn lũ, ngăn triều cường
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối;
- Các giải pháp: Bổ sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu, hướng tiêu... tùy theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng.
III. Vận hành tiêu nước đệm
Dự báo có bão gần, áp thấp nhiệt đới hoặc các hình thái thời tiết gây mưa lớn trong hệ thống.
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối.
IV. Vận hành trong trường hợp đặc biệt: Quy định vận hành công trình khi có nguy cơ xảy ra sự cố hoặc xảy ra sự cố.
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối;
- Các giải pháp: Bổ sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu, hướng tiêu... tùy theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng; đề xuất phương án xử lý nguy cơ xảy ra sự cố hoặc khắc phục khẩn cấp sự cố để đảm bảo an toàn.
Chương IV
QUAN TRẮC CÁC YẾU TỐ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
1. Quy định các trạm, điểm đo và theo dõi lượng mưa, mực nước, lưu lượng và bốc hơi
2. Quy định chế độ quan trắc theo mùa, vụ sản xuất
3. Quy định đo kiểm tra định kỳ, chất lượng nước của hệ thống
4. Quy định chế độ báo cáo, sử dụng và lưu trữ tài liệu KTTV
5. Quy định chế độ kiểm tra định kỳ các thiết bị, dụng cụ quan trắc KTTV
Chương V
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN
1. Quy định nhiệm vụ và quyền hạn của các tổ chức, cá nhân đối với việc vận hành hệ thống
- Ủy ban nhân dân các cấp;
- Ban chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN các cấp;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tổng cục Thủy lợi, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với công trình thủy lợi do Bộ quản lý; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với công trình thủy lợi trong phạm vi tỉnh quản lý;
- Các tổ chức, cá nhân quản lý khai thác hệ thống công trình thủy lợi;
- Các tổ chức, cá nhân hưởng lợi.
2. Quy định nhiệm vụ và quyền hạn đối với việc huy động nhân lực, vật tư để ứng cứu, phòng chống thiên tai, đảm bảo an toàn công trình của các cơ quan, đơn vị theo thẩm quyền
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thời điểm thi hành QTVH hệ thống
2. Nguyên tắc sửa đổi, bổ sung QTVH hệ thống
3. Hình thức xử lý vi phạm QTVH hệ thống theo quy định của pháp luật
|
(Tên cơ quan
phê duyệt) |
Phụ lục kèm theo quy trình vận hành công trình
1. Tổng quan về hệ thống công trình thủy lợi
- Đặc điểm hệ thống (địa hình, KTTV, dân sinh kinh tế, môi trường...);
- Danh mục các văn bản pháp quy liên quan đến hệ thống (qui hoạch, thiết kế, bổ sung nâng cấp công trình...).
2. Thống kê các công trình chủ yếu
Thống kê các công trình đầu mối và các công trình trên trục chính (vị trí, thông số kỹ thuật, nhiệm vụ, đặc điểm hiện trạng...).
3. Bản đồ hệ thống theo thiết kế được duyệt
- Bản đồ hiện trạng công trình và phân vùng tưới in trên khổ A3;
- Bản đồ hiện trạng công trình và phân vùng tiêu in trên khổ A3.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Số 92, đường Hùng Vương, Phường 2, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre); số điện thoại: 02753.813.186; fax: 02753.813.186.
+ Bước 2: Hoàn chỉnh hồ sơ
Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Chi cục Thủy lợi xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Chi cục Thủy lợi thông báo cho tổ chức, cá nhân lập hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Bước 3: Xem xét hồ sơ và trình phê duyệt
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Thủy lợi tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định hồ sơ, lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan. Nếu đủ điều kiện Chi cục Thủy lợi tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi; trường hợp không đủ điều kiện thì thông báo lý do bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00; chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt của tổ chức, cá nhân, lập hồ sơ phương án cắm mốc chỉ giới;
+ Bản sao chụp quyết định giao cho tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi hoặc hợp đồng khai thác công trình thủy lợi;
+ Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của công trình thủy lợi;
+ Thuyết minh hồ sơ phương án cắm mốc chỉ giới (Căn cứ lập hồ sơ phương án cắm mốc chi giới; đánh giá hiện trạng khu vực cắm mốc chỉ giới; số lượng mốc chỉ giới cần cấm, phương án định vị mốc chỉ giới, khoảng cách các mốc chỉ giới, các mốc tham chiếu (nếu có); phương án huy động nhân lực, vật tư, vật liệu, thi công, giải phóng mặt bằng; tiến độ cắm mốc; bàn giao mốc chỉ giới, kinh phí thực hiện; tổ chức thực hiện);
+ Bản vẽ phương án cắm mốc chỉ giới thể hiện phạm vi bảo vệ công trình, vị trí, tọa độ của các mốc chỉ giới trên nền bản đồ hiện trạng công trình thủy lợi.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ (01 bộ bản giấy và 01 bản điện tử).
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thủy lợi năm 2017;
+ Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Số 92, đường Hùng Vương, Phường 2, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre); số điện thoại: 02753.813.186; fax: 02753.813.186.
+ Bước 2: Hoàn chỉnh hồ sơ
Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Chi cục Thủy lợi có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ để làm cơ sở trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định, phê duyệt.
+ Bước 3: Xem xét hồ sơ và trình phê duyệt
Trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Thủy lợi tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét phê duyệt, nếu đủ điều kiện thì cấp phép; trường hợp không đủ điều kiện thì thông báo lý do không cấp giấy phép bằng văn bản đến tổ chức, cá nhân biết.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00; chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi theo mẫu số 01 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018;
+ Bản vẽ thiết kế thi công, thuyết minh thiết kế;
+ Sơ họa vị trí khu vực tiến hành các hoạt động đề nghị cấp phép;
+ Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động đến việc vận hành và an toàn của công trình thủy lợi;
+ Văn bản thỏa thuận với tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
+ Văn bản thỏa thuận về sử dụng đất lâu dài hoặc có thời hạn với chủ sử dụng đất hợp pháp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi phụ theo mẫu số 01 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thủy lợi năm 2017;
+ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày …tháng …năm…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI
BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh................
Tên tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép: ................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................
Số điện thoại: ……………… Số Fax: ...................................................
Đề nghị được cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ của công trình thủy lợi (tên công trình thủy lợi) do (tên tổ chức, cá nhân đang quản lý khai thác công trình thủy lợi) quản lý với các nội dung sau:
- Tên các hoạt động: ......................................................................
- Nội dung: .....................................................................................
- Vị trí của các hoạt động ...............................................................
- Thời hạn đề nghị cấp phép....; từ... ngày... tháng năm... đến ngày...tháng... năm ….
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh……... xem xét và cấp phép cho (tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) thực hiện các hoạt động trên. Chúng tôi cam kết hoạt động đúng phạm vi được phép và tuân thủ các quy định của giấy phép.
|
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Số 92, đường Hùng Vương, Phường 2, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre; số điện thoại: 02753.813.186; fax: 02753.813.186.
+ Bước 2: Hoàn chỉnh hồ sơ
Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Chi cục Thủy lợi có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ để làm cơ sở trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định, phê duyệt.
+ Bước 3: Xem xét hồ sơ và trình phê duyệt
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Thủy lợi tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét phê duyệt, nếu đủ điều kiện thì cấp phép; trường hợp không đủ điều kiện thì thông báo lý do không cấp giấy phép bằng văn bản đến tổ chức, cá nhân biết.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00; chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi theo mẫu số 01 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018;
+ Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 khu vực xử lý nước thải, vị trí xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi;
+ Văn bản thỏa thuận của tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
+ Bản vẽ thiết kế thi công, quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải;
+ Kết quả phân tích chất lượng nước của công trình thủy lợi tại vị trí xả nước thải; kết quả phân tích chất lượng nước thải trước và sau khi xử lý đối với trường hợp đang xả nước thải vào công trình thủy lợi;
+ Đề án xả nước thải vào công trình thủy lợi đối với trường hợp chưa xả nước thải; báo cáo hiện trạng xả nước thải đối với trường hợp đang xả nước thải vào công trình thủy lợi;
+ Bản sao giấy tờ quyền sử dụng đất khu vực đặt hệ thống xử lý nước thải.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi theo mẫu số 01 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thủy lợi năm 2017;
+ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày …tháng …năm…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI
BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh................
Tên tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép: ................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................
Số điện thoại: ……………… Số Fax: ...................................................
Đề nghị được cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ của công trình thủy lợi (tên công trình thủy lợi) do (tên tổ chức, cá nhân đang quản lý khai thác công trình thủy lợi) quản lý với các nội dung sau:
- Tên các hoạt động: ......................................................................
- Nội dung: .....................................................................................
- Vị trí của các hoạt động ...............................................................
- Thời hạn đề nghị cấp phép....; từ... ngày... tháng năm... đến ngày...tháng... năm ….
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh……... xem xét và cấp phép cho (tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) thực hiện các hoạt động trên. Chúng tôi cam kết hoạt động đúng phạm vi được phép và tuân thủ các quy định của giấy phép.
|
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Số 92, đường Hùng Vương, Phường 2, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre); số điện thoại: 02753.813.186; fax: 02753.813.186.
+ Bước 2: Hoàn chỉnh hồ sơ
Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Chi cục Thủy lợi có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ để làm cơ sở trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định, phê duyệt.
+ Bước 3: Xem xét hồ sơ và trình phê duyệt
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Thủy lợi tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét phê duyệt, nếu đủ điều kiện thì cấp phép; trường hợp không đủ điều kiện thì thông báo lý do không cấp giấy phép bằng văn bản đến tổ chức, cá nhân biết.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00; chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi theo mẫu số 01 (Quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018);
+ Dự án đầu tư được phê duyệt;
+ Sơ họa vị trí khu vực tiến hành các hoạt động đề nghị cấp phép;
+ Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động đến việc vận hành và an toàn công trình thủy lợi;
+ Văn bản thỏa thuận của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi theo mẫu số 01 (Quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thủy lợi năm 2017;
+ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày …tháng …năm…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI
BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh................
Tên tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép: ................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................
Số điện thoại: ……………… Số Fax: ...................................................
Đề nghị được cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ của công trình thủy lợi (tên công trình thủy lợi) do (tên tổ chức, cá nhân đang quản lý khai thác công trình thủy lợi) quản lý với các nội dung sau:
- Tên các hoạt động: ......................................................................
- Nội dung: .....................................................................................
- Vị trí của các hoạt động ...............................................................
- Thời hạn đề nghị cấp phép....; từ... ngày... tháng năm... đến ngày...tháng... năm ….
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh……... xem xét và cấp phép cho (tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) thực hiện các hoạt động trên. Chúng tôi cam kết hoạt động đúng phạm vi được phép và tuân thủ các quy định của giấy phép.
|
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Số 92, đường Hùng Vương, Phường 2, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre); số điện thoại: 02753.813.186; fax: 02753.813.186.
+ Bước 2: Hoàn chỉnh hồ sơ
Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Chi cục Thủy lợi có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ để làm cơ sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định, phê duyệt.
+ Bước 3: Xem xét hồ sơ và trình phê duyệt
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Thủy lợi tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt, nếu đủ điều kiện thì cấp phép; trường hợp không đủ điều kiện thì thông báo lý do không cấp giấy phép bằng văn bản đến tổ chức, cá nhân biết.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00; chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi theo mẫu số 01 (Quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018);
+ Bản sao hộ chiếu nổ mìn;
+ Sơ họa vị trí khu vực tiến hành các hoạt động đề nghị cấp phép;
+ Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động đến việc vận hành và an toàn công trình thủy lợi;
+ Văn bản thỏa thuận của tổ chức, cá nhân trực tiếp khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi theo mẫu số 01 (Quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thủy lợi năm 2017;
+ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày …tháng …năm…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI
BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh................
Tên tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép: ................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................
Số điện thoại: ……………… Số Fax: ...................................................
Đề nghị được cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ của công trình thủy lợi (tên công trình thủy lợi) do (tên tổ chức, cá nhân đang quản lý khai thác công trình thủy lợi) quản lý với các nội dung sau:
- Tên các hoạt động: ......................................................................
- Nội dung: .....................................................................................
- Vị trí của các hoạt động ...............................................................
- Thời hạn đề nghị cấp phép....; từ... ngày... tháng năm... đến ngày...tháng... năm ….
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh……... xem xét và cấp phép cho (tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) thực hiện các hoạt động trên. Chúng tôi cam kết hoạt động đúng phạm vi được phép và tuân thủ các quy định của giấy phép.
|
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Số 92, đường Hùng Vương, Phường 2, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre); số điện thoại: 02753.813.186; fax: 02753.813.186.
+ Bước 2: Hoàn chỉnh hồ sơ
Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Chi cục Thủy lợi có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ để làm cơ sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định, phê duyệt.
+ Bước 3: Xem xét hồ sơ và trình phê duyệt
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Thủy lợi tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt, nếu đủ điều kiện thì cấp phép; trường hợp không đủ điều kiện thì thông báo lý do không cấp giấy phép bằng văn bản đến tổ chức, cá nhân biết.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00; chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi theo mẫu số 01 (Quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018);
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cơ giới đường bộ; phương tiện đường thủy nội địa;
+ Sơ họa vị trí khu vực tiến hành các hoạt động đề nghị cấp phép;
+ Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động đến việc vận hành và an toàn công trình thủy lợi;
+ Văn bản thỏa thuận của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi theo mẫu số 01 (Quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thủy lợi năm 2017;
+ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày …tháng …năm…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI
BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh................
Tên tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép: ................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................
Số điện thoại: ……………… Số Fax: ...................................................
Đề nghị được cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ của công trình thủy lợi (tên công trình thủy lợi) do (tên tổ chức, cá nhân đang quản lý khai thác công trình thủy lợi) quản lý với các nội dung sau:
- Tên các hoạt động: ......................................................................
- Nội dung: .....................................................................................
- Vị trí của các hoạt động ...............................................................
- Thời hạn đề nghị cấp phép....; từ... ngày... tháng năm... đến ngày...tháng... năm ….
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh……... xem xét và cấp phép cho (tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) thực hiện các hoạt động trên. Chúng tôi cam kết hoạt động đúng phạm vi được phép và tuân thủ các quy định của giấy phép.
|
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Số 92, đường Hùng Vương, Phường 2, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre); số điện thoại: 02753.813.186; fax: 02753.813.186.
+ Bước 2: Hoàn chỉnh hồ sơ
Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Chi cục Thủy lợi có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ để làm cơ sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định, phê duyệt.
+ Bước 3: Xem xét hồ sơ và trình phê duyệt
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Thủy lợi tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt, nếu đủ điều kiện thì cấp phép; trường hợp không đủ điều kiện thì thông báo lý do không cấp giấy phép bằng văn bản đến tổ chức, cá nhân biết.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00; chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi theo mẫu số 01 (Quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018);
+ Sơ họa vị trí khu vực tiến hành các hoạt động đề nghị cấp phép;
+ Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động đến việc vận hành và an toàn công trình thủy lợi;
+ Văn bản thỏa thuận của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi theo mẫu số 01 (Quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thủy lợi năm 2017;
+ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày …tháng …năm…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI
BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh................
Tên tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép: ................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................
Số điện thoại: ……………… Số Fax: ...................................................
Đề nghị được cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ của công trình thủy lợi (tên công trình thủy lợi) do (tên tổ chức, cá nhân đang quản lý khai thác công trình thủy lợi) quản lý với các nội dung sau:
- Tên các hoạt động: ......................................................................
- Nội dung: .....................................................................................
- Vị trí của các hoạt động ...............................................................
- Thời hạn đề nghị cấp phép....; từ... ngày... tháng năm... đến ngày...tháng... năm ….
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh……... xem xét và cấp phép cho (tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) thực hiện các hoạt động trên. Chúng tôi cam kết hoạt động đúng phạm vi được phép và tuân thủ các quy định của giấy phép.
|
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
11. Cấp giấy phép nuôi trồng thủy sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Số 92, đường Hùng Vương, Phường 2, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre); số điện thoại: 02753.813.186; fax: 02753.813.186.
+ Bước 2: Hoàn chỉnh hồ sơ
Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Chi cục Thủy lợi có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ để làm cơ sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định, phê duyệt.
+ Bước 3: Xem xét hồ sơ và trình phê duyệt
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Thủy lợi tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt, nếu đủ điều kiện thì cấp phép; trường hợp không đủ điều kiện thì thông báo lý do không cấp giấy phép bằng văn bản đến tổ chức, cá nhân biết.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00; chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi theo mẫu số 01 (Quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018);
+ Sơ họa vị trí khu vực tiến hành các hoạt động đề nghị cấp phép;
+ Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động đến việc vận hành và an toàn công trình thủy lợi;
+ Văn bản thỏa thuận của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi;
+ Văn bản thỏa thuận về sử dụng đất lâu dài hoặc có thời hạn với chủ sử dụng đất hợp pháp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức; cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi theo mẫu số 01 (Quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thủy lợi năm 2017;
+ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày …tháng …năm…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI
BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh................
Tên tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép: ................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................
Số điện thoại: ……………… Số Fax: ...................................................
Đề nghị được cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ của công trình thủy lợi (tên công trình thủy lợi) do (tên tổ chức, cá nhân đang quản lý khai thác công trình thủy lợi) quản lý với các nội dung sau:
- Tên các hoạt động: ......................................................................
- Nội dung: .....................................................................................
- Vị trí của các hoạt động ...............................................................
- Thời hạn đề nghị cấp phép....; từ... ngày... tháng năm... đến ngày...tháng... năm ….
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh……... xem xét và cấp phép cho (tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) thực hiện các hoạt động trên. Chúng tôi cam kết hoạt động đúng phạm vi được phép và tuân thủ các quy định của giấy phép.
|
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Số 92, đường Hùng Vương, Phường 2, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre); số điện thoại: 02753.813.186; fax: 02753.813.186.
+ Bước 2: Hoàn chỉnh hồ sơ
Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Chi cục Thủy lợi có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ để làm cơ sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định, phê duyệt.
+ Bước 3: Xem xét hồ sơ và trình phê duyệt
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Thủy lợi tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt, nếu đủ điều kiện thì cấp phép; trường hợp không đủ điều kiện thì thông báo lý do không cấp giấy phép bằng văn bản đến tổ chức, cá nhân biết.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00; chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị gia hạn sử dụng (hoặc điều chỉnh nội dung) giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi theo mẫu số 02 (Quy định tại phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 67/2018/NĐ-CP);
+ Bản vẽ thiết kế thi công bổ sung hoặc Dự án đầu tư bổ sung;
+ Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép đã được cấp;
+ Văn bản thỏa thuận của tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị gia hạn sử dụng (hoặc điều chỉnh nội dung) giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi theo mẫu số 02 (Quy định tại phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 67/2018/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thủy lợi năm 2017;
+ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
Mẫu số 02
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……., ngày … tháng … năm… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN SỬ DỤNG (HOẶC ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG) GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh..................
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn sử dụng điều chỉnh nội dung giấy phép: ......................................................................................................................
Địa chỉ: ........................................................................................................
Số điện thoại: .................................. Số Fax: ...............................................
Đang tiến hành các hoạt động ……trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi tại vị trí theo giấy phép số.... ngày... tháng... năm... do (Tên cơ quan cấp phép); thời hạn sử dụng giấy phép từ……… đến ……….
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và cấp giấy phép cho (tên tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, hoặc điều chỉnh nội dung giấy phép) được tiếp tục hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi với những nội dung sau:
- Tên các hoạt động đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh nội dung: ..............
.......................................................................................................................
- Vị trí của các hoạt động ......................................................................
- Nội dung: ..................................................................................................
- Thời hạn đề nghị gia hạn...; từ.... ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm....
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và cấp giấy phép cho (tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) gia hạn (hoặc điều chỉnh) thực hiện các hoạt động trên. Chúng tôi cam kết hoạt động đúng phạm vi được phép và tuân thủ các quy định của giấy phép.
|
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Số 92, đường Hùng Vương, Phường 2, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre); số điện thoại: 02753.813.186; fax: 02753.813.186.
+ Bước 2: Hoàn chỉnh hồ sơ
Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Chi cục Thủy lợi có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ để làm cơ sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định, phê duyệt.
+ Bước 3: Xem xét hồ sơ và trình phê duyệt
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Thủy lợi tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt, nếu đủ điều kiện thì cấp phép; trường hợp không đủ điều kiện thì thông báo lý do không cấp giấy phép bằng văn bản đến tổ chức, cá nhân biết.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00; chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị gia hạn sử dụng (hoặc điều chỉnh nội dung) giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi theo mẫu số 02 (Quy định tại phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 67/2018/NĐ-CP);
+ Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép đã được cấp;
+ Văn bản thỏa thuận của tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị gia hạn sử dụng (hoặc điều chỉnh nội dung) giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi theo mẫu số 02 (Quy định tại phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 67/2018/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thủy lợi năm 2017;
+ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
Mẫu số 02
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……., ngày … tháng … năm… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN SỬ DỤNG (HOẶC ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG) GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh..................
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn sử dụng điều chỉnh nội dung giấy phép: ..............................................................................................................
Địa chỉ: ........................................................................................................
Số điện thoại: .................................. Số Fax: ...............................................
Đang tiến hành các hoạt động ……trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi tại vị trí theo giấy phép số.... ngày... tháng... năm... do (Tên cơ quan cấp phép); thời hạn sử dụng giấy phép từ……… đến ……….
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và cấp giấy phép cho (tên tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, hoặc điều chỉnh nội dung giấy phép) được tiếp tục hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi với những nội dung sau:
- Tên các hoạt động đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh nội dung: ..............
.......................................................................................................................
- Vị trí của các hoạt động ............................................................................
- Nội dung: .................................................................................................
- Thời hạn đề nghị gia hạn...; từ.... ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm....
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và cấp giấy phép cho (tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) gia hạn (hoặc điều chỉnh) thực hiện các hoạt động trên. Chúng tôi cam kết hoạt động đúng phạm vi được phép và tuân thủ các quy định của giấy phép.
|
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Số 92, đường Hùng Vương, Phường 2, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre); số điện thoại: 02753.813.186; fax: 02753.813.186.
+ Bước 2: Hoàn chỉnh hồ sơ
Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Chi cục Thủy lợi có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ để làm cơ sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
+ Bước 3: Xem xét hồ sơ và trình phê duyệt
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Thủy lợi tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt, nếu đủ điều kiện thì cấp phép; trường hợp không đủ điều kiện thì thông báo lý do không cấp giấy phép bằng văn bản đến tổ chức, cá nhân biết.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00; chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị gia hạn sử dụng (hoặc điều chỉnh nội dung) giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi theo mẫu số 02 (Quy định tại phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 67/2018/NĐ-CP);
+ Bản vẽ thiết kế thi công bổ sung hoặc Dự án bổ sung;
+ Báo cáo phân tích chất lượng nước thải;
+ Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép đã được cấp;
+ Văn bản thỏa thuận của tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị gia hạn sử dụng (hoặc điều chỉnh nội dung) giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi theo mẫu số 02 (Quy định tại phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 67/2018/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thủy lợi năm 2017;
+ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
Mẫu số 02
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……., ngày … tháng … năm… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN SỬ DỤNG (HOẶC ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG) GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh..................
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn sử dụng điều chỉnh nội dung giấy phép: ..............................................................................................................
Địa chỉ: ........................................................................................................
Số điện thoại: .................................. Số Fax: ...............................................
Đang tiến hành các hoạt động ……trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi tại vị trí theo giấy phép số.... ngày... tháng... năm... do (Tên cơ quan cấp phép); thời hạn sử dụng giấy phép từ……… đến ……….
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và cấp giấy phép cho (tên tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, hoặc điều chỉnh nội dung giấy phép) được tiếp tục hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi với những nội dung sau:
- Tên các hoạt động đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh nội dung: ..............
.............................................................................................................................
- Vị trí của các hoạt động ............................................................................
- Nội dung: .................................................................................................
- Thời hạn đề nghị gia hạn...; từ.... ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm....
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và cấp giấy phép cho (tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) gia hạn (hoặc điều chỉnh) thực hiện các hoạt động trên. Chúng tôi cam kết hoạt động đúng phạm vi được phép và tuân thủ các quy định của giấy phép.
|
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Số 92, đường Hùng Vương, Phường 2, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre); số điện thoại: 02753.813.186; fax: 02753.813.186.
+ Bước 2: Hoàn chỉnh hồ sơ
Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Chi cục Thủy lợi có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ để làm cơ sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định, phê duyệt.
+ Bước 3: Xem xét hồ sơ và trình phê duyệt
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Thủy lợi tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt, nếu đủ điều kiện thì cấp phép; trường hợp không đủ điều kiện thì thông báo lý do không cấp giấy phép bằng văn bản và trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân biết.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00; chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị gia hạn sử dụng (hoặc điều chỉnh nội dung) giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi theo mẫu số 02 (Quy định tại phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 67/2018/NĐ-CP);
+ Bản vẽ thiết kế thi công bổ sung hoặc Dự án bổ sung;
+ Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép đã được cấp;
+ Văn bản thỏa thuận của tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị gia hạn sử dụng (hoặc điều chỉnh nội dung) giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi theo mẫu số 02 (Quy định tại phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 67/2018/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thủy lợi năm 2017;
+ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
Mẫu số 02
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……., ngày … tháng … năm… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN SỬ DỤNG (HOẶC ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG) GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh..................
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn sử dụng điều chỉnh nội dung giấy phép: .............................................................................................................
Địa chỉ: ........................................................................................................
Số điện thoại: .................................. Số Fax: ...............................................
Đang tiến hành các hoạt động ……trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi tại vị trí theo giấy phép số.... ngày... tháng... năm... do (Tên cơ quan cấp phép); thời hạn sử dụng giấy phép từ……… đến ……….
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và cấp giấy phép cho (tên tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, hoặc điều chỉnh nội dung giấy phép) được tiếp tục hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi với những nội dung sau:
- Tên các hoạt động đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh nội dung: ..............
.......................................................................................................................
- Vị trí của các hoạt động .......................................................................
- Nội dung: ...............................................................................................
- Thời hạn đề nghị gia hạn...; từ.... ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm....
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và cấp giấy phép cho (tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) gia hạn (hoặc điều chỉnh) thực hiện các hoạt động trên. Chúng tôi cam kết hoạt động đúng phạm vi được phép và tuân thủ các quy định của giấy phép.
|
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Số 92, đường Hùng Vương, Phường 2, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre); số điện thoại: 02753.813.186; fax: 02753.813.186.
+ Bước 2: Hoàn chỉnh hồ sơ
Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Chi cục Thủy lợi có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ để làm cơ sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
+ Bước 3: Xem xét hồ sơ và trình phê duyệt
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Thủy lợi tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt, nếu đủ điều kiện thì cấp phép; trường hợp không đủ điều kiện thì thông báo lý do không cấp giấy phép bằng văn bản đến tổ chức, cá nhân biết.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00; chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị gia hạn sử dụng (hoặc điều chỉnh nội dung) giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi theo mẫu số 02 (Quy định tại phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 67/2018/NĐ-CP);
+ Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép đã được cấp;
+ Văn bản thỏa thuận của tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bộ chính).
- Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị gia hạn sử dụng (hoặc điều chỉnh nội dung) giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi theo mẫu số 02 (Quy định tại phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 67/2018/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thủy lợi năm 2017;
+ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
Mẫu số 02
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……., ngày … tháng … năm… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN SỬ DỤNG (HOẶC ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG) GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh..................
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn sử dụng điều chỉnh nội dung giấy phép: ................................................................................................................
Địa chỉ: ........................................................................................................
Số điện thoại: .................................. Số Fax: ...............................................
Đang tiến hành các hoạt động ……trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi tại vị trí theo giấy phép số.... ngày... tháng... năm... do (Tên cơ quan cấp phép); thời hạn sử dụng giấy phép từ……… đến ……….
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và cấp giấy phép cho (tên tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, hoặc điều chỉnh nội dung giấy phép) được tiếp tục hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi với những nội dung sau:
- Tên các hoạt động đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh nội dung: ..............
.........................................................................................................................
- Vị trí của các hoạt động ........................................................................
- Nội dung: .............................................................................................
- Thời hạn đề nghị gia hạn...; từ.... ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm....
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và cấp giấy phép cho (tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) gia hạn (hoặc điều chỉnh) thực hiện các hoạt động trên. Chúng tôi cam kết hoạt động đúng phạm vi được phép và tuân thủ các quy định của giấy phép.
|
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.