ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2418/2005/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 20 tháng 7 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG KHUNG MỨC THU PHÍ QUẢN LÝ CHỢ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2005/NQ-HĐND ngày 07/7/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về các tờ trình của Ủy ban nhân dân trình tại kỳ họp thứ 4-Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Bảng khung mức thu phí quản lý chợ”.
- Bảng khung mức thu phí quản lý chợ được áp dụng cho tất cả các loại hình chợ thuộc các thành phần kinh tế đầu tư phát triển chợ trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
- Đối tượng áp dụng thu phí chợ: Bao gồm hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh Bến Tre, không kể chợ do cấp nào quản lý; chợ có nhà lồng hay không có nhà lồng; thuê quầy sạp của Nhà nước hay thương nhân tự đóng đều phải áp dụng mức thu đã đựơc cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 2. Giao cho Sở Tài chính, Sở Thương mại – Du lịch hướng dẫn việc tổ chức, quản lý thu chi, lập sổ sách, chứng từ, phiếu thu theo quy định hiện hành.
Căn cứ khung mức thu phí quản lý chợ này, Ủy ban nhân dân các huỵên, thị xã sẽ xem xét quyết định mức thu hợp lý đối với từng chợ trên địa bàn (không vượt quá mức tối đa và không thấp hơn mức tối thiểu).
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Thương mại – Du lịch, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thi xã, Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số: 1748/QĐ-UB ngày 03/8/1999 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành định mức thu phí quản lý chợ.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH |
BẢNG KHUNG
MỨC THU PHÍ QUẢN
LÝ CHỢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2418/2005/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2005
của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1/. Đối với những trường hợp chợ có nhà lồng và ngoài nhà lồng:
(Đơn vị tính: đồng/m2/ngày hoặc phiên chợ)
TT |
Ngành hàng |
Mức thu phí quản lý chợ Thị xã, phường, thị trấn, tiểu vùng (thị tứ) |
Mức thu phí chợ ở các xã |
01 |
KD hàng lương thực, thực phẩm |
1.000-2.200 |
800-1.200 |
02 |
KD thực phẩm công nghệ |
1.000-2.200 |
800-1.200 |
03 |
KD kim phí điện máy |
1.000-2.500 |
800-1.200 |
04 |
KD vải sợi, may mặc sẵn |
1.000-2.500 |
800-1.200 |
05 |
KD đồ dùng gia đình |
1.000-2.500 |
800-1.200 |
06 |
KD vật phẩm văn hoá giáo dục |
1.000-2.500 |
800-1.200 |
07 |
KD thuốc và dụng cụ y tế |
1.000-2.500 |
800-1.200 |
08 |
KD phương tiện đi lại |
1.000-2.500 |
400-1.000 |
09 |
KD phân bón, thuốc trừ sâu |
800- 1.000 |
400- 800 |
10 |
KD vật tư, dụng cụ phụ tùng khác |
1.000-2.000 |
400-1.000 |
11 |
KD hàng ăn (Cơm bình dân) |
1.000-2.200 |
800-1.200 |
12 |
KD hàng uống (giải khát bình dân) |
1.000-2.200 |
800-1.200 |
13 |
KD hàng ăn + uống (ăn + có rượu bia) |
1.000-2.000 |
800-1.200 |
14 |
Dịch vụ phục vụ ( sấy, uốn tóc, gội…) |
1.000-2.200 |
400-800 |
15 |
D.vụ sửa chữa vật phẩm tiêu dùng |
1.000-2.500 |
400-800 |
16 |
D.vụ gia công chế biến VP tiêu dùng |
800 – 1.000 |
400-800 |
2/. Đối với những trường hợp chợ có lầu:
Mức thu trên lầu được phép thu bằng 60% mức thu tối thiểu so khung áp dụng chợ thị xã.
3/. Đối với chợ không có nhà lồng:
Mức thu được tính bằng 70% mức thu của chợ có nhà lồng và ngoài nhà lồng.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.